CHIA ĐỘNG TỪ NHẬT NGỮ
Trong câu văn tiếng Nhật động từ thường đứng cuối câu. Do trong
các câu của người Nhật, chủ từ thường bỏ đi, nên động từ là một
phần rất quan trọng để hiểu câu. Không giống như chia động từ
phức tạp của các ngôn ngữ khác, động từ Nhật Ngữ không có các
dạng khác biệt để biểu thị ngôi thứ nhất, thứ hai và ngôi thứ ba,
số ít hay số nhiều, hoặc giống đực hay giống cái.
Các dấu hiệu nhận biết động từ trong tiếng Nhật là tận cùng của
từ gồm: ~u; ~ku; ~su; ~bu; ~mu; ~nu; ~gu; ~tsu; ~ru.
Nhóm 1 (godan = ngũ đoạn):
Động từ nhóm 1 hay còn gọi là động từ nhóm godan là các
động từ tận cùng bàng ~u; ~ku; ~su; ~bu; ~mu; ~nu; ~gu;
tsu
Au: gặp
Kiku: nghe
Hanasu: nói
Matsu: chờ
Nomu: uống
Yobu: gọi
Shinu: chết
Oyogu: bơi
Nhóm 2: ~ Iru and ~ Eru
1
Là các động từ tận cùng bằng "~iru" hoặc "~ eru".
Nhóm này còn gọi là động từ ichidan = nhất đoạn
Nhóm 2
kiru
Mặc
miru
Nhìn, xem, thấy
okiru
Thức dậy
oriru
Xuống xe
shinjiru
Tin tưởng
akeru
Mở
ageru
Cho
deru
Đi ra ngoài
neru
Ngủ
taberu
ăn
~ iru
~ eru
Ngoại lệ
Có một số động từ tận cùng bắng "~ iru" hoặc "~ eru" sau đây
nhưng nó lại được chia như động từ nhóm 01.
Các động từ ngoại lệ thuộc nhóm 1
hairu
Bước vào
hashiru
Chạy
iru
Cần
kaeru
Về, trở về
kagiru
Giới hạn
kiru
Cắt
shaberu
Nói chuyện phiếm, tán
gẫu
shiru
Biết
2
Nhóm 3: Các động từ bất quy tắc
Có 02 động từ bất quy tắc là kuru (đến) và suru (làm). Động từ
suru là động từ được sử dụng thường xuyên. Nó có nghĩa tương
đương với động từ to do, to make, và to cost trong tiếng Anh. Nó
được kết hợp với các danh từ chỉ hành động thành động từ.
Danh từ + Suru
benkyousuru
Học
ryokousuru
Du lịch
yushutsusuru
Xuất khẩu
dansusuru
Nhảy, khiêu vủ
shanpuusuru
Gội đầu
Chia động từ
*Động từ thể tự điển
Người ta gọi các động từ tận cùng bằng ~u là động từ nguyên
mẫu hay động từ thể tự điển. Đây cũng là thể không chính thức,
không lịch sự. Sử dụng thể này với bạn bè và gia đình trong tình
huống thân mật.
Thí dụ: watashi wa mizu wo nomu. (tôi uống nước.)
*Động từ thể masu (thể chính thống, lịch sự)
Động từ chia ở thể này làm cho câu văn lịch sự, lể phép. Sử dụng
thể này trong các tình huống đòi hỏi mức độ lễ phép, lịch sự, sử
dụng thể này được đánh giá cao trong các tình huống.
3
Thì hiện tại:
Thì hiện tại trong tiếng Nhật còn được sử dụng thay cho thì tương
lai với một trạng từ chí thời gian.
~ masu
Nhóm 1
Bỏ ~u tận cùng, và thay bằng ~ imasu
(kaku --- kakimasu, nomu --- nomimasu)
Nhóm 2
Bỏ ~ru tận cùng, và thay bằng ~ masu
(miru --- mimasu, taberu --- tabemasu)
Nhóm 3
kuru --- kimasu, suru --- shimasu
Thì quá khứ
Thì quá khứ được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành
trong quá khứ. Chia các động từ thuộc nhóm 1 với các phụ âm
của âm tiến ở thể tự điển. Các động từ nhóm 2 có cùng cách chia.
Thì quá khứ
Nhóm 1
Thể lịch sự
Thể thông thường
Thay ~ u bằng ~ imashita
kaku: kakimashita
nomu: nomimashita
(1) động từ cuối cùng ~ ku:
thay ~ ku bằng ~ ita
kaku: kaita
kiku: kiita
(2) động từ cuối cùng ~ gu:
thay ~ gu bằng ~ ida
isogu : isoida
oyogu : oyoida
utau : utatta
(3) động từ ~ u, ~tsu, ~ ru:
matsu : matta
thay bằng ~ tta
kaeru : kaetta
(4) động từ cuối cùng ~ nu,
~bu, ~ mu:
thay bằng ~ nda
shinu : shinda
asobu : asonda
nomu : nonda
(5) động từ cuối cùng ~ su:
thay ~ su bằng~ shita
hanasu : hanashita
dasu : dashita
4
Nhóm 2
Thể lịch sự
Thể thông thường
Thay ~ru, thêm ~ mashita
Thay ~ru, thêm ~ ta
miru --- mimashita
taberu ---tabemashita
miru --- mita
taberu --- tabeta
Nhóm 3 (bất quy tắc)
Thể lịch sự
kuru --- kimashita, suru --- shimashita
Thể thông thường
kuru --- kita, suru ---shita
Thì hiện tại phủ định
Để đặt câu phủ định, ta thay đổi động từ ~masu thành ~masen
hay ~nai.
Thể lịch sự
Tất cả các động từ (nhóm 1, 2, 3)
Thay ~ masu thành ~ masen
Thể thông thường
nomimasu --nomimasen
tabemasu --tabemasen
kimasu --- kimasen
shimasu --shimasen
Nhóm 1
Thay ~ u tận cùng bằng ~anai
(Nếu như trước ~ u là một nguyên
âm thay ~u bằng ~ wanai)
kiku --- kikanai
nomu --- nomanai
au --- awanai
Nhóm 2
miru --- minai
taberu --- tabenai
Thay ~ ru bằng ~ nai
Nhóm 3
kuru --- konai, suru ---shinai
5
Thì quá khứ phủ định
Nhóm 1, 2, 3
Thể lịch sự
Thêm ~ deshita
sau phủ định thể
lịch sự thành
~masen deshita
Thể thông thường
nomimasen --- nomimasen deshita
tabemasen --- tabemasen deshita
kimasen --- kimasen deshita
shimasen --- shimasen deshita
Group 1, 2, 3
nomanai --- nomanakatta
Thay ~ nai
tabenai --- tabenakatta
thành ~nakatta konai --- konakatta
shinai ---shinakatta
Thể Te
Thể ~te không tự thể hiện thì của nó. Nó được sử dụng chung với
các dạng của động từ khác làm gia tăng cho các thì khác.
Quy Tắc Chia thể ~te
Động từ nhóm 1 (godan)
*Các động từ cuối cùng bằng ~u, thay ~u bằng “itte”.
Thí dụ:
Kau (mua): katte
Iu (nói):
itte
Au (gặp): atte
*Các động từ kết thúc với ~ku được thay ~ku bằng ite.
Thí dụ: kiku kiite (lắng nghe); kakukaite (mua)
6
Lưu ý! Đối với động từ iku (đi) thể te của nó là itte, mà không
phải là iite.
*Đối với các động từ gốc gu, thay gu bằng ide.
Thí dụ: isogu isoide (vội vàng)
*Động từ gốc su là shite. Kasukashite (cho mượn)
*Động từ gốc tsu, như matsu (chờ) matte
*Động từ gốc bu, mu, nu thay bằng nde. Yobu yonde, nomu
nonde, shinu shinde
*Các động từ ngoại lệ cuối cùng bằng ~ru được thay bằng tte.
Kaeru kaette.
Động từ nhóm ~eru và ~iru chia thể te bằng cách thay ru
bằng te.
Thí dụ:
Miru mite
Nerunete
Oshieruoshiete
Taberu tabete
7