NGƯT, ThS. Trần Đức Thìn
M
B
Ụ
À
C
I
T
G
I
I
Ê
Ả
U
N
G
CUNG CẤP MỘT CÔNG CỤ GÓP PHẦN
ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ NGUY
HIỂM CHO XÃ HỘI CỦA HÀNH VI
PHẠM TỘI
néi
dung
Kh¸i niÖm
vÒ
kh¸ch thÓ
cña
téi ph¹m
Ph©n lo¹i
c¸c
kh¸ch thÓ
cña
téi ph¹m
§èi tîng
t¸c ®éng
cña
téi ph¹m
Hãy điền từ còn thiếu vào dấu (...)
Khách
thể của tội phạm là
(...) (...)
những quan hệ xã hội được
luật
hình
sự
bảo
vệ
và
bị
(...) (...) (...) (...) (...)
hành vi phạm tội xâm hại tới
(...) (...) (...) (...)
1.1. Định nghĩa
i áhk. 1
QHXH được
LHS bảo vệ và
bị HVPT
xâm hại
Độc lập, chủ quyền
thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc
Tính mạng, sức khoẻ
nhân phẩm, danh dự
tự do, tài sản, quyền
và lợi ích hợp pháp...
Các lĩnh vực của trật
tự pháp luật XHCN
1.2. ý nghĩa của KT
Là căn cứ để
Cho thấy
nhận thức
ể
bản
chất
chống
h
t
g
nhiệm vụ của
n
đối
XH
của
ô
P
h
T
k
LHS
a
ố
tội
phạm
t
ủ
c
u
Yế hiếu
t
Đánh
g iá t í
nguy
n
h
c hấ t
P
h
i
T
ể
m ch
c
á
c
o
á
X
o
c
H
ủ
h
a
S
g
H
n
V
ố
LH
h
t
B
Hệ
ong
tr
Hãy ghi nhớ:
Vấn đề khách thể
của tội phạm và
ý nghĩa của nó
Những khẳng định sau đây đúng hay
sai? giải thích.
1. A trộm cắp xe máy của B là xâm
SAI
hại đến tài sản của B
2. Những QHXH mà luật hình sự bảo
vệ là những QHXH có lợi cho giai cấp
ĐÚNG
thống trị
3. Dựa vào tầm quan trọng của khách
thể có thể đánh giá được tính chất
ĐÚNG
nguy hiểm của hành vi phạm tội
1.3. C¸c lo¹i KT cña TP
KT chung
KT lo¹i
KT Trùc tiÕp
KT chung
Cho thÊy ph¹m vi c¸c
QHXH ®îc LHS BV,
chÝnh s¸ch HS cña NN
BÊt kú hV pT nµo
còng ®Òu x©m h¹i
®Õn KT chung
Tæng hîp
c¸c QHXH
®îc LHS
§îc x¸c ®Þnh t¹i
b¶o vÖ
§iÒu 1 vµ §iÒu 8
KT loại
Bất cứ tội phạm cụ thể nào
Là
Chocơthấy
sở để
tínhhệchất
thống
nguy
hoáhiểm
các
cũng
đều
xâm
hại
đến
KT
loại,
nhóm QHXH
quy
của phạm
tội phạm
trong
quyphần
địnhcác
trong
tội
hại đến nhiều QHXH trong
cùng tính chất xâm
phạm
một chương
thành từng
của chương
BLHS.
nhóm QHXH nhất định.
được một nhóm
QPPL HS bảo vệ
KT Trực tiếp
Là căn cứ để gộp, tách
HVPT
có thể
xâm
hại
QHXH
cụ
thể
những loại tội phạm cụ
nhiều
QHXH
đồng
thời
Chính
vì
xâm
hại
đến
bị
loại
tội
Tội
thểphạm
vào một
có
hoặc
thể
ra
có
nhưng
không
có
nghĩa
KT
trực
tiếp
mà
thông
phạm
cụ
thể
nhiềuKT
tộitrực
danhtiếp
và xếp
một
tất
cả
các
QHXH
ấyhại
là
qua
đó
HVPT
xâm
xâm
hại
chúng
vào cáchơn
chương
hoặc
nhiều
KT
trực
tiếp
KT loại
và định
KT chung
nhất
Kiểm tra
Khẳng định nào đúng?
1. Trong phạm vi khách thể loại luôn luôn tồn tại
nhiều khách thể trực tiếp
2. Quan hệ giữa khách thể chung, khách thể loại,
khách thể trực tiếp là mối quan hệ giữa cái
chung, cái riêng, cái đặc thù
3. Khách thể trực tiếp của tội giết người chính là
người bị giết (nạn nhân)
2. §èi tîng t¸c ®éng cña TP
KT
Chñ thÓ
cña QHXH
QHXH
néi dung
cña QHXH
Hµnh vi
ph¹m téi
kh¸ch thÓ
cña QHXH
KT cña TP lµ QHXH
Chñ thÓ
cña QHXH
néi dung
cña QHXH
kh¸ch thÓ
cña QHXH
Con
ngêi
ho¹t ®éng
b×nh thêng
cña Chñ ThÓ
c¸c ®èi
tîng
vËt chÊt
mét sè ®èi tîng t¸c ®éng cña téi ph¹m
là một
tổng thể
Có thể không xấu đi
mà còn tốt hơn
luôn bị xâm hại hoặc
bị đe doạ xâm hại
Bộ phận của khách
bị tác động
vật mà người pT sD
để tác động vào đttđ
trả lại cho chủ sh
hợp pháp
tịch thu
KT của TP
là một
bộ phận
CC-PT phạm tội
ĐTTĐ của TP
ĐTTĐ của TP
Phân biệt đối tượng tác động của tội phạm với
khách thể và với công cụ, phương tiện phạm tội
ý nghĩa của ĐTTĐ của tội phạm
có ý nghĩa định
tội (trong một số
trường hợp)
h
n
ì
t
à
á
l
i
i
g
h nh
k
Có t đá nguy
tiế c độ o XH
mứ m ch V
hiể ủa H
c
có khi được
phản ánh là
tình tiết định
khung HP
Kiểm tra
Lợi dụng đêm tối, A lẻn vào nhà N lấy đi 1
xe máy Spacy, 2 cây vàng, 5 triệu đồng
tiền mặt và 1 điện thoại di động. Đối
tượng tác động của tội phạm mà A thực
hiện là xe máy, vàng, tiền và điện thoại di
động
Khẳng định như vậy có đúng không? Hãy
giải thích.
Cần phải nhớ
Khái niệm về
ĐTTĐ của TP
và bản chất
của nó
Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự
Bộ luật hình sự có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân, bảo
vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc,
bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp
luật xã hội chủ nghĩa, chống mọi hành vi phạm
tội; đồng thời giáo dục mọi người ý thức tuân
theo pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống
tội phạm.
Để thực hiện nhiệm vụ đó, Bộ luật quy định tội
phạm và hình phạt đối với người phạm tội.
Điều 8. Khái niệm tội phạm
1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội
được quy định trong Bộ luật hình sự, do người
có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một
cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc,
xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền
văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm
phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp
khác của công dân, xâm phạm những lĩnh vực
khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Điều 41. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan
đến tội phạm
1. Việc tịch thu, sung quỹ nhà nước được áp
dụng đối với:
a) Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội;
b) Vật hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán,
đổi chác những thứ ấy mà có;
c) Vật thuộc loại Nhà nước cấm lưu hành.
2. Đối với vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt
hoặc sử dụng trái phép, thì không tịch thu mà
trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp
pháp.