Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

CƠ SỞ CỦA TRÍ TUỆ KINH DOANH: CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 44 trang )

CHAPTER 5
FOUNDATIONS OF BUSINESS INTELLIGENCE:
DATABASES AND INFORMATION MANAGEMENT

Nhóm 7 - 8
Lớp K10407A


MỞ ĐẦU


SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ CẢI THIỆN HIỆU SUẤT KINH



QUẢN LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN DỮ LIỆU



DOANH VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ DỮ



HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (DBMS)



LIỆU


4
3
2
1
NỘI DUNG


PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ

CÁC KHÁI NIỆM



Cơ sở dữ liệu (Database): Là một tập các mẩu tin có mối quan hệ với nhau được ghi lại một
cách cụ thể về con người hay một nơi chốn  Là một tập hợp thông tin có cấu trúc.





Đối tượng (Entity): là (người, vật hoặc đồ vật) đại diện cho một loại thông tin.

Thuộc tính (attributes): là những đặc điểm, tính chất riêng biệt của đối tượng


PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ

HẠN CHẾ CỦA CSDL TRUYỀN THỐNG







Thường được viết bằng tay, việc thu thập dữ liệu khó khăn
Cồng kềnh, kém hiệu quả
Tốn thời gian và chi phí duy trì cao
Dữ liệu thường thiếu chính xác, thiếu cập nhật và khó khăn trong việc truy cập hay
chia sẻ dữ liệu kịp thời



Thiếu tính bảo mật


PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ

CSDL QUAN HỆ (Relational Database)
Đặc điểm




Tổ chức dữ liệu theo 2 chiều là dòng và cột dưới dạng bảng
Mỗi bảng đại diện cho 1 Entity


PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ

CSDL QUAN HỆ (Relational Database)

Thành phần


PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ

CSDL QUAN HỆ (Relational Database)
Tạo liên kết
Sơ đồ liên kết thực thể
(Entity-Relationship Diagram)
được sử dụng để làm rõ mối quan hệ của các bảng nhau trong dữ liệu.


PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ QUẢN LÝ

CSDL QUAN HỆ (Relational Database)
Tạo liên kết

•Tiêu chuẩn hóa (Normalization)
Quá trình giảm bớt sự phức tạp, trùng lắp dữ liệu
Những thông tin được thiết kế 1 cách hợp lý và bình thường sẽ dễ dàng để duy trì với
tỷ lệ trùng lắp thông tin bé nhất.

•Tính toàn vẹn (Referential Integrity)
Hệ thống quan hệ dữ liệu phải có tính liên quan, toàn vẹn để đảm bảo rằng mối quan hệ
giữa 2 bảng phải thống nhất với nhau


FBI

MINH HOA




Cơsửsách
quan
Bộ
Tưriêng
Pháp
Kỳ,

nhiệm
vụ thực
điều
tracủa
tội mỗi
phạm
cấp độ
Liên
bang

Danh
theo
dõi khủng
bố biệt,
raHoa
đời
dưới
dạng
cơ hiện
sở theo

dữ
liệu
hợp
nhất
các
cơtính
quan,
Việc
dụngtrực
cácthuộc
danh
sách
khiến
cho
việc một
thu
thập

dõi
cơởgiữa
quan
thiếu
thống
Trước đây FBI có 2 danh sách theo dõi khủng bố: Trong nước , ngoài nước.
tình
nội bớt
địa.đầy
FBI
quyền
hạn

điềuhay
trabố
về11/9….
các xót
vi phạm
trong
nhấtbáo

không
đủ.có
Sau
sựdư
kiện
khủng
giúp
giảm
tình
trạng
thừa
thiếu
thông
tin.hơn 200 danh mục về tội ác liên bang


1. ĐỊNH NGHĨA

2. HOẠT ĐỘNG

3. CHỨC NĂNG


4. CSDL HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG (OODB)

HÊÊ THỐNG QUẢN LÝ CSDL (DBMS)


1. ĐỊNH NGHĨA dbms

•Là 1 phầm mềm đặc trưng cho việc: tạo lập , lưu trữ, tổ chức, truy cập dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
•Giải phóng người dùng khỏi phải suy nghĩ về việc: trình bày dữ liệu sao cho hợp lý (logical
views) và cấu trúc , lưu trữ dữ liệu sao cho hiệu quả (physical views).

HÊÊ THỐNG QUẢN LÝ CSDL (DBMS)


1. ĐỊNH NGHĨA dbms

Minh họa DBMS bằng Cơ sở dữ liệu của phòng Nhân sự


2. Hoạt đôÊng của dbms
Gồm có 3 hoạt động chính là:

Lựa chọn (Select)

Kết nối (Join)

Xuất (Project)


3. Chức năng của dbms


Data Definition (Định nghĩa dữ liệu)
Chỉ ra cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Cụ thể là, tạo bảng cơ sở dữ liệu rồi xác định các đặc tính của
từng cột
Data Dictionary (Từ điển dữ liệu)
Đây là nơi lưu trữ các thông tin dữ liệu bao gồm thành phần và đặc điểm của dữ liệu đó
Data Manipulation Language (Ngôn ngữ sửa đổi DL) Mỗi DBMS có 1 ngôn ngữ riêng được
dùng để thêm, thay đổi, xóa, tìm kiếm hay giải nén dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Ngôn ngữ thông dụng hiện nay là SQL (Structured query language – Ngôn ngữ truy vấn có cấu
trúc)


3. Chức năng của dbms

Từ điển dữ liệu & Truy vấn dữ liệu trên Microsoft Access


4, csdl hướng đối tượng



Lưu trữ, tìm kiếm được dữ liệu dạng liên kết (relational database) và dữ liệu dạng đa
phương tiện (multimedia, drawing, video, voice…)



Lưu trữ dữ liệu và quá trình dưới dạng 1 đôi tượng (bao gồm: biến và hàm thực hiện) có thể
được tự động tìm kiếm và chia sẻ

OODBMS (Object-oriented DBMS)




Nhược điểm tốc độ xử lý chậm hơn so với relational DBMS

Object-Relational
DBMS

Relational
DBMS

Object-orient
DBMS


FBI

MINH HOA






Thiết lập lại phần mềm xử lí.
Đào tạo lại nhân viên.
Tăng cường kiểm tra xác minh lại.

Các cơ quan chính phủ đã phổ biến danh sách của họ bằng việc quét rộng thông tin được thu
Các bước cần làm để khắc phục những hạn chế là:

thập. Điều này dẫn đến việc có những người không nằm trong danh sách nhưng vẫn bị nghi
ngờ.


CẢI THIÊÊN HIÊÊU SUẤT KD VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

KHO DỮ LIÊÊU (DATA WAREHOUSES)

BUSINESS INTELLIGENT (BI)

KHAI THÁC DỮ LIÊÊU

DỮ LIÊÊU VÀ WEB


CẢI THIÊÊN HIÊÊU SUẤT KD VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

KHO DỮ LIÊÊU (DATA WAREHOUSES)

Khái niệm



Là một cơ sở dữ liệu được thiết kế để trả lời các câu hỏi của doanh nghiệp. Chứa nhiều loại dữ liệu
doanh nghiệp từ các nguồn khác nhau (các hệ thống xử lý tác vụ).



Dữ liệu được kết nối lại để có thể được truy xuất nhanh chóng và dễ dàng hơn, phục vụ cho các ứng
dụng trợ giúp ra quyết định.



CẢI THIÊÊN HIÊÊU SUẤT KD VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

Cách hoạt đôÊng



Thông tin trong kho dữ liệu sẽ được tổng hợp và chuẩn hóa dựa trên cơ sở dữ liệu từ nhiều nguồn
khác nhau


CẢI THIÊÊN HIÊÊU SUẤT KD VÀ RA QUYẾT ĐỊNH

End User
(HR, SD,
MM …)

Data Sources


CẢI THIÊÊN HIÊÊU SUẤT KD VÀ RA QUYẾT ĐỊNH



Thông tin trong kho dữ liệu sẽ được tổng hợp và chuẩn hóa dựa trên cơ sở dữ liệu từ nhiều nguồn
khác nhau  Data Warehouse





Thông tin này sẽ được rút trích (extract), chuyển đổi (transform và nạp (load) ở DW
Sau đó, các dữ liệu ở đây sẽ được khai thác sử dụng nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho quản
lý cấp trung, từ đó mới đưa lên cấp trên cao hơn.


×