Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

full tổng hợp công thức, cụm từ tiếng anh hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.21 KB, 42 trang )

Cấu trúc as...as
Chúng ta đã quen với việc sử dụng cấu trúc as+ adj+ as trong câu so sánh bằng với ý
nghĩa cái gì tương đương với cái gì
Eg:She speaks English as well as his teacher. ( cô ta nói tiếng Anh giỏi như cô giáo của
cậu ta vậy)
Cấu trúc as...as
1.as far as: theo như.
Eg: They returned at nine, as far as we know.
2.As early as: ngay từ
Eg: as early as the 19th century.
3.as good as: Hầu như, gần như.
Eg: according to him, the report as good as done.
4.As long as= only if : miễn là, chỉ cần.
Eg: you may have dessert so long as you eat all your vegetables.
5.as much as : cũng chừng ấy, cũng chừng ấy.
Eg: People who live with plant consider it a friend as much as a foe
Chú ý: Cách dùng As well as
- As well as có nghĩa tương đương với not only … but also.
She is intelligent as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also intelligent.)
Lưu ý rằng as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của
câu sẽ đưa ra thông tin mới
- Động từ sau as well as
Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing
Eg: He hurts his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his
leg.)
Nếu có động từ trong mệnh đề chính ở dạng nguyên thể thì sau as well as ta có thể sử
dụng động từ nguyên thể bỏ to
Eg: I have to cook the food as as well as clean the floor
- Chủ ngữ
Có thể dùng as well as để nối hai chủ ngữ. Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì động từ theo sau
nó cũng chia tương ứng với chủ ngữ số ít đó.


Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news.
Nhưng lưu ý rằng đây không phải là cấu trúc phổ biến. Thông thường người ta để as well
as sau mệnh đề chính. Và trong trường hợp chủ ngữ là đại từ thì as well as luôn đứng sau
mệnh đề chính.
Mary was delighted to hear the news as well as Ann.
She is rich as well as me. (không dùng: She, as well as I/me, is rich.)

 AT ANY RATE: bất kì giá nào
Ex: I'm not going home on foot, at any rate. (Tôi sẽ không đi bộ về nhà bằng mọi giá)
.
• AT A DISADVANTAGE: gặp bất lợi
Ex: He's at a disadvantage being so shy. (Anh ta gặp bất lợi vì quá nhút nhát)
.


• AT FAULT: sai lầm
Ex: Her doctor was at fault for not sending her straight to a specialist. (Bác sĩ của cô
ấy đã phạm sai lầm khi đã không đưa cô ấy thẳng tới bác sĩ chuyên khoa)
.
• AT PRESENT: hiện tại, bây giờ
Ex: At present she's working abroad. (Hiện tại cô ấy đang làm việc ở nước ngoài)
.
• AT TIMES: thỉnh thoảng, đôi khi
Ex: You can be annoying at times. (Đôi khi bạn có thể trở nên khó chịu)
.
• AT RISK: đang gặp nguy hiểm
Ex: All houses within 100 metres of the seas are at risk of flooding. (Tất cả các ngôi
nhà trong phạm vi 100 mét đang có nguy cơ bị ngập)
.
• AT FIRST SIGHT: ngay từ cái nhìn đầu tiên

Ex: I loved her at first sight. Biểu tượng cảm xúc colonthree (Tôi đã yêu cô ấy ngay
từ cái nhìn đầu tiên)
.
• AT FIRST: đầu tiên
Ex: At first I thought he was joking but then I realized he meant it. (Lúc đầu tôi nghĩ
anh ta đang đùa nhưng sau đó tôi nhận ra rằng anh ta đang cố tình làm điều đó)
.
• AT A GLANCE: ngay lập tức
Ex: He could tell at a glance that something was wrong. (Anh ta có thể nói ngay lập
tức rằng có điều gì đó không ổn)
[CÁC TỪ LIÊN QUAN TỚI "TIME"]
====================
SHARE về học nhanh nhé !
on time : đúng giờ
in time : kịp giờ
in no time : rất nhanh
in a short time : trong thời gian rất ngắn
in any time : bất cứ khi nào
at that time : vào lúc đó
once upon a time = long time ago : ngày xửa ngày xưa
at the mean time : đồng thời ,cùng lúc
for the time being : tạm thời
take time : cứ từ từ
for a time : cùng lúc , nhân thể
for a long time : khoảng thời gian dài
from time to time = sometimes : thỉnh thoảng
 [PHÂN BIỆT: A NUMBER OF & THE NUMBER OF]
Đây là phần rất nhiều em hay nhầm đó. SHARE ngay các em nhé

 I/ A number of (Một số những…): dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài

thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
A number of + plural noun + plural verb


E.g :
A number of hours have passed
(Một vài giờ đồng hồ đã trôi qua)
A number of sheep are eating grass.=>Chú ý “sheep” là danh từ số nhiều
(Một vài con cừu đang ăn cỏ)
A number of people have lost their job
(Có một người đã mất việc làm)
A number of students are going to the class
(Một số sinh viên đang đi đến lớp học)
A number of applicants have already been interviewed.
(Một số ứng viên đã được phỏng vấn)

 II/The number of (Số lượng những …): dùng để nói về số lượng; đi với danh từ số
nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
The number of + plural noun + singular verb...
E.g:
The number of days in a week is 7
(Số ngày trong một tuần là bảy
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small
(Số lượng người dân những người đã được đặt câu hỏi về vấn đề này là khá nhỏ)
The number of people, who have lost their job, is quite big
(Số lượng người mất việc làm là rất nhiều)

 **NOTE: sử dụng "The number of +noun" thì tùy theo nghĩa của câu, nếu:
- Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít,
E.g: The number of students in that class is small (ý muốnn nói, số lượng học sinh

trong lớp thì ít.)
- Nghĩa là chỉ tính chất thì động từ sẽ chia theo số nhiều
E.g: The number of students in that class are small (ý muốn nói, số học sinh có trong
lớp này đều nhỏ tuổi cả.

 Chắc hẳn không ít người sử dụng "cảm tính" của mình để nói tiếng anh. Vì vậy họ
thường mắc phải một số sai lầm khi nói. Cùng thầy điểm qua những lỗi thường mắc
phải nhé











False: He cannot read and write.
True: He cannot read or write.
- False: Where is here?
True: Where are we?
- False: How heavy are you?
True: How much do you weigh?
- False: He was talking in a high voice.
True: He was talking loud.
- False: Most Westerners have high noses.
















True: Most Westerners have long noses.
- False: Are you home tomorrow.
True: Are you at home tomorrow.
- False: How does she look like?
True: What does she look like?
- False: This is the way how I did it.
True: This is how I did it. or This is the way I did it.
- False: How do you think about Taiwan?
True: What do you think about Taiwan?
- False: How can I do?
True: What can I do?
- False: ” How long have you been in Taiwan?”
“Six months ”
“How about Chinese food?”

 True: ” How long have you been in Taiwan?”
“Six months”

“Do you like Chinese food?”

 />iew mini test bài tập có lời giải phần một
 [Phân biệt Arrive home, Return home, và Get back home ]
 Các em đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng mang nghĩa là
trở về sau đây: Arrive home, Return home, và Get back home chưa?
Cùng thầy giải đáp thắc mắc nào:
 Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà.
 1. RETURN HOME dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on
the way home.
Ví dụ:
Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình
đang trên đường về nhà.)
 2. Chúng ta sẽ nói GET BACK home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã
thực sự về đến nhà.
Ví dụ:
What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến
nhà thế? – Khoảng 7.30.)


 3. Cuối cùng, động từ ARRIVE với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường
để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý
nghĩa dùng phương tiện để về nhà.
Ví dụ:
The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc
xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)
 Hôm trước có bạn thắc mắc giữa NỘI ĐỘNG TỪ và NGOẠI ĐỘNG TỪ. Các em
cùng thầy tìm hiểu về 2 loại động từ này nhé!

 - NGOẠI ĐỘNG TỪ: Là động từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sau

Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từmà lúc nào cũng phải
"tha" theo nó một túc từ. Vì thế mình luôn gọingoại động từ la "tha động từ" để cho
dễ nhớ.
I like it (tôi thích nó)
=> Ta không thể nói: I like (tôi thích ) rồi ngưng lại
+ Một số động từ luôn là ngoại động từ là
Allow (cho phép )
Blame (trách cứ ,đổ lổi )
Enjoy (thích thú )
Have (có )
Like (thích)
Need (cần )
Name (đặt tên )
Prove (chứng tỏ )
Remind (nhắc nhỡ )
Rent (cho thuê )
Select (lựa chọn )
Wrap (bao bọc )
Rob (cướp )
Own (nợ )
Greet (chào )
......
ex:
I rent (sai)
I rent a car (đúng )

 - NỘI ĐỘNG TỪ
Các động từ luôn là nội động từ
Faint(ngất )
Hesitate (do dự)

Lie (nối dối )
Occur (xãy ra )
Pause (dừng lại )
Rain (mưa )


Remain (còn lại )
Sleep (ngủ )
.....
I remain a book (sai)
I lie him (sai)
I lie (đúng )

 - Các động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ
Answer (trả lời )
Ask (hỏi )
Help (giúp đỡ )
Read (đọc )
Touch (sờ )
Wash (rửa )
Write (viết )
.....
ví dụ :
I read a book. (đúng )
I read .( cũng ...đúng luôn )

 Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển, nếu thấyghi là: v.t (chữ v là
viết tắt của chữ transitive) là ngoại động từ; còn ghi làv.i (chữ i là viết tắt chữ
intransitive) là nội động từ.


 * Tân ngữ
Trước hết bạn phải tìm ra động từ và tự đặt câu hỏi: ai ? cáigì? Nếu chữ nào đáp ứng
được câu hỏi trên thì chữ đó là túc từ.
Ví dụ:
- I buy a book.
Ta thấy động từ là mua (buy), ta hỏi: mua cái gì ? => muaquyển sách (book); vậy
quyển sách là tân ngữ.
- I love you.
Tương tự ta hỏi: yêu ai ? => yêu bạn, vậy bạn (you) là tânngữ.
- I sleep on this bed.
Ta hỏi: tôi ngủ ai ? => không thể được
Hỏi tiếp: ngủ cái gì ? không thể trả lời là: tôi ngủ cái giườngđựoc => cái giường
không phải là tân ngữ.
Vậy câu này không có tân ngữ mà cụm từ "on this bed"chỉ là cụm trạng từ chỉ nơi
chốn thôi.

 CÁC CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP (PART 2)
C
call for: mời gọi, yêu cầu
call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai
call off = put off = cancel : Hủy bỏ
Call at : ghé thăm
Call for : yêu cầu, mời gọi
Care about: quan tâm, để ý tới


Care for : muốn, thích ( =would like ) , quan tâm chăm sóc ( = take care of)
Carry away : mang đi , phân phát
Carry on = go on : tiếp tục

Carry out ;tiến hành , thực hiện
Carry off = bring off : ẵm giải
Catch on : trở nên phổ biến , nắm bắt kịp
Catch up with = keep up with = keep pace with : theo kịp ai,cái gì
Chew over = think over : nghĩ kĩ
Check in / out : làm thủ tục ra / vào
Check up : kiểm tra sức khoẻ
Clean out : dọn sạch , lấy đi hết
Clean up : dọn gọn gàng
Clear away : , lấy đi , mang đi
Clear up : làm sáng tỏ
Close down : phá sản , đóng cửa nhà máy
Close in : tiến tới
Close up: xích lại gần nhau

 Come over/ round = visit: Thăm
Come round : hồi tỉnh
Come down: sụp đổ ( =collapse ) , giảm Biểu tượng cảm xúc smile reduce )
Come down to : là do
Come up : đề cập đến , nhô lên , nhú lên
Come up with : nảy ra, loé lên
Come up against : đữơng đầu, đối mặt
Come out : xuất bản
Come out with : tung ra sản phẩm
Come about = happen: xảy ra
Come across : tình cờ gặp
Come apart : vỡ vụn , lìa ra
Come along / on with : hoà hợp , tiến triển
Come into : thừa kế
Come off : thành công, long ,bong ra

Count on Sb for St : trông cậy vào ai
Cut back on / cut down on : cắt giảm ( chi tiêu)
Cut in : cắt ngang Biểu tượng cảm xúc smile interrupt )
Cut ST out off ST : cắt cái gì rời khỏi cái gì
Cut off :cô lập , cách li , ngừng phục vụ
Cut up : chia nhỏ
Cross out : gạch đi, xoá đi

 CÁC CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP (PART 3)
D

 Die away / die down : giảm đi , dịu đi ( về cường độ )
Die out / die off; tuyệt chủng
Die for : thèm gì đến chết
Die of : chết vì bệnh gì


Do away with : bãi bỏ, bãi miễn
Do up = decorate: trang trí
Do with : làm đc gì nhờ có
Draw back : rút lui
Drive at : ngụ ý, ám chỉ
Drop in at SB ‘s house: ghé thăm nhà ai
Drop off : buồn ngủ
Drop out of school : bỏ học

 E
End up : kết thúc
Eat up : ăn hết
Eat out : ăn ngoài


 F
Face up to : đương đầu , đối mặt
Fall back on : trông cậy , dựa vào
Fall in with: mê cái gì ( fall in love with SB : yêu ai đó say đắm ) Fall behind : chậm
hơn so với dự định , rớt lại phía sau
Fall through : = put off, cancel: hủy bỏ
Fall off : giảm dần
Fall down : thất bại
Fell up to : cảm thấy đủ sức làm gì
Fill in : điền vào
Fill up with : đổ đầy
Fill out : điền hết , điền sạch
Fill in for : đại diện, thay thế
Find out : tìm ra

 So sánh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng
Anh. Trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi (IELTS, TOEFL ,TOEIC),
các dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Cùng thầy tìm hiểu một số
kiến thức về dạng câu này nhé.

 1. SO SÁNH BẰNG (Equality)
Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister.
He is as stupid as his friend.

 2. SO SÁNH HƠN (Comparative)

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than +N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than +N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.


 3. SO SÁNH NHẤT (Superlative)
Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.

 CHÚ Ý :
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy
nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong
so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er"
trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ
ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn
xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)

 Hệ thống mẹo trong bài thi tiếng anh
I. Mẹo về danh từ
- Giới từ + N/ Ving
- The + N
- A/an + N(đếm được số ít)
- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a

variety of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
- Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the”
đứng đằng trước.
v Mẹo về danh từ ghép
Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:
Noun – Noun
- Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng Biểu tượng cảm xúc smile client
satisfaction)
- Advertising company: công ty quảng cáo
- Application form: đơn xin việc
- Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc
- Assembly line: dây chuyền lắp ráp
- Company policy: chính sách công ty
- Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân
- Membership fee: phí hội viên
- Staff productivity: năng suất nhân viên
- Delivery company: công ty vận chuyển
- Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh
- Work schedule: lịch làm việc


- Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký
- Service desk: bàn phục vụ
Nouns – Noun
- Sales department: phòng kinh doanh

- Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng
- Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh
- Sales target: mục tiêu bán hàng
- Savings account: tài khoản tiết kiệm
- Sports complex: khu phức hợp thể thao
- Overseas trip: chuyến công tác nước ngoài
II. Mẹo về tính từ
- Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N
- Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ:
A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of,
lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of +
adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N
- The most + adj(dài) + N
- No + adj + N
- This, that, these, those + adj + N
- Become + adj/ N
v Lưu ý: Có 3 dạng tính từ
- Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …
- Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài
Example: interested, inspired
- Ving: chỉ bản chất
Example: interesting
III. Mẹo về trạng từ
Cấu tạo trạng từ: adj + ly
Example: usefully, extremely …
- Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án
khác có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ.
Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEIC

Hard – hardly (chăm chỉ - hiếm khi)
Late – lately (muộn – gần đây)
Mẹo chung về trạng từ
- Be + adv + Ving
- Be + adv + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must)
+ adv + V
- Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII
- Be + adv + adj
- Have, has, had + adv + Ved/ VII
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu


Adv, S + V
- A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some
of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large
amount of + adv + adj + N
V. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ
Chia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số ít
- Danh từ không đếm được
- One of the + N(đếm được số nhiều)
- Danh động từ (Ving)
- Đại từ bất định
- Each, every + N(đếm được số ít)
- The number of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Ngôi thứ 3 số ít: he/ she/ it
Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:

- Danh từ đếm được số nhiều
- The + adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người)
- A number of + N(đếm được số nhiều)
- A and B
- Both A and B
- few, a few, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều)
- Ngôi thứ hai: you/ we/ they
Dạng đặc biệt
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được) => chia động từ dạng số
ít.
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(đếm được số nhiều) => chia động từ dạng
số nhiều.
- A + giới từ + B => chia động từ theo A.
- Either A or B, Neither A nor B => chia động từ theo B.
V. Mẹo về mệnh đề quan hệ
- N(người) + who + V
- N(người) + whose + N(sở hữu của danh từ chỉ người)
- N(vật) + which + V/ clause
- S + V, which + V(số ít)
VI. Mẹo về rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ
Đây là dạng rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Đối với dạng này bạn sẽ thấy
Ving hoặc Ved/ VII đứng ở đầu câu, và ở giữa câu sẽ có dấy phẩy ( , ). Mục đích của
dạng này là để kết hợp 2 câu đơn chung chủ ngữ thành một câu ghép.
a. Dạng chủ động
Example: I saw my girlfriend kissing a strange guy yesterday. I felt my heart broken.
(Tôi đã thấy bạn gái mình hôn một gã lạ mặt ngày hôm qua. Tôi cảm thấy trái tim
mình tan nát)
= Seeing my girlfriend kissing a strange guy yesterday, I felt my heart broken.
b. Dạng bị động
Example: That restaurant is located near Guom Lake. That restaurant is my favorite



place.
(Nhà hàng đó được đặt gần hồ Gươm. Nhà hàng đó là địa điểm yêu thích của tôi)
= Located near Guom Lake, that restaurant is my favorite place.
VII. Mẹo về câu điều kiện + dạng rút gọn câu điều kiện
Có 4 dạng câu điều kiện trong bài thi TOEIC
Câu điều kiện loại 0
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn)
Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever.
(nếu bạn có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ bạn là
người thông minh)
Câu điều kiện loại 1
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ can + V2 (nguyên thể)
Example: If it does not rain, I will go shopping.
(nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm)
Câu điều kiện loại 2
Công thức 1: If + S1 + were + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
(nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)
v Lưu ý: Dạng rút gọn
- Were + S1 + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
= Were I you, I would marry her.
Công thức 2: If + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous.
(nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng)
v Lưu ý: Dạng rút gọn
- Were + S1 + to V (của V1), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous.

= Were my dog to know how to speak human language, he would become famous.
Câu điều kiện loại 3
- If + S1 + had + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
(nếu bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi)
v Lưu ý: Dạng rút gọn
- Had + S1 + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
= Had you helped me yesterday, I could have passed the test.
VIII. Mẹo về dạng so sánh
So sánh bằng
Công thức: S1 + be + as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “as … as”
So sánh không bằng
Công thức: S1 + be + not as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + not + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “ not as … as”


So sánh hơn
Công thức 1:
S1 + be + adj(ngắn) + “er” + than + S2
S2 + V + adv(ngắn) + “er” + than + S2
Công thức 2:
S1 + be + more + adj(dài) + than + S2
S1 + V + more + adv(dài) + than + S2
Mẹo: more, than, er
v Lưu ý 1: Các từ “much, far, a lot, a little” thường hay xuất hiện trước dạng so sánh
hơn nhằm nhấn mạnh về mức độ so sánh

Example: John is much more handsome than his brother.
(John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)
v Lưu ý 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệt
Dạng so sánh hơn dùng với danh từ
Công thức: S1+ V + more + N + than + S2
Example: I have more money than you.
(Tôi có nhiều tiền hơn bạn)
So sánh hơn có chứa “the”
Công thức 1: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm sao)
Exampple: The closer you live to a city, the more expensive your life will be.
(bạn càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ)
Công thức 2: Of the two + N(đếm được số nhiều), S + be/ V + the + so sánh hơn
Example: Of the two candidates, John is the better person.
(Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn)
So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ)
Công thức 1: S + be + the + adj(ngắn) + est
Công thức 2: S + be + the most + adj(dài)
Mẹo: the, most, est
v Lưu ý chung: Dạng so sánh bất quy tắc
- Good/ well – better – the best
- Bad/ ill – worse – the worst
- Many/ much – more – the most
- Little – less – the
least=========================================================
============================================================
==============Những động từ và giới từ thường đi kèm với nhau
Khi làm các bài tập về điền giới từ thì rất thường gặp những cụm động từ + giới từ đi
kèm với nhau, bạn chỉ có thể nhớ mới có thể đưa ra đáp án chính xác nhất.
to be made of: được làm bằng (chất liệu nào đó)
to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì

to deal with: giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai)
to deal in: buôn bán (cái gì)
to denounce against: tố cáo chống lại (ai)
to differ from: bất đồng về
to fail in: thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì)
to fall into: bị rơi vào (một tình huồng nào đó)


to see off: tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)
to look at: nhìn vào
to look after: chăm sóc (ai)
to knock at: gõ (cửa)
to listen to: lắng nghe (ai)
to laugh at: cười (cái gì)
to smile on: (mỉm) cười (với ai)
to smile at: cười chế nhạo (ai)
to move to: dời chỗ ở đến
to part with: chia tay ai (để từ biệt)
to shoot at: bắn vào (một mục tiêu)
to take after: trông giống với
to write (a letter) to (someone): viết (một lá thư) cho (ai)
to speak in (English): nói bằng (tiếng Anh)
to watch over: canh chừng
to keep pace with: sánh kịp, đuổi kịp
to talk to: nói chuyện với (ai)
to sympathize with: thông cảm với (ai)
to apologize to someone for something: xin lỗi ai về cái gì
to suffer from: gánh chịu, bị (một rủi ro)
to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì
to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì

to travel to: đi đến (một nơi nào đó)
to translate into: dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)
to search for: tìm kiếm
to set up: thành lập (một doanh nghiệp)
to shake with: run lên vì (sợ)
to shelter from: che chở khỏi
to set on fire: phát hoả, đốt cháy
to point at: chỉ vào (ai)
to pray to God for something: cầu Chúa ban cho cái gì
to pay for: trả giá cho
to join in: tham gia vào, gia nhập vào
to take part in: tham gia vào
to participate in: tham gia
to get on a train/a bus/ a plane: lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
to get in a taxi: lên xe tắc xi
to fill with: làm đầy, lắp đầy
to get to: đến một nơi nào đó
to combine with: kết hợp với
to contribute to: góp phần vào, đóng góp vào
to agree with someone on (about) something: đồng ý với ai về cái gì
to aim at: nhắm vào (một mục đích nào đó)
to arrive at: đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. )
to arrive in: đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to break into: đột nhập vào


to begin with: bắt đầu bằng
to believe in: tin tưởng ở
to belong to: thuộc về
to think about: nghĩ về

to give up: từ bỏ
to rely on: dựa vào, nhờ cậy vào
to insist on: khăng khăng, cố nài
to succeed in: thành công trong (hoạt động nào đó)
to put off: trì hoãn, hoãn lại
to depend on: dựa vào, tuỳ thuộc vào
to approve of: tán thành về
to keep on: vẫn, cứ, tiếp tục
to object to: phản đối (ai)
to look forwad to: mong đợi (điều gì)
to think of: nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ về
to confess to: thú nhận với (ai)
to count on: trông cậy vào
to worry about: lo ngại về (cái gì)
To be based on st: dựa trên cơ sở gì
To act on st: hành động theo cái gì
To call on sb: ghé vào thăm ai
To call on sb to do st: kêu gọi ai làm gì
To comment on st: bình luận về cái gì
To concentrate on st: tập trung vào việc gì
To congratulate sb on st: chúc mừng ai đó trong dịp gì
To consult sb on st: tham khảo ai đó về vấn đề gì
To count on st: giải thích cái gì, dựa vào cái gì
To decide on st: quyết định về cái
gì===========================================================
==========================================================Nh
ững động từ luôn đi với giới từ FROM
To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì
To demand st from sb: đòi hỏi cái gì ở ai
To demiss sb from st:bãi chức ai

To demiss sb/st from: giải tán cái gì
To draw st from st: rút cái gì
To emerge from st: nhú lên cái gì
To escape from ..: thoát ra từ cái gì
To himder sb from st = To prevent st from: ngăn cản ai cái gì
To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo về cái gì
To prohibit sb from doing st: cấm ai làm việc gì
To separate st/sb from st/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai
To suffer from: chịu đựng đau khổ
To be away from st/sb: xa cách cái gì /ai
To be different from st: khác về cái gì
To be far from sb/st: xa cách ai/ cái gì


To be safe from st: an toàn trong cái gì
To be resulting from st do cái gì có kết
quả==========================================================
============================================================
============Những động từ luôn đi kèm với giới từ IN
To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
To delight in st: hồ hởi về cái gì
To employ in st: sử dụng về cái gì
To encourage sb in st:cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
To discourage sb in st: làm ai nản lòng
To be engaged in st: tham dự ,lao vào cuộc
To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì
To help sb in st: giúp ai việc gì
To include st in st: gộp cái gì vào cái gì
To indulge in st: chìm đắm trong cái gì
To instruct sb in st: chỉ thị ai việc gì

To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì
To invest st in st: đầu tư cái gì vào cái gì
To involed in st: dính lứu vào cái gì
To persist in st: kiên trì trong cái gì
To share in st: chia sẻ cái gì
To share st with sb in st:chia sẻ cái gì với ai
To be deficient in st: thiếu hụt cái gì
To be fortunate in st: may mắn trong cái gì
To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
To be enter in st: tham dự vào cái gì
To be weak in st: yếu trong cái
gì===========================================================
====================================================Những từ đi
kèm với giới từ WITH
To angry with sb: giận dỗi ai
To be busy with st:bận với cái gì
To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì
To be content with st: hài lòng với cái gì
To be familiar (to/with ) st: quen với cái gì
To be crowded with: đầy ,đông đúc
To be patient with st:kiên trì với cái gì
To be impressed with/by: có ấn tượng /xúc động với
To be popular with: phổ biến quen
thuộc========================================================
=========================================================Nhữ
ng từ đi kèm với giới từ TO
To be close to st: sát gần vào cái gì .
To be close to st: sát gần vào cái gì
To be contrary to sb/st: ngược với cái gì /với ai
To be dear to sb: quý giá đối với ai



To be cruel to sb: độc ác với ai
To be equal to: ngang bằng với
To be faithful to: trung thành với
To be fatal to sb/st: sống còn với ai /cái gì
To be harmful to st: có hại cho cái gì
To be indifferent to st: hờ hững với cái gì
To be inferior to st: dưới tầm cái gì
To be liable to st: có quyền với cái gì , trách nhiệm với cái gì
To surrender to sb: nộp mình cho ai
To be new to sb: mới với ai
To be obedient to sb: ngoan ngoãn với ai
To be obvious to sb: hiển nhiên với ai
To be previous to st: diễn ra với cái gì
To be rude to sb: thô lỗ với ai
To be sensitive to st: nhậy cảm với cái gì
To be similar to st: tương tự cái gì
To be useful to st: có lợi cho cái
gì===========================================================
============================================================
========Những từ đi theo giới từ FOR
To be eager for st: say sưa với cái gì
To be eager for st: say sưa với cái gì
To be famous for st: nổi tiếng vì cái gì
To be fit for sb/st: hợp với ai/cái gì
To be grateful to sb for st: biết ơn ai về cái gì
To be qualified for: có đủ tư cách
To be qualified in st: có năng lực trong việc gì
To be ready for st: sẵn sàng làm việc gì

To be responsible for st: chịu trách nhiệm về cái gì
To be sufficient for st: vừa đủ cái gì
To be sorry for sb: xin lỗi ai
To be thankful for sb: cám ơn ai
To be valid for st: giá trị về cái gì
To be invalid for st: không có giá trị về cái gì
To be sorry for doing st: hối tiếc vì đã làm
gì===========================================================
============================================================
============Những từ đi theo giới từ AT
To be bad at st:yếu kém về cái gì
To be good/clever at st: giỏi/sắc sảo về cái gì
To be efficient at st:có năng lực về cái gì
To be expert at st: thành thạo về cái gì
To be indignant at st/sb: phẫn nộ với cái gì / với ai
To be quick at st: nhanh chóng về cái gì
To be sad at st/sb: buồn về cái gì /ai
To be slow at st /sb: chậm chạp về cái gì


To be skillful at st: khéo léo cái
gì===========================================================
================Những từ đi kèm với giới từ ABOUT
To be sorry about st: lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì
To be curious about st: tò mò về cái gì
To be doublfut about st: hoài nghi về cái gì
To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì
To be reluctan about st (or to ) st: ngần ngại,hừng hờ với cái gì
To be uneasy about st: không thoải
mái==========================================================

===========================================================N
hững từ đi kèm với giới từ on
To be dependent on st/sb:lệ thuộc vào cái gì /vào ai
To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì
To be keen on st: mê cái gì
To be based on st: dựa trên cơ sở gì
To act on st: hành động theo cái gì
To call on sb: ghé vào thăm ai
To call on sb to do st: kêu gọi ai làm gì
To comment on st: bình luận về cái gì
To concentrate on st: tập trung vào việc gì
To congratulate sb on st: chúc mừng ai đó trong dịp gì
To consult sb on st: tham khảo ai đó về vấn đề gì
To count on st: giải thích cái gì, dựa vào cái gì
To decide on st: quyết định về cái
gì===========================================================
======= AGREE TO DO SOMETHING: đồng ý làm gì đó
- My friend agreed to help me (Bạn tôi đã đồng ý giúp tôi)
* AIM TO DO SOMETHING: nhắm đến làm điều gì đó
- Most of my students aim to get an IELTS score of 6.5. (Đa số học viên của tôi
nhắm đến mục tiêu lấy được điểm IELTS 6.5)
* APPEAR TO DO SOMETHING: có vẻ như làm gì đó
- He appears to be kind (Anh ấy bề ngoài có vẻ tốt bụng)
* ASK TO DO SOMETHING: hỏi xin phép làm gì đó
- Someone asked to speak to you on the phone (Có ai đó hỏi xin được nói chuyện với
anh trên điện thoại)
* ATTEMPT TO DO SOMETHING: cố gắng, nỗ lực làm gì đó
- I will attempt to make learning English easier for my students. (Tôi sẽ cố gắng nỗ
lực sao cho việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn cho học viên của tôi)
* BE ABLE TO DO SOMETHING: làm được điều gì đó

- Most babies are able to walk at the age of one. (Hầu hết trẻ em lên một có thể đi
được)
* BE DETERMINED TO DO SOMETHING: quyết tâm làm điều gì đó
- When you are determined to do something, you have more chances of achieving it.
(Khi bạn quyết tâm làm điều gì, bạn có cơ hội thành công nhiều hơn)
* BEGIN TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó


- I began to work as an English teacher when I was 17 (Khi tôi 17 tuổi, tôi đã bắt đầu
làm gia sư dạy tiếng Anh)
* CARE TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó, có hứng thú làm gì đó (dùng trong
phủ định và câu hỏi)
- He didn't care to explain himself (Anh ấy chả thèm giải thích gì cả cho bản thân)
* CHOOSE TO DO SOMETHING: chọn con đường làm gì đó, tự nguyện làm gì đó
- Most people choose to be poor without knowing it (Hầu hết mọi người chọn làm
người nghèo mà họ không hề hay biết điều đó)
* CLAIM TO DO SOMETHING: tuyên bố làm gì đó
- If any school claims to be able to help a beginner to become fluent in English
within 3 months, they are just full of hot air. (Nếu bất kỳ trường nào tuyên bố có thể
dạy một người trình độ vỡ lòng nói lưu loát tiếng Anh trong vòng 3 tháng thì họ đều
là nói phét)
* CONTINUE TO DO SOMETHING: tiếp tục làm gì đó
- One should always continue to study no matter what degrees one has achieved.(Bạn
nên tiếp tục học mãi mãi dù bạn đã có được bằng cấp gì đi nữa)
* DARE TO DO SOMETHING: dám làm gì đó
- Many people don't try to do anything great because they don't dare to fail (Nhiều
người không cố gắng làm gì vĩ đại vì họ sợ thất bại)
* DECIDE TO DO SOMETHING: quyết định làm gì đó
- He finally decided to quit smoking (Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ thuốc lá)
* DESERVE TO DO SOMETHING: đáng được/đáng phải làm gì đó

- Many developed countries believe that no one deserves to die even if they have
committed a serious crime such as murder. (Nhiều quốc gia phát triển tin rằng không
ai đáng phải chết cả cho dù họ đã phạm tội nghiêm trọng như tội giết người)
* EXPECT TO DO SOMETHING: kỳ vọng, mong đợi, tin là sẽ làm gì đó
- I expect to finish this lesson before midnight. (Tôi tin là sẽ xong bài học này trước
12 giờ đêm)
* FAIL TO DO SOMETHING: không làm gì đó
- There's a famous saying: "If you fail to plan, you plan to fail" (Có một câu nói nổi
tiếng: "Nếu bạn không lên kế họach thì tức là bạn đang lên kế hoạch chuẩn bị thất
bại)
* FORGET TO DO SOMETHING: quên làm gì đó
- Don't forget to take the raincoat. It's the rainy season. (Đừng quên đem theo áo
mưa. Giờ đang là mùa mưa.)
* GET TO DO SOMETHING: được làm gì đó
- When my daughter has good marks, she gets to go to Đầm Sen Park on Sunday.
(Khi con gái tôi được điểm tốt, con bé được đi Đầm Sen vào ngày Chủ nhật)
* HAPPEN TO DO SOMETHING: vô tình, tình cờ làm gì đó
- The word "HAPPEN" happens to have two meanings. (Từ HAPPEN tình cờ ngẫu
nhiên có 2 nghĩa (xảy ra, tình cờ)).
* HESITATE TO DO SOMETHING: do dự không chịu làm gì đó
- If you don't understand, please don't hesitate to ask (Nếu bạn không hiểu, đừng ngại
hỏi nhé!)
* HOPE TO DO SOMETHING: hy vọng làm gì đó
- Most people study Englishh because they hope to find a better job afterwards. (Đa


số mọi người học tiếng Anh vì họ hy vọng tìm được việc làm tốt hơn sau khi học)
* MANAGE TO DO SOMETHING: có thể xoay sở để làm được gì đó
- He managed to pass the test even though he had skipped many classes (Anh ta vẫn
thi đậu được mặc dù đã bỏ học nhiều buổi)

* NEED TO DO SOMETHING: cần làm gì đó
- The government needs to respect people's right to trade legal commodities (Chính
phủ cần phải tôn trọng quyền trao đổi hàng hóa hợp pháp của người dân)
* PLAN TO DO SOMETHING: định làm gì đó
- I'm planning to go to Singapore next month (Tôiđịnh đi SIngapore tháng sau)
* PREPARE TO DO SOMETHING: chuẩn bị, sẵn sàng làm gì đó
- Prepare to be surprised when you go to a foreign country (Hãy chuẩn bị tinh thần là
bạn sẽ bị ngạc nhiên khi đi ra nước ngoài)
* PRETEND TO DO SOMETHING: giả vờ làm gì đó
- Some animals pretend to be dead when they are in danger (Khi gặp nguy hiểm, một
số động vật giả vờ chết)
* PROMISE TO DO SOMETHING: hứa sẽ làm gì đó
- She promised to help me (Cô ấy hứa sẽ giúp tôi)
* REFUSE TO DO SOMETHING: từ chối làm gì đó
- The police refused to speak to the media (Cảnh sát từ chối tiếp báo chí)
* REMEMBER TO DO SOMETHING: nhớ sẽ làm gì đó
- Please remember to learn at least 20 new words a day. (Hãy nhớ học thuộc ít nhất
20 từ mới mỗi ngày!)
* SEEM TO DO SOMETHING: dường như làm gì đó
- Many people seem to think they could become fluent in English if they study for 6
months. Nhiều người dường như nghĩ rằng họ có thể nói lưu loát tiếng Anh nếu họ
học trong vòng 6 tháng)
* START TO DO SOMETHING: bắt đầu làm gì đó
- I started studying English when I was 10 (Tôi bắt đầu học tiếng Anh lúc 11 tuổi)
* TEND TO DO SOMETHING: có khuynh hướng hay làm gì đó
- Younger people tend to learn languages faster (Người trẻ có khuynh hướng học
ngoại ngữ nhanh hơn)
* THREATEN TO DO SOMETHING: hăm dọa sẽ làm gì đó
- The cop threatened to shoot if the suspect did not drop his weapon (Anh cảnh sát
dọa sẽ nổ súng nếu tên nghi phạm không chịu bỏ vũ khí xuống)

* TRY TO DO SOMETHING: cố làm gì đó
- Teachers of English should try to speak English better if they hope to help their
students (Giáo viên tiếng Anh nên cố nói tiếng Anh tốt hơn nếu họ mong muốn giúp
đỡ người học)
* VOLUNTEER TO DO SOMETHING: tình nguyện, xung phong làm gì đó
- A great number of people volunteered to help the earthquake's victims (Rất nhiều
người tình nguyện giúp đỡ các nạn nhân vụ động đất)
* WAIT TO DO SOMETHING: chờ đợi để được làm gì đó
- I can't wait to see Japan (Tôi rất nóng lòng muốn thăm Nhật Bản)
* WANT TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó
- If you want to have good friends, you need to be a good friend first (Nếu bạn muốn
có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt)


* TO DO SOMETHING: muốn làm gì đó (trang trọng hơn WANT)
- If you a member, just fill in this form. (Nếu bạn muốn trở thành thành viên, chỉ cần
điền vào tờ đơn
này)=========================================================
=====================

 Những cụm từ đi kèm giới từ thông dụng trong tiếng Anh
1. From time to time (occasionally): thỉnh thoảng.
We visit the museum from time to time – Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo
tàng.
2. Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố.
I cannot see her this week because she’s out of town – Tuần này tôi không thể gặp cô
ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.)
3. Out of date (old): cũ, lỗi thời, hết hạn.
Don’t use that dictionary. I’ts out of date – Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời
rồi.

4. Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp.
I’ve been out of work for long – Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.
5. Out of the question (impossible): không thể được.
Your request for an extension of credit is out of question – Yêu cầu kéo dài thời gian
tín dụng của anh thì không thể được.
6. Out of order (not functioning): hư, không hoạt động.
Our telephone is out of order – Điện thoại của chúng tôi bị hư.
7. By then: vào lúc đó.
He’ll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job – Anh ấy sẽ tốt nghiệp
vào năm 2009. Vào lúc đó , anh ấy hi vọng đã tìm được một việc làm.
8. By way of (via): ngang qua, qua ngả.
We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge – Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta
qua ngả Boston Rouge.
9. By the way (incidentally): tiện thể, nhân tiện
By the way, I’ve got two tickets for Saturday’s game. Would you like to go with me?
– Tôi có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?
10. By far (considerably): rất, rất nhiều.
This book is by far the best on the subject – Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.
11. By accident (by mistake): ngẫu nhiên, không cố ý.
Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the
computer by accident – Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những
phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện toán.
12. In time ( not late, early enough): không trễ, đủ sớm.
We arrived at the airport in time to eat before the plane left – Chúng tôi đến phi
trường vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ cất cánh.
13. In touch with (in contact with): tiếp xúc, liên lạc với.


It’s very difficult to get in touch with her because she works all day – Rất khó tiếp
xúc với cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.

14. In case (if): nếu, trong trường hợp.
I’ll give you the key to the house so you’ll have it in case I arrive a littlle late. – Tôi
sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi
trễ một chút.
15. In the event that (if): nếu, trong trường hợp.
In the event that you win the prize, you will be notified by mail – Trong trường hợp
anh đoạt giải thưởng, anh sẽ được thông báo bằng thư.
16. In no time at all (in a very short time): trong một thời gian rất ngắn.
He finished his assignment in no time at all – Anh ta làm bài xong trong một thời
gian rất ngắn.
17. In the way (obstructing): choán chỗ, cản đường.
He could not park his car in the driveway because another car was in the way – Anh
ta không thể đậu xe ở chỗ lái xe vào nhà vì một chiếc xe khác đã choán chỗ.
18. On time (punctually): đúng giờ.
Despite the bad weather, our plane left on time – Mặc dù thời tiết tiết xấu, máy bay
của chúng tôi đã cất cánh đúng giờ.
19. On the whole (in general): nói chung, đại khái.
On the whole, the rescue mission was well excuted – Nói chung, sứ mệnh cứu người
đã được thực hiện tốt.
20. On sale: bán giảm giá.
Today this item is on sale for 25$ – Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô
la.
21. At least (at minimum): tối thiểu.
We will have to spend at least two weeks doing the experiments – Chúng tôi sẽ phải
mất ít nhất hai tuần lễ để làm các thí nghiệm.
22. At once (immediately): ngay lập tức.
Please come home at once – Xin hãy về nhà ngay lập tức.
23. At first (initially): lúc đầu, ban đầu.
She was nervous at first, but later she felt more relaxed – Ban đầu cô ta hồi hộp,
nhưng sau đó cô ta cảm thấy thư giãn hơn.

24. For good (forever): mãi mãi, vĩnh viễn.
She is leaving Chicago for good – Cô ta sẽ vĩnh viễn rời khỏi
Chicago======================================================
============================================================
100 câu thành ngữ tiếng Anh quan trọng
1. “A civil denial is better than a rude grant” – Mất lòng trước, được lòng sau.
2. “A clean fast is better than a dirty breakfast.” – Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. “A clean hand wants no washing.” – Vàng thật không sợ lửa.
4. “A danger foreseen is haft avoided” – Cẩn tắc vô ưu.
5. “A friend in need is a friend indeed” – Hoạn nạn mới biết bạn hiền.
6. “A good deed is never lost.” – Làm ơn không bao giờ thiệt.
7. “A good face is a letter of recommendation” – Nhân hiền tại mạo
8. “A good name is better than riches.” – Tốt danh còn hơn lành áo.
9. “A good wife makes a good husband” – Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.


10. “A house divided against itself cannot stand”. – Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
11. “A man is known by the company he keeps.” – Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng.”
12. “A miss is as good as a mile.” – Sai một ly, đi một dặm.
13. “A sound mind in a sound body.” – Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể
khoẻ mạnh.
14. “A tale never loses in the telling” – Tam sao thất bản.
15. “A word is enough to the wise.” – Người khôn nói ít hiểu nhiều.
16. “Absence makes the heart grow fonder” – Sự xa vắng làm tăng them tình yêu.
17. “Actions speak louder than words” – Hay làm hơn hay nói.
18. “After rain comes fair weather” – Sau cơn mưa trời lại sáng.
19. “All bread is not baked in one oven.” – Không nên vơ đũa cả nắm.
20. “All roads lead to Rome.” – Đường nào cũng về La Mã.
21. “All that live must die.” – “Sinh giả tất tử.”

22. “All truth is not always to be told.” – “Sự thật cũng có lúc không nên nói.”
23. “An eye for an eye and a tooth for a tooth.” – “Ân đền, oán trả.”
24. “Anything may happen.” – “Không ai đoán trước được chữ ngờ.”
25. “Barking dogs seldom bite.” – “Chó sủa là chó không cắn”.
26. “Beauty is only skin deep.” – Cái nết đánh chết cái đẹp.”
27. “Better die standing than live kneeling.” – Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
28. “Better late than never.” – “Chậm trễ còn hơn không.”
29. “Carry coals to Newcastle.” – Chở củi về rừng.
30. “Cut your coat according to your cloth.” – “Liệu cơm gắp mắm.”
31. “Diamond cut diamond.” – “Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.”
32. “Doing nothing is doing ill.” – “Nhàn cư vi bất thiện.”
33. “Do not play with edged tools.” – “Chơi dao có ngày đứt tay.”
34. “Each day brings its own bread.” – “Trời sinh voi, trời sinh cỏ.”
35. “East or west, home is best.” – “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn
hơn.”
36. “Even a worm will turn.” – “Con giun xéo lắm cũng quằn.”
37. “Every is not Sunday.” – “Sông có khúc, người có lúc.”
38. “Every dog is a lion at home.” – “Rừng nào, cọp nấy.”
39. “Every fault needs pardon.” – “Mỗi lỗi lầm cần sự tha thứ.”
40. “Every man has his faults.” – Nhân vô thập toàn.”
41. “Everybody’s business is nobody’s business.” – Lắm sãi không ai đóng cửa
chùa.”
42. “Experience is the best teacher.” – “Trăm hay không bằng tay quen.”
43. “Family affairs should be kept private.”
44. “Far from eye, far from heart.” – “Xa mặt cách long.”
45. “Fasting come after feasting.” – “Lên voi, xuống chó.”
46. “Fine clothes do not make the gentleman.” – “Tấm áo không làm nên thầy tu.”
47. “First impression are most lasting.” – “Ấn tượng ban đầu khó quên.”
48. “First think, then speak.” – “Đánh lưỡi bảy lần trước khi nói.”
49. “From bad to worse.” – “Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa.”

50. “Good vine needs no bush.” – “Hữu xạ tự nhiên hương.”
51. “Good words are worth much and cost little.” – Lời nói chẳng mất tiền mua.”


52. “Grasp all, lose all.” – “Tham thì thâm.”
53. “Great minds think alike.” – “Những tư tưởng lớn gặp nhau.”
54. “He carries fire in one and water in the other.” – “Vừa ăn cướp vừa la làng.”
55. “He laughs best who laughs last.” – “Cười người chớ vội cười lâu, cười người
hôm trước hôm sau người cười.”
56. “He that commits a fault thinks everyone speaks of it.” – “Có tật giật mình.”
57. “Health is not valued till sickness comes.” – “Có đau yếu mới biết quý sức khoẻ.”
58. “In the country of the blind, one-eyed man is a king.” – “Trong xứ mùa, kẻ chột
làm vua.”
59. “It is an ill bird that fouls its own nest.” – “Đừng vạch áo cho người xem lưng.”
60. “It is easier to get money than to keep it.” – “Có không khó, giữ mới khó.”
61. “It is never too late to mend.” – “Biết sữa lỗi thì không bao giờ muộn.”
62. “It is the first step that costs.” – “Vạn sự khởi đầu nan.”
63. “Judge a man by his work.” – “Xem việc biết người.”
64. “Keep your mouth shut and your eyes open.” – Chúng ta hãy biết lắng nghe nhiều
hơn là nói.”
65. “Knowledge is power.” – “Tri thức là sức mạnh.”
66. “Let bygones be bygones.” – “Hãy để quá khứ qua đi.”
67. “Lies have short legs.” – “Đường đi hay tối, nói dối hay cùng.”
68. “Like teacher, like pupil.” – “Thầy nào, trò nấy.”
69. “Live not to eat, but eat to live.” – “Ăn để sống, chứ không phải là sống để ăn.”
70. “Lost time is never found again.” – “Thời gian qua đi không bao giờ trở lại.”
71. “Love cannot be forced.” – “Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên.”
72. “Love me, love my dog.” – “Yêu nhau yêu cả đường đi.”
73. “Man proposes, God disposes.” – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.”
74. “Many a good cow has a bad calf.” – “Cha mẹ sinh con, trời sinh tánh.”

75. “Many men, many minds.” – “Chín người, mười ý.”
76. “Men may meet but mountains never.” – “Quả đất tròn.”
77. “Misfortune has it uses.” – “Trong cái rủi có cái may.”
78. “Misfortunes never come alone.” – “Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.”
79. “More haste, less speed.” – “Dục tốc bất đạt.”
80. “My house is my castle.” – “Đèn nhà ai nấy sáng.”
81. “Never quit certainly for hope.” – “Thả mồi bắt bóng.”
82. “Never say: “die up, man try.” – “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.”
83. “Never do things by halves.” – “Ắn đến nơi, làm đến chốn.”
84. “Never write what you dare not sign.” – “Bút sa, gà chết.”
85. “No flying from fate.” – “Chạy trời không khỏi nắng.”
86. “No wisdom like silence.” – “Im lặng là vàng.”
87. “Nothing venture, nothing have.” – “Liều ăn nhiều.”
88. “Once a thief, always a thief.” – “Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt.”
89. “One good turn deserves another.” – “Ở hiền gặp lành.”
90. “One swallow does not make a summer.” – “Một cánh én không làm nên mùa
xuân.”
91. “Out of sign, out of mind.” – “Xa mặt, cách lòng.”
92. “Poverty is no crime.” – “Nghèo không phải là cái tội.”
93. “Practice makes perfect.” – “Nghề dạy nghề.”


94. “Pride goes before a fall.” – “Trèo cao, té đau.”
95. “Prevention is better than cure.” – “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
96. “Promise is debt.” – “Lời hứa là lời danh dự.”
97. “Rely only on yourself is an old proverb.” – “Tự lực cánh sinh.”
98. “Scratch my back, and I’ll scratch yours.” – “Có qua có lại.”
99. “Seeing is believing.” – “Trăm nghe không bằng một thấy.”
100. “Spare the rod and spoil the child.” – “Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho
bùi==========================================================

===============================================PHRASAL
VERBS hay gặp trong thi cử
Xin chào tất cả bà con, mình mới sưu tập được những cụm động từ đi liền với giới từ
rất hay đây,hy vọng mọi người ủng hộ và góp ý kiến nha! Mỗi ngày mình sẽ cop một
ít bài viết lên page
A
account for: chiếm, giải thích
allow for: tính đến, xem xét đến
ask after: hỏi thăm sức khỏe
ask for: hỏi xin ai cái gì
ask sb in/ out : cho ai vào/ ra
urge sb into/ out of : thuyết phục ai làm gì/không làm gì
advance in : tấn tới
advance on : trình bày
advance to : tiến đến
agree on something : đồng ý với điều gì
agree with : đồng ý với ai, hợp với, tốt cho
answer to : hợp với
answer for : chịu trách nhiệm về
attend on(upon): hầu hạ
attend to : chú ý
B
to be over: qua rồi
to be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm gì
to bear up= to confirm : xác nhận
to bear out: chịu đựng
to blow out : thổi tắt
blow down: thổi đổ
blow over: thổi qua
to break away= to run away :chạy trốn

break down : hỏng hóc, suy nhược, òa khóc
break in(to+ O) : đột nhập, cắt ngang
break up: chia tay , giải tán
break off: tan vỡ một mối quan hệ
to bring about: mang đến, mang lại( = result in)
brinn down = to land : hạ xuống
bring out : xuất bản
bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)


×