Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bài tập về oxit sắt và hợp chất của sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.38 KB, 9 trang )

Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
1/ Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Tính m ?
m = 38,72 gam.
2/ Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
ĐS: 15 gam.
3/ Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO
và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính m và thể tích HNO3 1M đã dùng?
VHNO3 =

1,15
= 1,15(lít)
1

4. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng
thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
m = 12 gam.
5. Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung
dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
4. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung
dịch X và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính
m
24 gam.
7: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3). Hòa tan


4,64 gam trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch
KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?
8: Cho m gam hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 tạo thành
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 70,4 gam muối, mặt khác cho Clo dư đi qua X rồi cô cạn
thì thu được 77,5 gam muối.
Tính m?
m = 30,4 gam
Trang

1


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
Bài 9: .Đại học an ninh 2001 .Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1:Cho 4 gam Cu tác dụng hết với 100ml HNO3 0,2 M sau khi phản ứng kết thúc thu được
V1 lít NO (đktc) duy nhất. Thí nghiệm 2 : Cho 4 gam Cu tác dụng hết với100ml hỗn hợp gồm HNO 3 0,2
M và H2SO4 0,2 M .Khi phản ứng kết thúc thu được V2 lít NO duy nhất (đktc). So sánh thể tích NO thu
được ở 2 thí nghiệm trên
A. V2=V1

B. V2= 1,5V1

C. V2= 3V1

D.V2=2V1

Bài 10..Đại học thuỷ lợi 2000
Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng hết với 180ml HNO3 1 M sau khi phản ứng kết thúc thu được V1 lít NO
(đktc) duy nhất và dung dịch A. Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng hết với 180ml dung dịch hỗn hợp HNO 3
1 M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng kết thúc thu được V2 lít NO (đktc) duy nhất và dung dịch B.Tính

khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B
A. 22,86 gam

B. 21,86 gam

C. 20,86 gam

D. 23,86 gam

Bài 11.Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO 3 2M, có khí NO thoát ra. Để hòa tan
vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí NO
thoát ra. Trị số của m là:
B. 9,60 gam

B. 11,52 gam

C. 10,24 gam

D. 12,54 gam

Bài 12. Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3 thấy thoát ra khí V lít NO (đktc). Khi
phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Tính V và m
A. 4,48 lít và 5,4 gam

B. 8,96 lít và 5,4 gam

C. 4,48 lít và 3,6 gam

D. 8,96 lít và 3,6 gam


Bài 13. Cho mg Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO v
NO2 có tỉ khối với O2 là =1,3125. Khối lượng m là :
A. 5,6g

B. 11,2g

C. 0,56g

D. 1,12g

Bài 14: B 2009. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 2,24.

B. 10,8 và 4,48.

C. 17,8 và 2,24.

D. 17,8 và 4,48.

Bài 15: B-2007 . Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3
trong phản ứng là
A. chất xúc tác.

B. chất oxi hoá.

C. môi trường.

D. chất khử.


Bài 8: B2007. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thuđược dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2.

B. HNO3.

C. Fe(NO3)2.

Trang

D. Fe(NO3)3.

2


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
Bài 9: A-2008: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được
với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+
đứngtrước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.

B. Cu, Fe.

C. Ag, Mg.

D. Mg, Ag

Bài 10: Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy
đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc), còn lại m gam chất không

tan. Trị số của m là:
A.7,04 gam

B.1,92 gam

C. 2,56 gam

D. 3,2 gam

Bài 11: Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch gồm NaNO3 1M và HCl 2M thu được dung dịch X. Để
kết tủa hết ion Cu2+ Trong X cần bao nhiêu lít NaOH 0, 4M
A. 1 lít

B. 2 lít

C. 3 lít

D. 4 lít

Bài 12: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe ,trong đó Fe chiếm 46,67 % theo khối lượng . Hoà tan 12 g X vào
dung dịch HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,8 gam kim loại chưa tan và dung dịch
Y .Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam muối khan .Tính giá trị của m ?
A. 22,7 gam

B. 24,8 gam

C. 25,6 gam

D. 27,9 gam


Bài 13: Cho 16 gam Cu vào dung dịch X chứa 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl thấy có khí NO
bay ra. Cho thêm H2SO4 loãng dư vào dung dịch sau phản ứng thấy tiếp tục có khí bay ra với thể tích V
lít đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Bài 14. Cho hỗn hợp 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(dktc).
Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là ?
A. 5,4

B.8,72

C.4,84

D.10,8

Bài 15.Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Cu và CuO bằng đ HNO3 đậm đặc thấy thoát ra 0,224 lít khí ở 0 độ
C và 2 atm. Nếu lấy 7,2 gam hh X đó khử bằng H2 giải phóng 0,9 gam nước .khoi61 lượng của hỗn hợp
X tan trong HNO3la2 bao nhiêu
A. 57,2

B.2.88

C.2.28


D.5.28

Bài 16. cho 5.04 gam hỗn hợp A : Fe ,Cu ( có tỉ lệ khối lượng tươn ứng là 3:7) phản ứng với 350ml dun
dich HNO3 0.2M . khi phản ứng kết thúc thì còn 3.78(g) kim loại và thu được V lit (đktc) hỗn hợp g
gồm NO ,N02 .giá trị của V
A. 0,56 lít

B. 0,448 lít

C. 0,896 lít

D. 0,28 lít

Bài 17: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4
0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 400 ml
D. 120 ml
Trang

3


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
Bài 18: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO 3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa
7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A bằng:
A. 2,58g

B. 3,06g
C. 3,00g
D. 2,58g
Bài 19: Hoà tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 thấy
có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO 2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,07 và 0,02
B. 0,09 và 0,01
C. 0,08 và 0,03
D. 0,12 và 0,02
Bài 20: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm HNO 3 1M và
H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu được khối
lượng muối khan là: A. 22,96g
B. 18,00g
C. 27,92g
D. 29,72g
Bài 21: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO 3 và H2SO4 đặc nóng thu
được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 22: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO 3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không tan. Biết
dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 126g
B. 75g
C. 120,4g
D. 70,4g
+

2Câu 23: Dung dịch A chỉ chứa các ion H ; NO3 ; SO4 . Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim loại
có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm NO 2 và SO2.
Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H 2 là 27,5. Giá trị của m
là:
A. 15,76g
B. 16,57g
C. 17,56g
D. 16,75g
Câu 24: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho
đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
A. 11,76 lít
B. 9,072 lít
C. 13,44 lít
D. 15,12 lít
Câu 25: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì
khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76g
B. 20,16g
C. 19,20g
D. 22,56g
Câu 26: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là:
A. 0,746
B. 0,448
C. 0,672
D. 1,792
1. Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr

B. Fe, Al, Ag
C. Fe, Al, Cu
D. Fe, Zn, Cr
2. Cấu hình e nào sau đây viết đúng?
A. 26Fe: [Ar] 4s13d7
B. 26Fe2+: [Ar] 4s23d4
C. 26Fe2+: [Ar] 3d44s2
D. 26Fe3+: [Ar] 3d5
3. Phản ứng nào sau đây viết không đúng ?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Fe + Cl2 → FeCl2
D. Fe + H2O → FeO + H2
4. Phản ứng nào sau đây viết không đúng ?
t
t
A. 3Fe + 2O2 
Fe3O4
B. 2Fe + 3Cl2 
2FeCl3
→
→
t
t
C. 2Fe + 3I2  → 2FeI3
D. Fe + S  → FeS
5. Cho hỗn hợp Fe+ Cu tác dụng với HNO 3, phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan.
Chất tan đó là
A. HNO3
B. Fe(NO3)3

C. Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)2
6. Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng ,phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư.Dung dịch thu được
sau phản ứng là:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)3, HNO3
C. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3
Trang
4
A.


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
7. Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong dung
dịch ?
A. Na, Al, Zn
B. Fe, Mg, Cu
C. Ba, Mg, Ni
D. K, Ca,
Al
8. Khi cho cïng sè mol tõng kim lo¹i tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng, kim lo¹i cho thể tích khí
NO2 lớn hơn cả là
A. Ag
B. Cu
C. Zn.
D. Fe
9. Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO 4 , FeCl2 , FeCl3 .Số cặp chất có phản ứng với
nhau là:
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
10. Trong các loại quặng sắt , Quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là
A. Hematit (Fe2O3)
B. Manhetit ( Fe3O4 )
C. Xiđerit (FeCO3 )
D. Pirit (FeS2)
11. Đặc điểm nào sau đây khơng phải là của gang xám?
A. Gang xám kém cứng và kém giòn hơn gang trắng.
B. Gang xám chứa nhiều xementit.
C. Gang xám nóng chảy khi hóa rắn thì tăng thể tích.
D. Gang xám dùng đúc các bộ phận của
máy.
12. Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là
A. CaCO3 
B. CaO + SiO2 
→ CaO + CO2.
→ CaSiO3.
C. CaO + CO2 
D. CaSiO3 
→ CaCO3.
→ CaO + SiO2.
13. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 lỗng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất
màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Xác định CTPT của oxit sắt
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. kh«ng x¸c ®Þnh
14. Cho các chất Al, Fe, Cu, khí clo, dung dịch NaOH, dung dịch HNO 3 lỗng. Chất tác dụng được với

dung dịch chứa ion Fe2+ là
A. Al, dung dịch NaOH.
B. Al, dung dịch NaOH, khí clo.
C. Al, dung dịch HNO3, khí clo.
D. Al, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3, khí clo.
15. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + HNO3
B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe
C. FeO + HNO3
D. FeS+ HNO3
16: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và CuO có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hồn tồn trong dung
dịch
A. NH3 (dư).
B. NaOH (dư).
C. HCl (dư).
D. AgNO3 (dư).
17. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl 2 thu
được khơng bị chuyển hóa thành hợp chất sắt ba, người ta có thể cho thêm vào dd:
A. 1 lượng sắt dư.
B. 1 lượng kẽm dư.
C. 1 lượng HCl dư.
D. 1 lượng HNO3 dư.
18. Hòa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng
thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được
dung dịch Y khơng màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y)
A. Vdd(Y) = 2,26lít
B. Vdd (Y) = 22,8lít C. Vdd(Y) = 2,27lít D. Kết quả khác, cụ thể là:...
19. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng khơng pứ với nhau

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có htượng sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2
20. Tổng hệ số ( các số ngun, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng
giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là
A. 36
B. 34
C. 35
D. 33
21. Hòa tan hồn tồn 17,4 g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thốt ra 13,44 lit
khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy chất rắn thu
được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lit khi NO (đktc). (sản phẩm
khơng tạo ra NH4+).
Trang
5


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
A. 4,48 (lit).
B. 3,36 (lit).
C. 8,96 (lit).
D. 17,92 (lit).
22. Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp muối khan FeSO 4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A. Cho A phản
ứng vừa đủ với 1,58 g KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % (m) của FeSO 4 và Fe2(SO4)3 lần
lượt là
A. 76% ; 24%.
B. 50%; 50%.
C. 60%; 40%.
D. 55%; 45%.
23. Cho sơ đồ phản ứng sau:
cao

Fe + O2 t

→ (A);
(A) + HCl → (B) + (C) + H2O;
(B) + NaOH → (D) + (G);
(C) + NaOH → (E) + (G);
(D) + ? + ? → (E);
t
(E) →
(F) + ? ;
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là:
A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3
B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3
C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3
D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3
24. Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
A. HCl loãng B. HCl đặc
C. H2SO4 loãng
D. HNO3 loãng.
25. Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr + Br2 → FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Br - mạnh hơn của Fe2+.
B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
26. Cho mg Fe vào dung dịch HNO 3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và
NO2 có dX/O2=1,3125. Khối lượng m là:
A. 5,6g

B. 11,2g
C. 0,56g
D. 1,12g
0

0

27. Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A)
trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO 2. Tỷ khối hơi của Y đối với H 2
là 19. Tính x
A. 0,06 mol
B. 0,065 mol
C. 0,07 mol
D. 0,075 mol
28. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam muối FeCl 2 và m
gam FeCl3.Giá trị của m là
A. 8,75.
B. 9,75.
C. 6,5.
D. 7,8.
29. Tến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, hkối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A.
V1
=
10V2.

B. V1 = 5V2.
C. V1 = 2V2.
D. V1 = V2.
30: Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl 2 và FeCl3. Phản ứng
xong thu được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO 2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng
không đổi thu được 8,1 g chất rắn. Thành phần %(m) của Fe và Zn trong A lần lượt là (%)
A. 50,85; 49,15.
B. 30,85; 69,15.
C. 51,85; 48,15.
D.
49,85; 50,15.
31. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và
Trang

6


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là
( biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a = 4b.
B. A = 2b.
C. a = b.
D. A = 0,5b.
32. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 0,8 lít.
D. 1,2 lít.


B. 1,0 lít.

C. 0,6 lít.

33. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch
sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam.

B. 14,1 gam.

C. 17,0 gam.

D. 19,5 gam.

34. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư
thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,5.
B. 34,6.
C. 49,09.
D. 38,72.
35. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16.
D. 0,08.

B. 0,18.


C. 0,23.

36. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A gồm Fe,
FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO 3 thấy giải phóng 2,24 lít khí duy nhất
không màu, hóa nâu ngoài không khí đo ở đktc. Tính m gam phôi bào sắt
A. 10,06 g
B. 10,07 g
C. 10,08 g
D. 10,09g
37. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,24.
D. 54,0.

B. 64,8.

C. 59,4.

38. Trôn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí,
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn
lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủV lít O 2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,8.

B. 3,36.

C. 3,08.

D. 4,48.

39. Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở

nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là (g)
A. 7,0.
B. 8,0.
C. 9,0.
D. 10,0.
40. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4, có
0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO 2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164
gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y
A. x = 0,08; y = 0,03 B. x = 0,12; y = 0,02
C. x = 0,07; y = 0,02
D. x = 0,09; y = 0,01
41. Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sứ chỉ xảy ra phản
ứng Al khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH
dư thì thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc); còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lit
khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % (m) của Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là
Trang

7


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
A. 18,20%; 81,80%.
B. 22,15%; 77,85%.
C. 19,30%; 80,70%.
D. 27,95%;
72,05%.
42. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là
A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au
B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au
C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au

D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.
43. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. Fe3O4; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. FeO; 75%.
45. Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H 2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí
nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt
tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO 2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm
trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4.
D. FeCO3.
46. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung
dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.
47. Cho 0,01 mol m t hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, thoát ra 0,112 lít khí SO2 (ở
đktc là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
D. FeCO3.

B. FeO.


C. FeS2.

48. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe + 0,15 mol Fe 2O3 + 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m (g)
A. 70.
B. 72.
C. 65.
D. 75.
49. Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol Cu SO 4 . Sau
phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C . Kết tủa C có các chất :
A. Cu, Zn
B. Cu, Fe
C. Cu, Fe, Zn
D. Cu
50 Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. m
có giá trị là:
A. 2,88.
B. 3,09.
C. 3,2.
D. không xác định được.

Trang

8


Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
IV. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Để m g sắt ngoài không khí một thời gian được hỗn hợp rắn gồm Fe, FeO, Fe 2O3, và Fe3O4 có

tổng khối lượng là 30g. Cho hh này tan trong HNO 3 dư được 5.6 lít NO duy nhất (đktc). Tính m?
Bài 2 Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sử dụng mg hh X đun nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn và 11.2 lít khí B(đktc)có tỉ khối so với H 2 là 20.4.
Tính m ?
Bài 3 Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thí cần 0,05 mol H2. Mặt khác
hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H 2SO4 đặc thì thu được khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất) . Tính thể tích SO2 (đktc)?
Bài 4 Đốt cháy m gam sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được 5,04 gam hỗn hợp X gồm sắt và
các oxit sắt. Hòa tan hỗn hợp X trong HNO 3 loãng dư thu được 0,784 lít khí(đktc) gồm NO và NO 2 có tỉ
khối so với H2 là 19. Tính m?
Bài 5 Đốt cháy 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm sắt và các
oxit. Cho hòa tan hết X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy
nhât ở đktc)
1. Tính m
2. Nếu thay H2SO4 bằng HNO3 đặc nóng thì thể tích NO2 (đktc) sẽ là bao nhiêu?
Bài 6 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được
hỗn hợp X nặng 44,64 gam gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Hòa tan X bằng HNO3 loãng dư thu được 3,136
lít khí NO (đktc). Tính m?
Bài 7 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 18,08 gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu
được hỗn hợp X nặng 13,92 gam gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Hòa tan X bằng HNO3 đặc nóng thu được
V lít khí NO2 (đktc). Tính V?

Trang

9



×