Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bt ankin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.43 KB, 6 trang )

Dạng 5: Viết đồng phân các hidrocacbon không no. Gọi tên.
Bài 1:Viết các đồng phân anken của C5H10 , C6H12 , , C4H8 . Gọi tên các đồng phân
Bài 2: Viết các đồng phân ankanđien của : C4H6 , C5H8 ,C6H10 ,C7H12 . Gọi tên các đồng phân
Bài 3: Viết các đồng phân ankin của C4H6 , C5H8 ,C6H10 . Gọi tên các đồng phân
Bài 4: Viết các CTCT của các chất có tên sau:
1)
3)
5)
7)
9)
11)

2-metylbut-1-en
3,4-đimetylpent-1-en
2,3,4-trimetylhex-1-en
3, 4-đimetylhexa-2,4-dien
3,3-dimetylpent-1,4-đien
2,3-dimetylhexa-2,5-dien

2)
4)
6)
8)
10)
12)

2,3-dimetylbut-2-en
2,3,4-trimetylhex-2-en
2,2,3,3-tetrametyloct-4-en
3,5-dimetylhexa-1,3-đien
3,4-đimetylpent-1-in


3-etylpent-1-in

Dạng 6: Bài Tập Về Phản Ứng Đốt Cháy

I)Đốt cháy 1 hidrocacbon.
Bài 1:Đốt cháy m gam 1 hidrocacbon X thu được 2,64gam CO2 và 10,8gam H2O
a) Tính m
B)XĐ CTPT của X
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 112cm 3 1 hidrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 0,18g và khối lượng bình 2 tăng 0,44gam.
XĐ CTPT của A
Bài 3: Đốt cháy hết 0,1mol 1 hidrocacbon A mạch hở thu được 22g CO2 và 9 gam H2O
a) XĐ CTPT của A
b) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân mạch hở của A
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở có dX/k 2 < 12 cần 10,08lit O2 ở đkc thu được 6,72lit CO2
(đkc). XĐ CTPT của X.
Bài 5: Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 19. XĐ
CTPT của X
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,688lit(đkc) một anken X và hấp thụ hết sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong
dư thấy khối lượng bình tăng thêm 31,92gam. XĐ CTPT của X
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol anken A cần vừa đủ 7,6gam O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ba(OH) 2
thấy khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 10,4gam. XĐ CTPT, CTCT của A
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A ở thể khí ở đk thường thu được 22m/7 gam CO 2 và 9m/7 gam
H2O. XĐ CTPT , CTCT của A

(Ankin hoặc ankadien)
Bài 1: Đốt 10cm3 một hidrocacbon X bằng 80cm3 O2 (lấy dư) .Sản phẩm thu được sau khi cho
nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi. Các thể tích đều đo ở đkc. XĐ CTPT
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a lit(đkc) một ankin thu được 2,7gam H 2O. Tất cả sản phẩm cháy cho

hấp thụ hết vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 12,6gam. XĐ a
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8gam O 2. Sản phẩm thu được là 16,8 lit
hỗn hợp hơi ( ở 136,50C , 1atm) gồm CO2 và H2O, hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1
a) XĐ CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A
b) XĐ CTCT đúng của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi tác dụng với dung dịch
AGNO3 / NH3. Tính lượng kết tủa thu được khi dùng 0,1mol A với H=90%
Bài 4: Đốt cháy 3.4gam hợp chất hữu cơ A thu được 11gam CO2 và 3,6gam H2O
a) Tìm CTPT của A biết dA/H2=34
b) Viết CTCT và đọc tên các đồng phân mạch hở
II) Đốt cháy hỗn hợp hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần
dùng 8,4lit O2 (đkc) thu được 5,6 lit CO2 (đkc). XĐ CTPT của A,B
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thể khí ở đk thường thu được 22m/7 gam CO 2 và 9m/7 gam H2O.
XĐ CTPT , CTCT của A
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,6lit (đkc) hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng liên tiếp. Sản
phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy 108.35 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch này giảm 74,25g. Tính %V của hai hidrocacbon trong X
-1


Bài 9: Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A,B,C. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X thì thu được 33g CO 2 và
16,2gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,4mol X lội qua bình dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng 8,4gam.
a) XĐ CTPT của các chất trong X biết A,B cùng dãy đồng đẳng anken
b) Tính % theo thể tích của các chất trong X
c) Hoàn thành các phản ứng sau theo sơ đồ:
( C)→ (D) →(A)→(E)→(F)→(B)
IV) Hỗn hợp hai hidrocacbon không cùng dãy đồng đẳng
Bài 1: Hỗn hợp khí A chứa 1 ankan,1monoxicloankan. dA/H 2 = 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 35,46gam kết tủa. Hãy XĐ CTPT và % V của từng chất
trong hỗn hợp khí A

Bài 2: Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4g
CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định công thức phân tử các hidrocacbon.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P 2O5 dư
và bình 2 đựng KOH rắn dư thấy bình 1 tăng 4,14gam, bình 2 tăng 6,16gam. XĐ số mol ankan trong hỗn hợp.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 0,15mol CO 2 và 0,2mol H2O. XĐ số
mol của A
Bài 5: Hỗn hợp X gồm hai ankan A,B và 1 anken C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho sản phẩm cháy qua
950ml dung dịch Ba(OH)2 1M vừa đủ thì thu được 147,75gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 71,95gam.
Mặt khác nếu cho m gam X lội qua bình đựng nước Br 2 dư thì có 16gam Br2 phản ứng và khối lượng bình tăng
5,6gam
a) XĐ CTPT của A,B,C
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
Bài 6: Một hỗn hợp X gồm 2,24lit C3H4 và 4,48 lit 1 hidrocacbon A. Đốt cháy hết X thu được 20.16 lit CO 2 và
14,4gam H2O. XĐ CTPT của A ( V khí đo ở đkc)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,6lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm 1 anken A và 1 ankin B. Sản phẩm cho hấp thụ hết vào
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra 147,75gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 103,05gam
a) XĐ CTPT của A,B
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm anken M và anken N có cúng số nguyên tử C trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng
12,4gam và thể tích là 6,72 lít( đkc) >XĐ số mol ,CTPT cua M và N
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A ,B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.cần dùng
8,4 lit O2 (đkc) thu được 5,6lit CO2 (đkc). XĐ CTPT của A,B
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P 2O5 dư
và bình 2 đựng KOH rắn dư thấy bình 1 tăng 4,14 gam bình 2 tăng 6,16gam. XĐ số mol ankan trong hỗn hợp.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1 ankan A và 1 anken B thu được 0,15 mol CO 2 và 0,2 mol H2O. XĐ số mol
của A.
Bài 12: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol.
Nếu cho m (g) hỗn hợp này qua dung dịch Brom dư thấy có 16g Brom phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn m (g)
hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2 và a (g) H2O.
a, Công thức phân tử của ankan, anken là gì?

b, Giá trị của a là bao nhiêu?
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O.
Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 14: Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Biết
m(g) hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 80 g dung dịch Brom 20% trong dung môi CCl4. Nếu đốt cháy hoàn toàn
m (g) hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của ankan và anken là gì?
Bài 15: Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có tỷ lệ số mol 1:1. Số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số
nguyên tử cacbon của anken. Lấy a (g) hỗn hợp thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Brom. Đốt cháy
hoàn toàn a (g) hỗn hợp thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của chúng là gì?
Bài 16 (A-07). Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp
đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư,
thu được m gam kết tủa. Tính m. Đáp án: m = 30 gam.
Bài 17 (B-2008). Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2 lít
hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của X.
-2


Bài 18 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy
hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và anken.
Bài 19 (A-07). Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch
Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br 2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam.
Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
Bài 20 (B-08). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X
thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của hai
hiđrocacbon (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
Bài 21 (A-2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni),
thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình
tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính giá trị của m.
Bài 22 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ

khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp
khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định công thức cấu tạo của anken.
Bài 23 (CĐ-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá.
Bài 24 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H 2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y
chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 25. Hỗn hợp X gồm một olefin M và H 2 có khối lượng phân tử trung bình 10.67 đi qua Ni đun nóng thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của M.
Bài 26 (A-2011). Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình
brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Tính thể tích O 2 (đktc) cần để
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y.
Bài 27 (A-2011). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được
0,09 mol CO . Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Xác định công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X.
Bài 28 (A-2011). Cho buta-1,3- đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1. Viết CTCT số dẫn xuất đibrom
(đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được trong phản ứng trên.
Bài 29 (B-2011). Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng
bình tăng thêm m gam. Tính giá trị của m?
Dạng 7: Bài Tập Phản Ứng Cộng. Hiệu Suất Của Phản Ứng
I) Cộng H2.
Bài 1: Một hỗn hợp X gồm C2H4 và H2.dX/H2 =7,5. Đun nóng hỗn hợp với xúc tác Ni,sau 1 thời gian thu được hỗn
hợp Y có dY/H2 = 9
a)
Tính %V khí trong hỗn hợp ban đầu
b)
Tính %V khí trong hỗn hợp sau
c)
Tính Hpư hidro hóa

Bài 2:(ĐH KA-2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và 1 anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất
dX/H2 = 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y không làm mất
màu dung dịch Br2 . dY/H2 = 13. CTCT hai anken đó là:
Bài 3: Hỗn hợp khí A chứa H2 và 1 anken. dA/H2 = 6. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni, t 0 thì A biến
thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước Br 2 và có tỉ khối đối với H 2 là 8. XĐ CTPT và %V của từng chất
trong hỗn hợp A và hỗn hợp B
Bài 5: Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có dA/H 2=8,26. Đun nóng nhẹ hỗn
hợp A có mặt chất xúc tác Ni.t 0 thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước Br 2 và có tỉ khối đối với
H2 bằng 11,8.XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B
Bài 6: Cho 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm hai anken A,B và H 2 vào bình kín có chứa sẵn 1 ít bột Ni. Nung nóng
bình 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 400ml dung
dịch Ba(OH)2 1Mvuwaf đủ thu được 59,1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 22,7gam.
a) XĐ CTPT của A,B
b) Cho hỗn hợp X lội qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Tính khối lượng bình tăng
-3


Bài 7: X là hỗn hợp gồm hai khí C 3H6 và H2có V= 1,68lit (00C, 2atm). Cho toàn bộ lượng X trên vào bình kín
dung tích không đổi có chứa sẵn 1 ít bột Ni,( V không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian thu được hỗn hợp Y.
Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 18 gam kết tủa
xuất hiện. %VH2 trong X là:
A: 60%
B: 80%
C: 70%
D: 40%
Bài 8: X là hỗn hợp gồm 1 ankan,1 anken và H2. Đốt cháy 8,512lit khí ở đkc thu được 22gam CO2 và 14,04 gam
H2O
a) Tìm dX/K2
b)
Dẫn 8,512lit khí X (đkc) nói trên qua bột Ni, t0 được hỗn hợp Y có dY/H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình Br2 dư

thấy có 3,2gam Br2 phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏ bình có dZ/H 2=12. Tìm CTPT các hidrocacbon đã cho
và tính %V các khí trong X. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 9: Một hỗn hợp X gồm C3H6 , C4H8 và H2. Cho 8,96lit ở đkc khí X vào 1 bình kín có dung tích 5,6lit có chứa ít
bột Ni ( V không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó đưa về 0 0C, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong
bình bây giờ là 0,8atm. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là:
A: 0.15
B: 0.2
C: 0.25
D: 0.3
Bài 10: Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, anken và H 2 . Dẫn 13,44lit A đi qua chất xúc tác Ni,t 0 thì thu được 10,08 lit
hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình nước Br 2 thì màu của dung dịch nhạt đi,khối lượng bình tăng thêm 15gam. Sau
thí nghiệm còn lại 8,4lit hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với H 2 là 17,8. Biết V khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A,B,C.
Bài 11: Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, anken và H2. Đốt cháy hoàn toàn 100ml A thu được 210ml khí CO2 . Nếu đun
nóng nhẹ 100ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70ml 1 chất khí duy nhất. Các thể tích khí đo ở cùng đk
a) XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A.
b) Tính VO2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100ml A
Bài 12:Cho 19,04lit hỗn hợp khí A(đkc) gồm H 2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp đi qua bột N,t 0 thu được hỗn
hợp khí B (H=100%), giả sử tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Mặt khác đốt cháy 1/2 hỗn hợp B thu
được 43,56gam CO2 và 20,43gam H2O.
a) XĐ CTPT,CTCT và gọi tên hai olefin biết rằng danh pháp của 1 trong 2 olefin có tiếp đầu ngữ là transb) Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp A
c) Tính dB/N2
Bài 13: Cho 6,72 lit hỗn hợp khí gồm 2 olefin lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Hãy tìm
công thức phân tử các olefin biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.
a. C2H4 và C4H8
b. C3H6 và C4H8
c. C5H10 và C6H12
d. C2H4 và C4H8 ; C3H6 và C4H8
Bài 14: Cho 1 anken A và H2 vào bình phản ứng có xúc tác Ni, t0 được ankan B.
a) Xác định CTPT của A,B biết rằng để đốt cháy hết B bằng 1 lượng O 2 vừa đủ thì VCO2 thu được bằng ½

tổng thể tích của B và O2.
b) Một hỗn hợp X gồm A,B và H 2 với VX=22,4lit. Cho X đi qua Ni, t0 thu được hỗn hợp Y có dX/Y =0,7.
Tính thể tích Y, số mol H2 và A đã phản ứng với nhau.
c) Biết rằng hỗn hợp Y không làm mất màu Br2 và dY/H2=16. Tính thành phần % V hỗn hợp X. Các thể tích
khí đo ở đkc.
Bài 15: Có 3 anken khi cho tác dụng H 2 xt Ni, 500C đều tạo thành 2-metylbutan. XĐ CTCT đúng của 3 anken đó
và gọi tên.
II) Cộng Br2
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A,B,C. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X thì thu được 33 gam CO 2 và
16,2gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,4mol X lội chậm qua bình đựng dung dịch nước Br 2 dư thì khối lượng bình
đựng Br2 tăng 8,4gam
a) XĐ CTPT của các chất trong X biết A,B cùng dãy đồng đẳng anken.
b) Tính %V của các chất trong X
20m
7
Bài 2: Cho m gam anken X tác dụng vừa đủ với
gam Br2 trong dung dịch nước . XĐ CTPT của anken X
Bài 3: Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon mạch hở. Cho 1680ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước Br 2 dư. Sau khi
phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lượng Br2 tham gia phản ứng là 4,0gam.XĐ CT chung của dãy đồng đẳng
hidrocacbon không no đó.
-4


Bài 4: A,B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44lit hỗn hợp hai anken A,B(đkc) qua bình đựng dung dịch Br 2
thấy bình Br2 tăng thêm 28gam
a) XĐ CTPT , viết CTCT hai anken.
b) Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm. XĐ CTCT của 2 anken và
gọi tên chúng.
Bài 5: Cho 10lit hỗn hợp khí (54,60C, 0,8064atm) gồm 2 olefin lội qua bình nước Br 2 dư thấy khối lượng bình Br2
tăng lên 16,8gam

a) Tính tổng số phân tử gam 2 olefin.
b) Hãy biện luận các cặp olefin có thể có trong hỗn hợp ban đầu và tính số mol mỗi olefin. Biết rắng số
nguyên tử C trong mỗi olefin không quá 5.
c) Nếu đốt cháy hoàn toàn 10lit hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lit CO2(đkc) và bao nhiêu gam H2O
Bài 6: Hỗn hợp A và B là 2 anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 3,2gam Br 2.
Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6gam H 2 . Tìm CTPT A,B biết MA <
MB.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ tương ứng 2: 1. Tìm CTPT có thể có của
X biết MX < 150 đvc. X làm mất màu dung dịch Br 2 ngay ở nhiệt độ thường tạo sản phẩm cộng chứa 26,67%. Tìm
CTPT
của
X.
Bài 8: Cho 4,48lit hỗn hợp X (đkc) gồm hai hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình 1,4 lit dung dịch Br 2 0,5M .
Sau phản ứng hoàn toàn số mol Br 2 giảm đi 1 nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7gam. CTPT của hidrocacbon
là:
A C3H4 và C3H8
C. C2H2 và C3H8
B. C2H2 và C4H6
D. C2H2 và C4H8
Bài 9: Cho 2 gam hidrocacbon X tác dụng với dung dịch Br 2 thấy khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 16 gam.
X có CTCT nào trong các CT sau biết X có CTCT giống axetilen
A: CH ≡C−CH2−CH3
C. CH ≡C−CH2−CH3
B CH ≡C−CH3
D. CH3−C ≡C−CH3
Bài 10: Chia hỗn hợp ankin thành hai phần bằng nhau. Đem đốt cháy phần thứ nhất thu được 0,896 lit khí CO 2
(đkc) và 0,54gam H2O. Phần 2 tác dụng với dung sịch Br2. Khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng là:
A: 3,2gam
B: 3,3gam
C: 2,3gam

D: 3,4gam
Bài 11:Cho 3,36lit (đkc) hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dung dịch Br 2 dư tới phản ứng hoàn toàn
thấy có 8gam Br2 phản ứng khối lượng của 6,72lit(đkc) hỗn hợp khí đó là 13gam. CTPT của hai hidrocacbon là:
A: C3H8 và C2H4
B: C2H6 và C3H6
C: C3H8 và C3H6
D: C2H6 và C2H4
Bài 11: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí gồm 0,3mol hỗn hợp khí gồm hai anken có mạch cacbon không phân nhánh, lội
chậm qua bình đựng nước Br2 (dư) sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng của bình tăng 16,8gam. Biết hai anken
là chất khí ở điều kiện thường. CTCT thu gọn của hai anken là:
A: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CHCH3
B CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3
C: CH2=CH2 và CH3CH=CH2
D: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CH2
Bài 12: Biết m (g) 1 anken phản ứng được với tối đa 20/7 m (g) Brom. Công thức phân tử của anken là gì?
Dạng 8:Bài tập Ankin Tác Dụng Với Dung Dịch AgNO3/ NH3
Bài 1: Sục 0,672lit axetilen ở đkc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là:
A: 2,4gam
B: 3,6gam
C: 1,33gam
D: 7,2gam
Bài 17: Sục 0,896lit hỗn hợp axetilen và etilen ở đkc qua dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư xuất hiện 6 gam kết tủa.
%V etilen có trong hỗn hợp là:
A: 37,5%
B: 62,5%
C: 50%
D: 80%
Bài 2: 6,6gam hỗn hợp hai ankin đồng đẳng tác dụng hết với H 2 có xt : Ni, tạo ra 7,4gam hỗn hợp hai ankan tương
ứng. Cho 6,6gam hỗn hợp hai ankan này vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A: 40,1

B: 24,0
C 16,1
D: 38,7
Bài 3: Dẫn V lít (đkc) hỗn hợp X gồm axetilen và H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni, t 0 thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y
vào lượng AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Khí đi qua khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16gam
Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lit khí CO2 (đkc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:
A: 11,2
B: 13,44
C: 5,6
D: 8,96
-5


Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm CH4 , C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thì khối lượng
Br2 phản ứng là 48gam. Mặt khác , nếu cho 13,44lit (đkc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/
NH3 thu được 36gam kết tủa. %VCH4 trong X là:
A: 20%
B: 50%
C: 25%
D: 40%
DẠNG KHÁC
Câu 1: Cho 1,05g anken A tác dụng vừa đủ với dd KMnO4 cho 1,9 gam rượi 2 chức. tìm CTPT của A.
Câu 2: 12,6 gam anken B tác dụng vừa đủ với 75,84 gam dd KMnO4 25% tìm CTPT của A.
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm H 2, ankan A, anken B. Đốt cháy hoàn toàn 100 cm 3 hh X thu được 210 cm3 CO2. Nếu
nung nóng 100 cm3 X với Ni xúc tác chỉ còn 70 cm3 một hidrocacbon duy nhất.
a) CTPT A, B và % thể tích hỗn hợp ban đầu, biết các thể tích trên đo ở cùng điều kiện.
b) Tính thể tích oxi cần để đốt cháy 100 cm3 hh X.

-6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×