Tải bản đầy đủ (.pptx) (109 trang)

Slide thị trường chứng khoán chương 2 HÀNG hóa TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 109 trang )

CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1


Những điểm chính

I.Chứng khoán vốn (cổ phiếu)
II.Chứng khoán nợ ( trái phiếu)
III.Chứng khoán phái sinh

2


Chứng khoán
 Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.

 Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử, bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh
(quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng
tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán) (Luật chứng khoán 2006)

3


I. CHỨNG KHOÁN VỐN
 Là chứng từ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người nắm giữ đối với một phần
thu nhập thuần và tài sản (thuần) của doanh nghiệp.  Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ


 Người nắm giữ các chứng khoán vốn (cổ phiếu) hàng năm thường được nhận một
khoản tiền mà người ta gọi là cổ tức (dividends). Giá trị của cổ tức tùy thuộc vào kết
quả kinh doanh của công ty.

 Các chứng khoán vốn (cổ phiếu) không có thời hạn.

4


Cổ phiếu - Stocks
Cổ phiếu là một chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn cổ phần của chủ thể phát hành. (Luật chứng khoán 2006).

5


Ví dụ về vốn cổ phần

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

A.

A.

NỢ PHẢI TRẢ  Vốn nợ

1.


Nợ ngắn hạn

2.

Nợ dài hạn

TÀI SẢN NGẮN HẠN

B.TÀI SẢN DÀI HẠN

(bao gồm trái phiếu)

A.

VỐN CHỦ SỞ HỮU  Vốn cổ phần

1.

Vốn điều lệ

2.

Vốn thặng dư

3.

Quỹ tích lũy/ Lợi nhuận giữ lại

6



Đặc điểm của cổ phiếu
 Khi mua cổ phiếu, nhà đầu tư trở thành những chủ sở hữu đối với công ty, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn
góp của mình.

 Trong trường hợp công ty bị phá sản, cổ đông chỉ nhận được những gì sau khi công ty đã trang trải xong các khoản
nghĩa vụ khác như thuế, nợ ngân hàng, trái phiếu.

 Cổ phiếu là công cụ không có thời hạn. Có nghĩa là cổ đông sẽ không bao giờ được công ty trả lại vốn góp giống như
trái phiếu, mà chỉ được nhận cổ tức hàng năm. Trong trường hợp cổ đông muốn thu hồi vốn, chỉ có cách là bán cổ phiếu
đó cho nhà đầu tư khác trên thị trường thứ cấp.

 Có 2 loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi

7


Cổ phiếu phổ thông/ cổ phiếu thường
Common stocks
 Là loại cổ phiếu phổ biến nhất.
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường là người chủ sở hữu của công ty, chịu trách nhiệm
hữu hạn trong phạm vi vốn góp.

8


Cổ phiếu phổ thông/ cổ phiếu thường
Common stocks
 Cổ phiếu thường là chứng nhận góp vốn không có kỳ hạn và không hoàn vốn vào công ty cổ
phần.


 Cổ tức của cổ phiếu thường không cố định, tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh.
 Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài
sản thanh lý.

9


Cổ phiếu phổ thông/ cổ phiếu thường
Common stocks

Quyền lợi của cổ đông thường:

 Quyền hưởng cổ tức
 Quyền tiên mãi
 Quyền biểu quyết
 Quyền được chia tài sản thanh lý

10


Cổ phiếu phổ thông/ cổ phiếu thường
Common stocks

Phân loại theo đặc điểm công ty:

 Cổ phiếu thượng hạng (Blue chip stocks)
 Cổ phiếu tăng trưởng (Growth Stocks)
 Cổ phiếu thu nhập (income stocks):
 Cổ phiếu chu kỳ

 Cổ phiếu theo mùa

11


Cổ phiếu blue chip
 Là cổ phiếu hạng cao của các công ty có lịch sử phát triển lâu đời, vững mạnh về khả
năng sinh lời và chi trả cổ tức.

 Đây là một khái niệm rất quen thuộc trên TTCK VN. Những cổ phiếu blue chip như
VNM, STB, DHG, REE, FPT, DPM, …là những cổ phiếu của các công ty lớn, có một
quá trình phát triển lâu dài và ổn định.

12


Cổ phiếu tăng trưởng (Growth Stocks)

 Cổ phiếu được phát hành bởi những công ty đang trên đà tăng trưởng nhanh. Công ty
này thường quan tâm đến việc đầu tư để mở rộng sản xuất, nghiên cứu chế tạo sản
phẩm mới, thường giữ lại hết lợi nhuận để tái đầu tư. Do đó cổ tức thường rất ít hoặc
không có.

13


Cổ phiếu thu nhập (income stocks):

 Là cổ phiếu mà cổ tức thường được trả cao hơn so với mức trung bình trên thị trường.
Loại cổ phiếu này phù hợp với những người hưu trí hoặc lớn tuổi.


14


Cổ phiếu chu kỳ
 Là những cổ phiếu mà thu nhập của nó dao động theo chu kỳ kinh tế.
 Khi điều kiện kinh tế phát triển ổn định, công ty có thu nhập khá, tích lũy nhiều, giá cổ
phiếu cũng tăng cao trên thị trường. Ngược lại khi kinh tế khó khăn, việc kinh doanh
của công ty giảm sút và giá cổ phiếu cũng giảm.

 Những ngành mang tính chu kỳ như: thép, xi măng, xây dựng, thiết bị máy, động cơ.

15


Cổ phiếu theo mùa
 Là những cổ phiếu của các công ty mà thu nhâp tăng cao vào những mùa nhất định
trong năm

16


Cổ phiếu ưu đãi - prefered stocks

 Vừa có đặc điểm giống cổ phiếu thường vừa có đặc điểm giống trái phiếu.
 Là loại giấy chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ đông thường về mặt tài chính
nhưng bị hạn chế về quyền hạn đối với công ty góp vốn.

17



Cổ phiếu ưu đãi - prefered stocks


Đặc điểm

 Là chứng khoán vốn, có thời hạn vô hạn
 Có cổ tức cố định
 Đa số trường hợp, chủ sở hữu không có quyền biểu quyết
 Chủ sở hữu được chia tài sản thanh lý trước chủ sở hữu cổ phiếu thường

18


Cổ phiếu ưu đãi - prefered stocks
 Phân loại cổ phiếu ưu đãi:
 Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
 Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy
 Cổ phiếu ưu đãi có chia phần
 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại

19


Cổ phiếu ưu đãi - prefered stocks
Tạại VN:

 Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

 Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại:

20


Phân biệt cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu thường

Cổ phiếu ưu đãi

Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

Cổ tức cố định + phần phụ trội

Cổ tức được chia sau cổ tức ưu đãi

Cổ tức được chia trước

Có quyền biểu quyết

Có hoặc không

Là người cuối cùng được chia tài sản thanh lý

Được chia tài sản thanh lý trước cổ phiếu
thường

21



II. CHỨNG KHOÁN NỢ
 Khái niệm: Chứng khoán nợ hay công cụ nợ là những thỏa thuận trong đó người vay
sẽ cam kết thanh toán cho người nắm giữ những công cụ nợ đó những khoản tiền lãi
nhất định vào những thời điểm nhất định và thanh toán vốn gốc vào thời điểm đáo hạn
 Ví dụ: Repos , NCDs, Commercial papers, Mortgage, Bonds (Trái phiếu)

22


Trái phiếu (bond)


Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần vốn nợ của chủ thể phát hành. (Luật chứng khoán 2006).

23


Đặc điểm của trái phiếu
 Là chứng khoán nợ, người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của chủ thể phát hành.
 Trái phiếu có thời hạn và mệnh giá để xác định rõ số tiền nợ và thời hạn nợ. Mệnh giá trái phiếu là cơ sở để tính
lãi cho người sở hữu trái phiếu.

 Người sở hữu trái phiếu được hưởng trái tức ở một mức cố định (đối với loại trái phiếu coupon), không phụ
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.  Trái phiếu ít rủi ro. Trái phiếu chính phủ có rủi ro thanh
toán bằng 0.

24



Chủ thể phát hành
 Có hai loại người chủ thể phát hành trái phiếu là chính phủ (trung ương và địa phương) và
doanh nghiệp.

 Chính phủ là chủ thể phát hành đáng tin cậy nhất do có được những điều kiện đảm bảo
cao nhất cho việc hoàn trả vốn gốc và lãi. Có thể nói rủi ro thanh toán của trái phiếu chính
phủ bằng 0 và rủi ro thanh toán của trái phiếu công ty tùy thuộc vào doanh nghiệp phát
hành.

 Ngoài rủi ro thanh toán, trái phiếu chính phủ vẫn chịu các rủi ro khác như các trái phiếu
công ty, như rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất.

25


×