BÀI 3:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.SỐ
TRUNG VỊ .MỐT
1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG ( HAY SỐ TRUNG BÌNH)
Ví dụ 1: Tính số trung bình cộng của bảng sau
158
150
164
160
152
167
159
164
156
165
163
151
158
163
155
172
x ≈ 161
168 160 170 166
158 162 169 159
163 165 154 161
161 164 173 160
161
163
164
152
Cách 1: Sử dụng bảng phân bố tần số ghép
lớp: Lớp số đo chiều cao (cm)
Tần số
Tần suất
[150;156)
[156;162)
[162;168)
[168;174]
6
12
13
5
16,7
33,3
36,1
13,9
Cộng
36
100(%)
Nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần số của lớp
đó, cộng các kết quả lại rồi chia cho 36, ta được
6.135 + 12.159 + 13.165 + 5.171
x=
≈ 162
36
Ta cũng nói 162 là số trung bình của bảng trên
Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp:
Lớp số đo chiều cao (cm)
Tần số
Tần suất
[150;156)
[156;162)
[162;168)
[168;174]
6
12
13
5
16,7
33,3
36,1
13,9
Cộng
36
100(%)
Nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần suất của
lớp đó, cộng các kết quả lại, ta được
16,7
33,3
36,1
13,9
x=
.153 +
.159 +
.165 +
.171 ≈ 162
100
100
100
100
Công thức tính:
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất
1
x=
n
(n x + n x + n x ) = f x + f x
1
1
2
2
k
k
1
1
2
2
+ ... +
Trong đó ni ,fi lần lượt là tần số, tần suất
của giá trị xi ,n là số các số liệu thống kê
f x
k
k
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp
1
x=
n
(n c + n c + n c ) = f c + f c
1
1
2
2
k
k
1
1
2
2
+ ... +
f c
k
k
Trong đó ci ,ni ,fi lần lượt là giá trị đại diện tần
số,tần suất của lớp thứ i,n của các số liệu thống kê
Ví dụ:
Tính số trung bình
cộng của bảng sau
Lớp đo nhiệt độ
(0 )
C
Tần số
Tần suất
[12;14)
[14;16)
[16;18)
[18;20)
[20;22]
1
3
12
9
5
3,33
10,00
40,00
30,00
16,67
Cộng
36
100(%)
1
C1 : x = (13.1 + 15.3 + 17.12 + 19.9 + 21.5)
30
x ≈ 18
0
( C)
1
C2 : x =
(13.3,33 + 15.10 + 17.40 + 19.30 + 21.16,67)
100
x ≈ 18 ( C )
0
2 /SỐ TRUNG VỊ:
Sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dãy không
giảm(hoặc không tăng).
Số trung vị: là số đứng giữa dãy nếu số phần tử
là lẻ và là trung bình cộng của hai số đứng giữa
dãy nếu số phần tử là chẵn
Kí hiệu: Me
Ví dụ 2: Điểm thi môn toán cuối năm của một
nhóm 9 học sinh lớp 6 là:
1; 1; 3; 6 ;7; 8 ;8; 9; 10
Số trung vị Me =7
Ví dụ 3: Điểm thi môn toán của bốn học sinh
lớp 6 được xếp thành dãy không giảm là:
1 ; 2,5 ; 8 ; 9,5
Tìm số
trung vị
Me.
2,5 + 8
= 5,25
Số trung vị Me =
2
III /MỐT:
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị
có tần số lớn nhất
Kí hiệu :
Ví dụ:
Cỡ áo
Tần số
MO
36 37 38 39 40 41
13 45 126 110 126 40
42 Cộng
5 465
Tìm số trung vị Me.
Ta thấy cỡ áo 38 và 40 có tần số cao nhất nên
M
(1)
O
= 38, M
( 2)
O
= 40