Người thực hiện: Nguyễn Văn Cường
HƯỚNG NGHIỆP 12
CHỦ ĐỀ 4:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức : Cung cấp thông tin về hệ thống
đào tạo Đại học và Cao đẳng.
Kỹ năng : Chọn và xác đònh đúng ngành
nghề tương lai phù hợp với bản thân mình
Thái độ : học tập tốt và có sự chuẩn bò
chọn nghề tương lai
I. HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC , CAO ĐẲNG
- Quy mô : cả nước hiện nay có khoảng gần
100 trường đại học, trong đó có khoảng 60
trường công lập.
- Thực trạng: quy mô nhỏ, ngành nghề đào
tạo hẹp, cơ sở vật chất yếu kém
- Định hướng: để tạo ra các trung tâm nghiên
cứu khoa học đa ngành, liên ngành nhà nước
đã thành lập nhiều Đại học mang tầm quốc
gia ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng,
Thái Nguyên,Cần Thơ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HCM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
II. HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ CÁC LOẠI
HÌNH ĐÀO TẠO:
1. Đào tạo tập trung chính quy :
Thời gian từ 4 đến 6 nămtùy theo ngành. Với cao đẳng từ 2
đến 3 năm tùy theo ngành
2. Đào tạo tại chức, chuyên tu :
Phải là người lao động có nghề trong biên chế nhà nước, cơ
quan đoàn thể. Tập trung học mỗi năm vài ba tháng tại
trường, đào tạo chuyên tu nhằm nâng cao trình độ của người
đã có thâm niên công tác nhất đònh. Phải có trình độ tốt
nghiệp THPT, thời gian đào tạo rút ngắn hơn hệ chính quy
(3năm).
3. Đào tạo mở rộng :
Liên kết đào tạo với nước ngoài, đào tạo từ xa, đào tạo
qua mạng Internet.
III. CHẾ ĐỘ TUYỂN SINH:
• Tốt nghiệp THPT hoặc trung học chuyên nghiệp.
• Có đủ sức khỏe để học tập và công tác.
• Tuyển sinh theo các khối A, B, C, D và các khối
năng khối như H, M, N, T, V . . .
• Các lưu ý:
- Học sinh phải biết rõ các trường và ngành mà
mình có ý định theo học.
- Đánh giá đúng khả năng của mình như: học
lực, năng lực, trí tuệ, sức khỏe, hứng thú,
nguyện vọng nghề nghiệp, phẩm chất, tâm lý . .
- Nhu cầu của xã hội đối với ngành nghề mà
mình lựa chọn
IV. MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
PHÍA NAM:
• TP Hồ Chí Minh: y dược, bách khoa, sư phạm, kiến
trúc, sư phạm kỹ thuật, TDTT TW2, luật, kinh tế, ngân
hàng, giao thông vận tải, nông lâm, KH XH và NV,
KHTN, hàng hải, sân khấu điện ảnh, kinh tế đối
ngoại, sư phạm MGTW3, hải quan, kỹ nghệ, văn hóa
• Cần Thơ: ĐH Cần Thơ, y dược, Tây Đô . . .
• Tiền Giang
• Cửu Long (Vĩnh Long)
• Đồng Tháp
• Kiên Giang
• An Giang
• Trà Vinh
ĐẠI HỌC AN GIANG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
ĐẠI HỌC TRÀ VINH
CỔNG TRƯỚC ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHU HIỆU BỘ ĐẠI HỌC CẦN THƠ
ĐẠI HỌC CỬU LONG
V. HỌC SINH VỚI VIỆC CHỌN NGÀNH NGHỀ:
1. Qua tìm hiểu hệ thống đào tạo đại học, cao đẳng, em cảm
thấy năng lực mình phù hợp với loại hình nào? Vì sao?
2. Có phải chỉ có đại học là con đường duy nhất dẫn đến
thành công trong cuộc sống nghề nghiệp? Tại sao?
3. Hiện nay, nhu cầu lao động trong các lĩnh vực kĩ thuật
còn thiếu nhiều nhất là các kĩ thuật viên lành nghề, thế thì
em có dự định đi vào những ngành đào tạo này hay
không?
4. Nhu cầu xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến việc chọn
nghề, vì sao?
5. Nếu gia đình bạn gặp khó khăn về kinh tế, bạn sẽ khắc
phục thế nào để có thể học và nhận được bằng đại học?
VI. TIÊU CHUẨN GIÁO DỤC CỦA THANH
NIÊN KHI BƯỚC VÀO THẾ KỶ XXI:
1. Khả năng tự học: tự thúc đẩy mình vượt
khó để học
2. Đức tính khiêm tốn: tạo nên sự thật thà,
sáng suốt khi trao đổi kiến thức
3. Khả năng tìm tòi: tạo nên sự khám phá
khi tiếp cận thông tin.
4. Khả năng sáng tạo: làm nên sự sắc sảo,
linh hoạt khi vận dụng kiến thức
* 10 KỸ NĂNG ỨNG XỬ ĐỂ VÀO ĐỜI:
1.
2.
Kỹ năng ứng xử thông tin và giao tiếp xã hội.
Kỹ năng làm việc có hiệu quả trong một nhóm
cộng đồng.
3. Kỹ năng ứng xử về xã hội và nhân văn.
4. Kỹ năng ứng xử thiên nhiên và toán học.
5. Kỹ năng vận dụng ngoại ngữ và vi tính
6. Lòng cảm thụ và sáng tạo nghệ thuật.
7. Kỹ năng giải thích và giải quyết các tình huống
ứng xử.
8. Kỹ năng ứng xử về tổ chức thực hành và quản trị.
9. Kỹ năng phòng vệ sự sống và gia tăng sức khỏe.
10. Kỹ năng tự học, tự nâng cao trình độ cá nhân
trong mọi tình huống.