THUYẾT TRÌNH CHỦ ĐỀ 6 MÔN: KINH TẾ HỌC LAO ĐỘNG
B- CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
1. LƯƠNG THỜI GIAN:
Tiền lương được trả căn cứ vào thời gian làm việc.
Cách tính lương thời gian thuần:
Lương thời gian (Ltg) = Mức lương (ML) / Công chuẩn (C) * Số ngày công làm việc
(NC)
Cách tính lương thời gian theo hệ số điều chỉnh:
Lương thời gian theo hiệu quả cv (LtgH) = Mức lương (ML) / công chuẩn (C) * Số
ngày làm việc (NC)
* Hệ số điều chỉnh (HSĐCi)
** Một số điều lưu ý:
–
Luật quy định kỷ luật đi trễ về sớm bằng các hình thức như sau: khiển trách, nhắc
nhở (miệng hoặc văn bản)
–
Công ty không được dùng phương pháp trừ lương hoặc phạt về mặt vật chất của
người lao động.
2.
LƯƠNG SẢN PHẨM:
Tiền lương được trả trên cơ sở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm được tạo ra.
Lương sản phẩm thuần: LSPi = ĐGi * Qi
Lương sản phẩm theo hệ số điều chỉnh: LSPi = ĐGi * Qi * HSĐCi
Trong đó:
–
LSPi: Lương sản phẩm i
–
Qi: Sản lượng sản phẩm i
NHÓM 6
Page 1
THUYẾT TRÌNH CHỦ ĐỀ 6 MÔN: KINH TẾ HỌC LAO ĐỘNG
–
ĐGi: Đơn giá sản phẩm i
–
HSĐCi: Hệ số điều chỉnh chất lượng SP i
Xác định sản lượng định mức (Qi) và Đơn giá lương sản phẩm (ĐGi)
–
Sản lượng định mức: Thông qua định mức lao động, xác định thời gian hoàn thành
một sản phẩm
Công thức tính sản lượng định mức:
Sản lượng định mức (Qi) = Ngày công chuẩn (C) * 8 / Thời gian hoàn thành một SP
–
Đơn giá lương sản phẩm:
Đơn giá lương SP (ĐGi) = Mức lương tháng (ML) / Sản lượng định mức tháng (Qi)
Các phương pháp phân phối lương sản phẩm tập thể (theo hệ số):
–
Phương pháp 1: Phân phối theo mực độ phức tạp công việc cá nhân
–
Phương pháp 2: Phân phối theo mực độ phức và ngày công làm việc cá nhân
–
Phương pháp 3: Phân phối theo mức độ phức tạp – ngày công & hiệu quả lao
động.
Những yêu cầu cần thiết để áp dụng hiệu quả phương pháp trả lương theo sản phẩm:
Đối với Q:
•
–
Phải hoàn thiện công tác nghiệm thu, thống kê sản lượng
–
Phải hoàn thiện công tác kiểm tra chất lượng (KCS)
–
Kiểm soát được hiệu suất hoạt động máy móc thiết bị
Đối với ĐG:
•
–
Có phương pháp xác định đơn giá công bằng, hợp lý
–
Xác định định mức lao động chính xác trên cơ sở năng suất lao động bình quân
tiên tiến
–
Kiểm soát được quỹ lương sản phẩm
Quy trình tính lương sản phẩm:
–
Bước 1: Xác định quỹ lương sản phẩm danh nghĩa (cá nhân hoặc tập thể)
–
Bước 2: Xác định định mức lao động
NHÓM 6
Page 2
THUYẾT TRÌNH CHỦ ĐỀ 6 MÔN: KINH TẾ HỌC LAO ĐỘNG
–
Bước 3: Tính đơn giá tiền lương (cá nhân hoặc tập thể)
–
Bước 4: Tổng hợp số liệu sản lượng, chất lượng SP
–
Bước 5: Tính toán hệ số điều chỉnh
–
Bước 6: Tính lương sản phẩm/tổng quỹ lương sản phẩm tập thể thực tế trong
tháng
–
3.
Bước 7: Phân chia quỹ lương theo hệ số.
LƯƠNG KHOÁN:
Khái niệm: Là hình thức trả lương khi người lao động hoàn thành một khối lượng công
việc theo đúng chất lượng được giao.
Công thức: TL = MLK * H
Trong đó:
–
MLK: Mức lương khoán
–
H: Tỷ lệ % hoàn thành công việc
4.
LƯƠNG /THƯỞNG THEO DOANH THU:
a/ Khái niệm: là hình thức trả lương/thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào
doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương/thưởng doanh số của công
ty.
b/ Điều kiện áp dụng:
–
Áp dụng cho những bộ phận có liên quan trực tiếp đến doanh thu
–
Áp dụng cho những lao động mang tính chất kinh doanh, dịch vụ tổng hợp, NV
bán hàng
NHÓM 6
Page 3
THUYẾT TRÌNH CHỦ ĐỀ 6 MÔN: KINH TẾ HỌC LAO ĐỘNG
–
Để áp dụng tốt lương doanh số thì phải xác định được doanh số mục tiêu.
c/ Các hình thức lương/thưởng theo doanh thu:
–
Lương/thưởng doanh số cá nhân
–
Lương/thưởng doanh số nhóm
–
Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường,…
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN LƯƠNG
NHÓM 6
Page 4