Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

lý thuyết bài tập điện phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.87 KB, 13 trang )

LÝ THUYẾT - BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
I –NHẮC LẠI LÍ THUYẾT
Điện phân chất điện li nóng chảy: áp dụng đối với MCln, M(OH)n và Al2O3 (M là kim loại
nhóm IA và IIA)
2)
Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Vai trị của nước: trước hết là dung mơi hịa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham
gia trực tiếp vào quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
+ Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử Mn+, H+ (axit), H2O theo quy tắc:
+ Thứ tự các electron nhận e (ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước)
Thứ tự nhận electron

+ Cation nhóm IA, IIA, Al3+ khơng bị khử (khi đó H2O bị khử)
+ Các ion H+ (axit) dễ bị khử hơn các ion H+ (H2O)
+ Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các
ion bị khử là:
Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Cu2+ + 2e → Cu ; 2H+ + 2e → H2 ; Fe2+ + 2e → Fe
- Tại anot (cực dương) xảy ra q trình oxi hóa anion gốc axit, OH– (bazơ kiềm), H2O
theo quy tắc:
+ Các anion gốc axit có oxi như NO3–, SO42–, PO43–, CO32–, ClO4–…khơng bị oxi
hóa
+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S2– > I– > Br– > Cl– > RCOO >
OH > H2O
Bài tập mẫu
Bài 1: Điện phân dung dịch KCl
Giải:
Phơng trình điện li:
dd KCl K+ + Cl- + H2O
+


+ catot: (-): K ; H2O, trong ®ã K+ không bị điện phân.
H2O + 2e H+ + OHK+



K+

Cl-

+ anot (-): H2O;
2Cl- -2e 
→ Cl 2 ↑

th× thø tù điện phân là:

Cl-

> H2 O

Do đó phơng trình điện phân lµ:

1

1


2KCl + 2H2O

Cl


dpdd





2KOH + H2 + Cl2



-

Nếu
hết thì đến lợt H2O tham gia quá trình điện phân: 2H2O - 4e 4H+ + O2
Nh vậy, đến đây nớc điện phân và KOH đóng vai tròn xúc tác:
1
dpdd
H 2 O
H 2 + O2
KOH
2

Bài 2: Điện phân dung dịch CuSO4
Giải:
+ catot: (-): Cu2+; H2O:
SO 4 2+ anot (-) :
; H2O:

Cu2+ +2e




Cu

2H2O - 4e  4H+ + O2



dpdd

Do ®ã phơng trình điện phân là: CuSO4 + H2O
Cu + H2SO4 +
Bài 3: Điện phân dung dịch CuSO4 với anôt làm bang Cu
Gi¶i:
+ catot: (-): Cu2+; H2O:

Cu2+ + 2e



Cu

1
O2 ↑
2



+ anot (-) : Cu; H2O:
Cu - 2e

Cu2+
Nh vËy, ë catot Cu sinh ra bao nhiêu thì ở anot bị tan ra bấy nhiêu; trớc và sau điện phân
lợng CuSO4 không đổi. Quá trình này dùng để mạ và tinh luyện kim loại nguyên chất.
Bài 4: Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20
giây.Tính khối lợng kim loại sinh ra trên catot và khí sinh ra ở anot (ở đktc).
Giải:
dpdd
CuCl2 Cu+Cl2

PT điện phân:
áp dụng công thức có:
mCu =

64ì5ì2720
4,512
=4,512 g n Cl = nCu=
=0,0705 mol → VCl =0,0705×22,4=1,5792 lit
2
2
2×96500
64

3) Định luật Faraday
m=
Trong đó:
+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực
+ n: số electron trao đổi ở điện cực
+ I: cường độ dòng điện (A)
+ t: thời gian điện phân (s)

+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol

2

2


electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500
C.mol-1)
II – MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐIỆN PHÂN
- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào
catot.
- m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
- Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí)
- Khi điện phân các dung dịch:
+ Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH) 2,…)
+ Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,…)
+ Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO3, Na2SO4,…)
→ Thực tế là điện phân H2O để cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot)
- Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại khơng trơ (khơng phải Pt hay điện cực
than chì) thì tại anot chỉ xảy ra q trình oxi hóa điện cực
- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan
trong dung dịch, chất dùng làm điện cực. Ví dụ:
+ Điện phân nóng chảy Al 2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì điện cực
bị ăn mịn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh
+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H 2
thốt ra ở catot
+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot
- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự,
không cần viết phương trình điện phân tổng quát

- Viết phương trình điện phân tổng qt (như những phương trình hóa học thơng thường)
để tính tốn khi cần thiết
- Từ cơng thức Faraday → số mol chất thu được ở điện cực
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (n e) theo
công thức: ne =
(*) (với F = 96500 khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau đó dựa
vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với n e để biết mức
độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đốn xem cation kim loại có bị khử hết khơng hay nước
có bị điện phân khơng và H2O có bị điện phân thì ở điện cực nào…
- Nếu đề bài cho lượng khí thốt ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch,
khối lượng điện cực, pH,…thì dựa vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc
nhường ở mỗi điện cực rồi thay vào cơng thức (*) để tính I hoặc t
- Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho q trình điện phân thì áp dụng cơng thức:
Q = I.t = ne.F
- Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh
với thời gian t trong đề bài. Nếu t’ < t thì lượng ion đó đã bị điện phân hết cịn nếu t’ > t
thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết

3

3


- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dịng
điện và thời gian điện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các
điện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với
nhau
- Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo tồn mol electron (số mol electron
thu được ở catot = số mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh
III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Điện phân hịa tồn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu
được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C. K
D.
Mg
Hướng dẫn: nCl2 = 0,02
Tại catot: Mn+ + ne → M
x
n.x
x ( mol)
Theo đlbt khối lượng mM = m(muối) – mCl2 = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam
Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e
0.04 0.02 0.04 ( mol)
Theo đlbt mol electron ta có n.x=0.04(mol)  x=0.04/n → M = 0,08.n:0,04  M= 20.n
80

Vậy n = 2 và M=40. M là Ca
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCln
M + n/2Cl2 để tính) → đáp án B
Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi
dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc)
thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
Hướng dẫn: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước:

- Catot: 4H2O + 4e  2H2 + 4OH-



Na+
Na+
- Anot: 4OH - 4e  2H2O + O2
→ NaOH khơng đổi ( vì lượng OH- bị điện phân mất ở anot đúng bằng lượng OHsinh ra ở catot) → mdung dịch sau điện phân = 80 gam
→ m (H2O bị điện phân) = 200 – 80 = 120 gam → nH2O = 20/3 mol
→ VO2 = 74,7 lít và VH = 149,3 lít → đáp án D
Ví dụ 3: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện
cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu 2+
còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ

4

4


phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6 %
11,8 %
Hướng dẫn: nH2S = 0,05 mol
- Gọi x là số mol CuSO4 tham gia quá trình điện phân:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4 (1)
x
x
x/2

(mol)
→ m (dung dịch giảm) = m Cu(catot) + m O2(anot) = 64x + 16x = 8
→ x = 0,1 mol
- CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (2)
→ nH2S = nCuSO4 = 0,05 mol

D.

- Từ (1) và (2) → nCuSO4 (ban đầu) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → C% =
→ đáp án B
Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dịng điện 9,65A. Tính
khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu
suất điện phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam
B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam
D. 0,64 gam và 1,32 gam
Hướng dẫn: nCuSO4 = 0,02 = nCu2+
Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu2+ là t =
s → t1 < t < t2 → Tại t1
2+
có 1/2 số mol Cu bị điện phân → m1 = 0,01.64 = 0,64 gam và tại t2 Cu2+ đã bị điện phân
hết → m2 = 1,28 gam → đáp án B
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A.
Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí thốt ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch
thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân
và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 965 s và 0,025 M
B. 1930 s và 0,05 M
C. 965 s và 0,05 M

D. 1930 s và 0,025 M
Hướng dẫn: nNaOH = 0,01 mol
- Khi ở catot bắt đầu có bọt khí (H2) thốt ra chứng tỏ CuSO4 đã bị điện phân hết theo
phương trình:
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4
- nNaOH = nOH– = 0,01 mol
nH+ = nOH– = 0,01 (mol) → nH2SO4 = nH+/2= 0,005 (mol) nCu = nCuSO4 = 0,005 (mol)

= 0,005 → t = 965 s và CM(CuSO ) =
M (hoặc có thể dựa vào các
phản ứng thu hoặc nhường electron ở điện cực để tính) → đáp án A
Ví dụ 6: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện
cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot
sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:

5

5


A. 5,16 gam
B. 1,72 gam
gam
Hướng dẫn: nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,04 mol

C. 2,58 gam

D. 3,44

- Ta có ne =

mol
- Thứ tự các ion bị khử tại catot:
Ag+ + 1e → Ag (1) → sau (1) còn 0,06 – 0,02 = 0,04 mol electron
0,02 0,02 0,02
Cu2+ + 2e → Cu (2) → sau (2) còn dư 0,02 mol Cu2+
0,02 0,04
0,02
m (catot tăng) = m (kim loại bám vào) = 0,02.(108 + 64) = 3,44 gam → đáp án D
Ví dụ 7: Hịa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được
dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện
1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thốt ra ở anot (ở
đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít
Hướng dẫn: nCuSO4.5H2O = nCuSO4 = 0,2 mol ; nHCl = 0,12 mol
- Ta có ne=
= mol
- Thứ tự điện phân tại catot và anot là:
Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,1
0,2
0,1
2+
→ Cu chưa bị điện phân hết → m (kim loại ở catot) = 0,1.64 = 6,4 gam
Tại anot:
2Cl– → Cl2 + 2e
0,12  0,06  0,12
→ ne (do Cl– nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl– đã bị điện phân hết và đến nước bị

điện phân → ne (do H2O nhường) = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,02
 0,08
V (khí thốt ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít → đáp án A
Ví dụ 8: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim
loại trong dung dịch cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân
xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong
hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M
B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M
D. 0,1 M và 0,1 M
Hướng dẫn:
- Ta có ne =

mol

- Tại catot: Ag+ + 1e → Ag

6

6


y
y
y (mol)
Cu2+ + 2e → Cu
x

2x
x (mol)
Ta có hệ phương trình:

→ CM Cu(NO3)2 = CM AgNO3 = 0,1 M → đáp án D
Ví dụ 9: Hịa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân
dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t
(s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t
(s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t
lần lượt là:
A. Ni và 1400 s
B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s
D. Cu và 1400 s
Hướng dẫn: Gọi nMSO4 = nM2+ = x mol
Từ 156,8 mol khí oxi t = (0,1568:22,4). 96500.4: 1,93= 1400s.
Tại catot M2+ + 2e  M
x
2x
2H2O + 2e  H2 + 2OH0,02 0,01
Tại anot: 4H2O  O2 + 4H+ + 4e
0,014  0,056
Điện phân với thời gian 2t thì. ne = ( 1,93.2.1400):96500 = 0,056 ( mol)
n khí = nO2+nH2 = 0,024 => nH2 = 0,024 - 0,014 =0,02 mol
Theo đlbt mol electron:
2x + 0,02 = 0,056 => x=0,018 => M là Cu
Ví dụ 10: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2)
chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim
loại cịn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều khơng thấy khí ở
catot thốt ra. Kim loại M là:

A. Zn
B. Cu
C. Ni
D. Pb
Hướng dẫn: - Do hai bình mắc nối tiếp nên ta có:
Q = I.t =
→ M = 64 → Cu → đáp án B
Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu
được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16.
Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg
B. 75,6 kg
C. 67,5 kg
D.
108,0 kg

7

7


bài tập về điện phân
Hng dn: 2Al2O3
4Al + 3O2 (1) ; C + O2
CO2 (2) ; 2C + O2
2CO
(3)
- Do X = 32 → hỗn hợp X có CO2 ; CO (x mol) và O2 dư (y mol)
- 2,24 lít X + Ca(OH)2 dư → 0,02 mol kết tủa = nCO2 → trong 67,2 m3 X có 0,6 CO2

- Ta có hệ phương trình:

và 0,6 + x + y = 3 → x = 1,8 và y = 0,6

Từ (1) ; (2) ; (3) → mAl =

C©u 1 :

kg → ỏp ỏn B
BI TP TRC NGHIM

Cho một dòng điện có cờng độ không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp,
bình 1 chứa 100ml dd CuSO4 0,01M, bình 2 chøa 100ml AgNO3 0,01M. BiÕt r»ng
sau thêi gian ®iƯn phân 500s thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cờng độ dòng
điện, khối lợng của Cu bám trên catôt và thể tích khí (đktc)xuất hiện bên anot của
bình 1 lần lợt là :

A. 0,193A; 0,032g Cu; 11,2ml O2

B. 0,386A; 0,064g Cu; 22,4ml O2

C. 0,193A; 0,032g Cu; 22,4ml O2

D. 0,193A; 0,032g Cu; 5,6ml O2

Câu 2 :

Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cờng độ dòng điện I=10A trong thời
gian t, ta thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu
suất là 100%. Thời gian điện phân là :


A. 6 phút 26 gi©y
C©u 3 :

B. CuSO4

C. AgNO3

B. Cu2+,Fe3+, Fe2+.

C. Fe3+, Fe2+, Cu2+.

D. Fe2+, Fe3+, Cu2+.

D. K2SO4

Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cờng độ dòng điện I=10A,
anot bằng bạch kim. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lợng catot tăng thêm
m gam trong đó có 1,28g Cu.Thời gian điện phân t là : (hiệu suất điện phân là
100% ).

A. 19,3s
Câu 6 :

D. 5 phút 12 giây

Điện phân ( điện cực trơ, có vách ngăn) một dd có chứa các ion :Fe2+, Fe3+, Cu2+. Thứ
tự xảy ra sự khử ở catot lần lợt là :

A. Fe3+, Cu2+, Fe2+.

Câu 5 :

B. 1158s

C. 772s

D. 193s

Cho dd chứa các ion : Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3-. C¸c ion không bị điện phân khi
ở trạng thái dung dịch là :

A. Na+, Al3+, SO42-, NO3-.
8

C. 7 phút 20 giây

Khi điện phân dd muối, giá trị pH ở gần 1 điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là :

A. KCl
Câu 4 :

B. 3 phót 10 gi©y

B. Na+, SO42-,Cl-, Al3+
8


C. Na+, Al3+, Cl-, NO3-.
C©u 7 :


D. Al3+, Cu2+, Cl-, NO3-.

Điện phân 200ml dd CuSO4 0,1M và MgSO4 cho đến khi bắt đầu xuất hiện khí bên
catot thì ngừng điện phân. Tính khối lợng kim loại bám trên catot và thể tích khí thu
đợc bên anot

A. 1,28g; 1,12 lít

B. 0,64g ; 1,12 lÝt

C. 0,64g; 2,24 lÝt

D. 1,28g ; 2,24 lÝt

C©u 8 :

Điện phân dd CuSO4 và NaCl với số mol nCuSO4 < 1/2 nNaCl, dung dịch có chứa vài giọt
quì tím. Điện phân với điện cực trơ. Màu của quì tim sẽ biến đổi nh thế nào trong quá
trình điện phân ?

A. đỏ sang xanh
Câu 9 :

B. tím sang đỏ

C. Xanh sang đỏ

D. tím sang xanh

Điện phân 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100ml dd CuSO4 0,1M, bình 2

chứa 100ml dd NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dd thu đợc trong bình 2 có pH=13.
Nồng độ ion Cu2+ còn lại trong bình 1 ( thể tích dd coi nh không đổi) là :

A. 0,04M

B. 0,1M

C. 0,08M

D. 0,05M

Câu Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cờng độ dòng
10 : điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nớc bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện.
Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có
448ml khí bay ra (đktc). Khối lợng dd giảm do phản ứng điện phân là :
A. 3,59g

B. 3,15g

C. 1,295g

D. 2,95g

Câu Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cờng độ dòng
11 : điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nớc bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện.
Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có
448ml khí bay ra (đktc). Nếu thể tích dd không thay đổi V= 500ml thì nồng độ mol
của các chất trong dd là :
A. 0,04M; 0,08M


B. 0,12M; 0,04M

C. 0,3M; 0,05M

D. 0,02M; 0,12M

Câu Điện phân 100ml dd CuSO4 0,2M với cờng độ dòng điện I= 9,65A. Khối lợng Cu
12 : bám trên catot khi thời gian diện phân t1= 200s và t2= 500s (hiệu suất điện phân là
100%).
A. 0,32g; 0,64g

B. 0,32g; 1,28g

C. 0,64g; 1,28g

D. 0,64g; 1,32g

Câu Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cờng độ dòng điện I=10A,
13 : anot bằng bạch kim. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lợng catot tăng thêm
m gam trong đó có 1,28g Cu. Giá trị cđa m lµ :
A. 11,2g

9

B. 1,28g

C. 9,92g

D. 2,28g


9


Câu Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dd chứa hh CuSO4 và NaCl. Dung dịch
14 : sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa :
A.

H2SO4 hoặc
NaOH

B. NaOH

C. H2SO4

D. H2O

Câu Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cờng ®é dßng ®iƯn I=10A trong thêi
15 : gian t, ta thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu
suất là 100%. Khối lợng của catot tăng lên là :
A. 1,28g

B. 0,75g

C. 2,5g

D. 3,1g

Câu Điện phân 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M , với cờng độ dòng
16 : điện I=1,93A. Tính thời gian điện phân để đợc một khối lợng kim loại bám trên catot
là 1,72g.

A. 500s

B. 1000s

C. 750s

D. 250s

Câu Điện phân dd NaOH với cờng độ dòng điện lµ 10A trong thêi gian 268 giê. Sau khi
17 : điện phân còn lại 100g dung dịch NaOH có nồng ®é 24%. Nång ®é % cđa dd NaOH
tríc khi ®iƯn phân là :
A. 4,2%

B. 2,4%

C. 1,4%

D. 4,8%

Câu Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cờng độ dòng điện I=10A trong thêi
18 : gian t, ta thÊy cã 224ml khÝ (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu
suất là 100%. Nếu thể tích dd thay đổi không đáng kể thì nồng độ của ion H+ trong
dd sau điện phân là :
A. 0,1M

B. 0,3M

C. 0,4M

D. 0,02M


Câu Cho c¸c dd sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4.
19 : Dung dịch nào khi điện phân thực chất là điện phân nớc?
A. KCl, Na2SO4, KNO3

B. Na2SO4, KNO3, H2SO4, NaOH

C. Na2SO4, KNO3, CaCl2, H2SO4, NaOH

D. KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH

Câu Điện phân 500ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cờng độ dòng điện I = 10A
20 : và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân đợc lấy ra
ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dd coi nh
không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Nồng độ mol/l của muối nitrat trong
dd sau điện phân là :
A. 0,2M

B. 0,17M

C. 0,15M

D. 0,3M

Câu Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cờng độ dòng điện I=10A,
21 : anot bằng Cu. Điện phân đến khi Ag+ bị khử hết thì ta ngắt dòng điện, khi đó khối lợng anot giảm là :
A. 1,28g
10

B. 8,64g


C. 2,56g

D. 12,8g
10


Câu Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cờng độ dòng
22 : điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nớc bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện.
Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có
448ml khí bay ra (đktc). Khối lợng hh 2 muối NaCl và CuSO4 là :
A. 3,785g

B. 5,785g

C. 4,8g

D. 5,97g

Câu Sau một thời gian ®iƯn ph©n 200ml dd CuSO4 víi ®iƯn cùc graphit, khèi lợng của dd
23 : giảm 8g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ trong dd còn lại sau điện phân, cần dùng 100ml
dd H2S 0,5M. Nồng độ mol của dd CuSO4 trớc khi điện phân là :
A. 0,5M

B. 0,75M

C. 1M

D. 1,5M


Câu Điện phân 500ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cờng độ dòng điện I = 10A
24 : và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân đợc lấy ra
ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dd coi nh
không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Khối lợng của catot tăng lên là :
A. 0,96g

B. 6,36g

C. 5,4g

D. 3,2g

Câu Cho 4 dd muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau điện phân cho ra một
25 : dd axit
A. K2SO4

B. CuSO4

C. NaCl

D. KNO3

Câu Điện phâ 100ml dd NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cờng độ dòng điện
26 : I=1,93A. Dung dịch sau điện phân có pH=12 (coi thể tích dd không đổi và hiệu suất
điện phân là 100%). Thời gian điện phân là :
A. 100s

B. 150s

C. 50s


D. 200s

Câu Điện phân 500ml dd CuSO4 với cờng độ dòng điện không đổi thì sau 600s, nớc bắt
27 : đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực. Nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lợng Cu
bám trên catot là 3,2g. Nồng độ mol của dd CuSO4 trong dd ban đầu và cờng độ dòng
điện là :
A. 0,1M; 16,08A

B. 0,25M; 16,08A

C. 0,12M; 32,17A

D. 0,2M; 32,17A

Câu Khi điện phân có vách ngăn dd hỗn hợp gồm NaCl và HCl có nhỏ thêm vài giọt quì
28 : tím. Màu của quì tím sẽ biến đổi nh thế nào trong quá trình điện phân :
A. đỏ tím
xanh

B. tím đỏ
xanh

C.

xanh tím
đỏ

D. Không đổi màu


Câu Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cờng độ dòng
29 : điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nớc bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện.
Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có
11

11


448ml khí bay ra (đktc).Thời gian điện phân là :
A. 19 phót 6 gi©y

B. 18 phót 16 gi©y

C. 9 phót 8 giây

D. 19 phút 18 giây

Câu Điện phân dd CuSO4 vµ KCl víi sè mol nCuSO4 > 1/2 nKCl víi điện cực trơ. Biết rằng
30 : quá trình điện phân gồm 3 giai đoạn. HÃy cho biết khí gì thoát ra ở mỗi giai đoạn lần
lợt là :
A. GĐ1: anot:clo ; catot: không có khí.
GĐ3: anot: oxi; catot: hiđro
B. GĐ1: anot:oxi ; catot: không có khí.
oxi; catot: hiđro
C. GĐ1: anot:clo ; catot: không có khí.
GĐ3 : anot: oxi; catot: hiđro
D. GĐ1: anot:clo ; catot: hiđro.
hiđro

GĐ2: anot: clo; catot: không có khí.

GĐ2 : anot: clo; catot: Hiđro.

GĐ3 : anot:

GĐ2 : anot: oxi; catot: không có khí.

GĐ2: anot: clo; catot: hiđro. GĐ3: anot: oxi; catot:

Câu Điện phân 500ml dd AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cờng độ dòng điện I = 10A
31 : và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân đợc lấy ra
ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dd coi nh
không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Thời gian t là :
A. 15 phút

B. 690s

C. 700s

D. 18 phút

Câu Điện phân dd CuSO4 và H2SO4 với cả 2 điện cực đều bằng Cu. Thành phần dd và khối
32 : lợng các điện cực thay đổi nh thế nào trong quá trình điện phân ?
A. Nồng độ H2SO4 tăng dần và nồng độ CuSO4 giảm dần, khối lợng catot tăng, khối lợng
anot không đổi.
B. Nồng độ H2SO4 và nồng độ CuSO4 không đổi, khối lợng của 2 điện cực không đổi.
C. Nồng độ H2SO4 và nồng độ CuSO4 không đổi, khối lợng catot tăng và khối lợng anot
giảm
D. Nồng độ H2SO4, nồng độ CuSO4 giảm dần, khối lợng catot tăng, khối lợng anot giảm.
Câu Khi điện phân dd NaCl (điện cực trơ, không có vách ngăn) thì sản phẩm thu ®ỵc
33 : gåm :

A. H2, níc Ja-ven

B. H2, Cl2, NaOH, nớc Ja-ven

C. H2, Cl2, nớc Ja-ven

D. H2, Cl2, NaOH

Câu Điện phân 100ml dd CuCl20,08M. Cho dd sau điện phân tác dụng với AgNO3 d thu đ34 : ợc 0,861g kết tủa. Khối lợng Cu bám trên catot và thể tích khí Cl2 thu đợc trên anot
là :
A. 0,16g ; 0,56lit Cl2
12

B. 0,64g; 0,112 lÝt Cl2
12


C. 0,64g; 0,224 lÝt Cl2

D. 0,32g; 0,112 lÝt Cl2

C©u Cho c¸c dd sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4.
35 : Sau khi điện phân dd nào cho môi trờng bazơ?
A. KCl, Na2SO4, KNO3, NaCl

B. KCl, NaCl, NaOH, CaCl2

C. NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4.

D. AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH


C©u
36 : Điện phân 200ml một dd có hoà tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cờng độ dòng điện là
0,804A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó
khối lợng cực âm tăng 3,44g. Nồng độ mol của mỗi muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong
dd ban đầu là :
A. 0,1M và 0,2M

B. 0,1M và 0,1M

C. 0,2M và 0,3M

D. 0,1M và 0,4M

Môn : bài tập về điện phân
Đề số : 1

01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22

13

28
29
30
31
32
33
34
35
36

13


23
24
25
26
27


14

14



×