Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghệ thuật chuyển thể tác phẩm văn học sang điện ảnh nhìn từ phương diện cốt truyện và nhân vật (qua trăng nơi đáy giếng, cánh đồng bất tận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.27 KB, 20 trang )

I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KHOA HC X HI V NHN VN
----------------------------

TRN TH DUNG

NGHệ THUậT CHUYểN THể TáC PHẩM VĂN HọC SANG
ĐIệN ảNH NHìN Từ PHƯƠNG DIệN CốT TRUYệN Và NHÂN VậT
(QUA TRĂNG NƠI ĐáY GIếNG, CáNH ĐồNG BấT TậN)

C

LUN VN THC S

P


H Ni - 2016



T


I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KHOA HC X HI V NHN VN
----------------------------

TRN TH DUNG

NGHệ THUậT CHUYểN THể TáC PHẩM VĂN HọC SANG


ĐIệN ảNH NHìN Từ PHƯƠNG DIệN CốT TRUYệN Và NHÂN VậT
(QUA TRĂNG NƠI ĐáY GIếNG, CáNH ĐồNG BấT TậN)

Lun vn Th s

huy n n nh

un

hs v

h

nh n nh Truy n h nh

Mó s: 60210231

N

ng dn khoa h

H Ni - 2016

PGS. TS

Ho

T



LỜI CAM ĐOAN
Tô x n am đoan đ t

uận văn “Nghệ thuật chuyển thể tác phẩm văn

học sang điện ảnh nhìn từ phương diện cốt truyện và nhân vật (qua Trăng nơi
đáy giếng, Cánh đồng bất tận)”

ôn tr nh n h n ứu của r n tô , những

phân tí h v kết qu n h n ứu đ t

đưa ra đ u dựa tr n thực tế t m h ểu, n h n

cứu v

hưa từn đượ a

ôn

Nếu nhữn thôn t n tô
trá h nh m trước nhữn

ố.
un

ấp khôn

á nhân, tổ chứ


hính xá , tô x n h u ho n to n

ó thẩm quy n.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016


Trần Th Dung


LỜI CẢM ƠN

Tô x n hân th nh

y tỏ òn

khôn

hỉ hướng dẫn, óp

cứu v

á hướng dẫn khoa họ khá m

ết ơn GS. TS

Ho Thu – n ười

trao đổi v phươn pháp uận, nộ dun n h n
òn độn v n, khí h


đ m b o cho

luận văn ho n th nh ó hất ượng.
X n hân th nh

m ơn á thầy

áo ô

áo tron khoa Văn học,

Trườn Đại học Khoa họ Xã hộ v Nhân văn – ĐHQGHN đã tạo mọ đ u
ki n cho vi c học tập n h n ứu v ho n th nh uận văn.
Cuố ùn , x n

y tỏ òn

nghi p đã uôn độn v n,

ết ơn sâu sắ đối vớ

a đ nh, ạn è đồng

úp đỡ v tạo đ u ki n thuận lợ

ho tô tron

suốt quá tr nh thực hi n luận văn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Họ


Trần Th Dung


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................... 3
1.

do họn đ t .................................................................................... 4

2. Mụ t u n h n ứu................................................................................ 5
3. L ch s vấn đ ........................................................................................ 6
4. Đố tượng v phạm v n h n ứu .......................................................... 10
5. hươn pháp n h n ứu ....................................................................... 11
6. Đón
7. Cấu trú

óp mới của luận văn ................................................................... 12
ủa luận văn ............................................................................ 12

NỘI DUNG .................................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 KHÁI

ƢỢC CHUNG VỀ TỰ SỰ VÀ HIỆN TƢỢNG

CHUYỂN THỂ TÁC PHẨM ......................Error! Bookmark not defined.
1.1. Giới thuyết v tự sự họ v

huyển thể tá phẩm:Error! Bookmark not


defined.
1.2. Khá n m cốt truy n tron tá phẩm văn họ v tá phẩm đ n nh..Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng cốt truyện trong tác phẩm văn học.........Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Khái niệm và đặc trưng cốt truyện trong tác phẩm điện ảnh........Error!
Bookmark not defined.
1.3. Khá n m, đặ trưn

v va trò ủa nhân vật tron tá phẩm văn họ v

tá phẩm đ n nh .........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trò nhân vật trong tác phẩm văn học
Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Khái niệm, đặc trưng và vai trò nhân vật trong tác phẩm điện ảnh
Error! Bookmark not defined.

1


1.4. Giới thi u v “Trăn nơ đáy

ến ” v “Cánh đồng bất tận” tr n

nh

di n tá phẩm văn họ v đ n nh.................Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Trăng nơi đáy giếng ............................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Cánh đồng bất tận...............................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 NGHỆ THUẬT CHUYỂN THỂ TÁC PHẨM VĂN HỌC

SANG ĐIỆN ẢNH NHÌN TỪ CỐT TRUYỆNError!

Bookmark

not

defined.
2.1. Những tiếp thu, bổ sun v

n đườn dây ốt truy n hính qua

“Trăn nơ đáy ến ” v “Cánh đồng bất tận”.Error!

Bookmark

not

defined.
2.2. Ngh thuật chuyển thể qua tổ chức khôn

an – thời gian. ...........Error!

Bookmark not defined.
2.3. Ngh thuật chuyển thể qua mở đầu v kết thú Error! Bookmark

not

defined.
CHƢƠNG 3 NGHỆ THUẬT CHUYỂN THỂ TÁC PHẨM VĂN HỌC
SANG ĐIỆN ẢNH NHÌN TỪ NHÂN VẬT Error! Bookmark not defined.

3.1. Ngh thuật chuyển thể nhân vật qua h thống:Error!

Bookmark

not

defined.
3.2. Ngh thuật chuyển thể nhân vật qua h nh độn , tính á h.............Error!
Bookmark not defined.
3.3. Ngh thuật chuyển thể nhân vật qua n ôn n ữError! Bookmark

not

defined.
KẾT LUẬN .................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI IỆU THAM KHẢO....................................................................... 13

2


MỞ ĐẦU
do

1.

ọ đ t

1.1. Nh n h n ứu ph

nh đ n nh T mothy Corr an đã từng nhận


xét v mối quan h giữa văn họ v đ n nh như sau: “ ch s quan h giữa
phim nh v văn hươn

một l ch s y u hét lẫn lộn, đươn đầu v phụ

thuộc lẫn nhau.” Qu đún thế, ngay từ kh đ n nh ra đời (từ cuối thế kỷ 19),
văn hươn v đ n nh vẫn uôn son h nh ùn nhau tron to âu đ n h
thuật. Thôn thườn ha n nh n h thuật ấy vẫn son son đ
kiến tạo ho m nh nhữn đặ trưn r n

n nhau, tự

t nhưn khôn ít ần văn hươn

rất tự nh n đ v o thế giớ đ n nh để to sán . Vi c chuyển thể tá phẩm văn
họ san tá phẩm đ n nh đã xuất hi n từ âu v đan

h n tượng rất phổ

biến tron đời sốn văn hoá n h thuật tr n thế giớ nó hun v V t Nam nó
r n . Bởi đ n nh thật khó vượt qua được sức hấp dẫn từ kho t n văn học
phon phú v

á tr đượ

m đầy qua h n n n năm ch s . Bởi thế,

n h n ứu v vấn đ chuyển thể á tá phẩm văn học san đ n nh như một
cầu nối tự nh n để gắn kết mố nhân duy n ủa ha n nh n h thuật n y.

1.2. Tự sự học

một n nh n h n ứu òn non trẻ, đượ đ nh h nh từ

nhữn năm 60-70 của thế kỷ XX ở háp, nhưn đã nhanh hón vượt ra khỏi
n

ớ v

ó nh u đón

óp tron n h n ứu khoa họ

nh tr thức rộng lớn n n tự sự họ
năn . Nó khôn

ộ môn n h n ứu

hỉ giới hạn trong tự sự văn họ m

n h n ứu nhi u h nh thức tự sự khá như: tôn

ơ

n n nh

n thân ch s

áo, ch s , triết họ , âm


o n ười. Tron đó, tự sự văn họ

cứu âu đời nhất, phức tạp nhất. Còn đ n nh lạ
tự sự đ n nh ũn

ut m

òn được vận dụn để

nhạc, mỹ thuật, đ n nh… Cho n n Ro and Bathes ó nó đạ
ùn

n. Bởi chiếm

tự sự xuất hi n
đố tượn n h n

ó tuổ đời trẻ hơn, thế n n

em út tron n h n ứu tự sự họ . Tuy nh n, sự bắt rễ

của đ n nh vớ văn họ

ũn tạo n n một mối quan h hữu ơ mới khi so
3


sánh tự sự văn học với tự sự đ n nh, tuy ó nh u đ ểm hun nhưn
khôn ít đ ểm khá


tv

ó

hất li u v phươn thứ tá động của hai loạ h nh

khá nhau. Khôn thể đánh

ngh thuật

ũn

chuyển thể từ tá phẩm văn họ

á v một tá phẩm đ n nh được

n sao của tá phẩm văn học gốc. Bởi khi

đ v o mô trườn đ n nh, với nhữn nhân tố đ n nh th tá phẩm văn học
đã ó sự chuyển biến khá nh u. Cho n n, v c vận dụn
bi t

thuyết của tự sự đặc

ốt truy n v nhân vật để n h n ứu vấn đ chuyển thể tá phẩm văn

họ san tá phẩm đ n nh

ần thiết khi muốn nh n nhận lạ


những tá phẩm n y một á h đầy đủ v

ôn

á tr của

ằng nhất.

1.3. Mặt khá , n ười viết với ni m y u thí h văn hươn v đ n nh
mong muốn khám phá sâu hơn v o đ a hạt của ha

nh vự n y, bổ sung cho

m nh ũn như nhữn n ườ y u văn hươn v đ n nh ó th m những kiến
thức qu

áu, phát h n ra vẻ đẹp í ẩn đằn sau “t n

ăn trô ” ủa mỗ tá

phẩm văn họ v đ n nh. Đồng thờ ũn mon muốn t m ra í quyết để một
bộ phim chuyển thể từ tá phẩm văn học sang một tá phẩm đ n nh ó thể
th nh ôn từ ó nh n ốt truy n v nhân vật.
Từ nhữn

do tr n, hún tô đã họn đ t “Nghệ thuật chuyển thể tác

phẩm văn học sang điện ảnh nhìn từ phương diện cốt truyện và nhân vật (qua
Trăng nơi đáy giếng, Cánh đồng bất tận)” cho luận văn Thạ s ủa m nh.
2. Mụ t


ứu

Hi n tượng chuyển thể tá phẩm văn họ san đ n nh
mớ , tuy nh n mỗ nh n h n ứu lạ

để t khôn

ó một ó nh n khá nhau v vấn đ

n y. N ười viết thiết n h đem một vấn đ đã ũ ra để mổ xẻ,

n ạc lạ ó ẽ

khôn tránh khỏi nhữn

đặt lại vấn đ

k ến trá chi u. Nhưn th ết n h , v

chuyển thể ở một ó nh n ụ thể, đ sâu v o nội dung chi tiết của hi n tượng
chuyển thể

ần thiết trong thời buổi hi n nay. N h n ứu hi n tượn đó tr n

ha phươn d n cốt truy n v nhân vật, tứ
4

đ v o cốt õ ủa vấn đ chuyển



thể, kha thá

ôn

ụ để bất k một nh văn ũn như nh

m ph m n o muốn

xây dựng một bộ ph m th nh ôn đ u cần đến, n ười viết mong muốn ó một
phươn thứ khá quát nhất cho nhữn n ườ
cứu v phim chuyển thể kha thá

m ph m huyển thể hay n h n

á hay, á đặc sắc của truy n – phim. Bởi

vậy, đ t khôn hướn đến nhữn đ u ao xa như mối quan h giữa văn học
– đ n nh, vận dụn

á yếu tố của tự sự văn họ v o n h n ứu tự sự đ n

nh… m nhằm kha thá tố đa v c vận dụng cốt truy n v nhân vật tron tá
phẩm văn họ san tá phẩm đ n nh như thế n o để tạo n n một bộ phim
chuyển thể th nh ôn , ó dấu ấn của nh
chứ khôn ph

m ph m tron một bộ ph m độc lập

n d ch của tá phẩm văn học.


Đối vớ đ n nh thế giớ v đ n nh Vi t Nam gần đây, nh u bộ phim
chuyển thể th nh ôn , vậy họ ũn
Cho n n đối vớ nh
biết đượ

ó nhữn

í quyết r n kh

huyển thể.

m ph m trẻ hay với nhữn n ười n h n ứu đ n nh,

í kíp qua huyển thể cốt truy n v nhân vật

một n a. V vậy, n ười viết mong muốn đ t

đã th nh ôn được

“Nghệ thuật chuyển thể tác

phẩm văn học sang điện ảnh nhìn từ phương diện cốt truyện và nhân vật (qua
Trăng nơi đáy giếng, Cánh đồng bất tận)” sẽ tiếp cận với nhi u n ười
ngh trong l nh vự đ n nh v

m

n ườ y u đ n nh để ó nhữn thướ đo


chuẩn xá kh huyển thể, kh xem v đánh á một bộ phim chuyển thể.
3. L ch s vấ đ
3.1. Lịch sử nghiên cứu mối quan hệ giữa văn học và điện ảnh.
Sự phát tr ển như vũ ão ủa kỹ thuật n he nh n đã tạo ra ho ôn

hún

những nhu cầu thưởng thứ văn học ngh thuật theo á h mới mẻ. Đ n nh
n nh n h thuật đáp ứn đầy đủ nhu cầu mớ n y ở đ n nh tí h hợp được
nhữn đặ tính ưu v t của á n nh n h thuật khá từ âm nhạc, hội hoạ, văn
họ … Cá nh

m ph m ho n to n ó thể m ho tá phẩm đ n nh của m nh

th nh ôn hơn nếu biết vận dụn

n nh u sứ sán tạo của kỹ thuật phim nh
5


ũn như sự tham gia của á : k ch gia, diễn v n, nhạ s , hoạ s … để biến những
con chữ tron tran văn trở th nh những thực thể s nh độn , ó hồn. Chính v vậy,
mối quan h đa h u giữa văn họ v đ n nh
thể phủ nhận. Ngay từ nhữn n y đầu ó mố
khẳn đ nh:

một thực tế sốn độn khôn
ao duy n ấy, nhi u nh í uận đã

n ạnh quá tr nh đ n nh hấp thụ v


i tiến những kinh nghi m

ngh thuật của văn học, một hi n tượn khôn kém phần quan trọn

tá động

n ược lại rất to lớn của đ n nh đối vớ văn học. N h n ứu v mối quan h n y,
cuốn Văn học với điện ảnh (Mai Hồng d h, NXB Văn học, 1961)
tập hợp nhữn

uốn sá h

ng của M.Rôm, I. Khây-phít-xơ, E. Ga- ơ-ri- ô-vi-trư đã

đưa ra mấy đặ trưn quan trọng trong vi c viết truy n phim, đặ đ ểm th nh phần
văn xuô tron truy n ph m… nhằm “nân

ao tá dụng của văn họ tron đ n

nh, để sáng tạo những truy n ph m v những bộ phim kiểu mới thể hi n đời sống
vô ùn phon phú một á h hân thự ”. Cuốn sá h mới chỉ dừng lại ở mặt gợi
mở cho nhữn nh

m ph m kh huyển thể từ tá phẩm văn học chứ hưa hỉ ra

một á h ó h thốn v
Gần đây,

huy n sâu mối quan h giữa văn học vớ đ n nh.


uốn Dẫn luận và nghiên cứu “Điện ảnh và văn học”

(Timothy Corrigan) đã hỉ ra khá nh u đ ểm đồng thuận ũn như khá
giữa văn họ v đ n nh tr n ơ sở tá h n một loạt
phong tục văn hoá v phươn pháp ph

t

a đoạn l ch s , á

nh. hần một phá hoạ nhữn khá

bi t v động lực l ch s h nh th nh n n hủ đ , nhấn mạnh nhữn đặ thù v
di s n theo sau cuộc tranh luận trong suốt nhữn năm 1990. Phần ha , tá
tr nh

y v nhữn khá n m chủ đạo m văn họ v đ n nh chia sẻ, á

thường tạo n n đặ thù ủa mỗ

huy n n nh. Phần a

trọn tâm uốn

sá h, đem đến nhữn tuy n ố chủ đạo v mối quan h giữa đ n nh v văn
hươn đã xuất hi n. Nhờ vậy, n ườ n h n ứu ó đượ

á nh n tổng quan


nhất v mối quan h của hai loạ h nh n h thuật n y. Tuy nh n, xét v
độ cốt truy n v nhân vật ó

ó

n h a như thế n o tron v c chuyển thể dường

như vẫn hưa đượ n ười viết hú trọng.
6


Hai cuốn sá h ho thấy l ch s của ha n nh n h thuật n y, đặc trưn
của văn họ v đ n nh: chủ đ , tự sự v những yếu tố phon
t m h ểu phim chứ khôn

á h… th n v

huy n sâu v mối quan h chuyển thể v phươn

thức chuyển thể.
N o ra, ở Vi t Nam ũn

ó một số ôn tr nh n h n ứu nhưn vẫn ở

quy mô nhỏ lẻ:
-

Về cái gọi là tính văn học trong điện ảnh (Tạp hí N h n ứu

Ngh thuật, số 6 -1984,

-

Châu)

Từ văn học đến điện ảnh (Tạp hí Văn hoá N h thuật, số 6 -1999,

Phạm Vũ Dũn )
-

Bài viết “Văn học trong điện ảnh và điện ảnh với văn học” (Phim

Vi t Nam thưởng thức –

nh uận, NXB Văn hoá văn n h TP. Hồ Chí M nh,

Trần Trọn Đăn Đ n).
-

Mối quan hệ giữa văn học và điện ảnh (Tạp hí Văn hoá n h thuật,

số 10-2002, M nh Trí).
Mặ dù cá

n h n ứu đã đ cập đến cuộ

ao duy n ủa ha n nh

ngh thuật nhưn dườn như chỉ ó tính hất giới thi u khá quát v mối quan
h giữa văn họ v đ n nh, tron đó hủ yếu nhấn mạnh va trò, nh hưởng
của văn học vớ đ n nh qua vi c chuyển thể tá phẩm văn họ san tá

phẩm đ n nh chứ hưa đ v o nhữn phân tí h ụ thể nh hưởng ở đ ểm n o,
tá độn như thế n o đến đ n nh v

ó tá dụng ra sao.

3.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề nghệ thuật chuyển thể tác phẩm văn
học sang điện ảnh từ góc nhìn tự sự.
Khôn

hỉ đến n y hôm nay, kh những bộ phim chuyển thể n y

trở n n ần gũi vớ khán

, á nh

n

m ph m mớ hú đến vi c chuyển thể

tá phẩm văn họ san đ n nh. Ngay từ nhữn n y đầu văn học – đ n nh
đã ó mối quan h đặc bi t gắn ó, tuy nh n v

n h n ứu một á h

b n, ó h thống v vi c chuyển thể n y th hưa ó nh u ôn tr nh.
7


Cuốn “Bàn về cải biên tiểu thuyết thành phim” (Hạ Diễn – Mao Thuẫn –
Dươn Th n-Hỉ, NXB Văn hoá – ngh thuật, 1964)

đ c

n khá sớm giữa văn học – đ n nh. Tuy nh n, n ười viết ở đây ại

đứn tr n ó nh n khá h quan để tổng hợp á
vi

uốn sá h nó v vấn

đánh á á tr của vi c c

k ến khá nhau xun quanh

n tá phẩm chỉ tron v tran ít ỏi.

Tr n ơ sở của mối quan h văn học – đ n nh cùn với sự th nh ôn
của một số phim chuyển thể v tá độn sâu rộng của chuyển thể n n đã ó
một số huy n uận n h n ứu v vấn đ n y ở Vi t Nam như:
Từ Chùa Đàn đến Mê Thảo: Liên văn bản trong văn chương và điện ảnh
của nh n h n ứu Nguyễn Nam.
Về quá trình chuyển thể tiểu thuyết thành phim (qua tác phẩm Triệu phú
ổ chuột) của Phạm Ngọc Hiến.
Luận án t ến sỹ Từ tác phẩm văn học đến tác phẩm điện ảnh (Khảo sát
việc chuyển thể truyện văn học thành phim truyện điện ảnh trong lịch sử văn
học và điện ảnh Việt Nam) của tá

han Bí h Thuỷ – ĐH Sư phạm TP Hồ

Chí M nh năm 2012 đã đ cập một á h khá ăn


nv

h t ết v mối quan

h giữa văn học – đ n nh, chỉ ra nhữn đ ểm tươn đồn v khá
hai loạ h nh tự sự n y. Từ đó, tá
tham

t của

ó hỉ ra v phân tí h nhữn nhân tố

a v o quá tr nh huyển thể, nhữn th nh tố quyết đ nh vi c chuyển thể

tá phẩm th nh ôn hay khôn .
Đặc bi t

uận văn thạc sỹ Vấn đề chuyển thể tác phẩm văn học sang

tác phẩm điện ảnh (từ góc nhìn tự sự) của Đỗ Th Ngọc Di p – ĐH Khoa học
xã hộ v nhân văn H Nộ năm 2010 cung cấp một á nh n to n d n v đầy
đủ v vấn đ chuyển thể. Tr n ơ sở phân tí h một số bộ phim chuyển thể như
Mê thảo thời vang bóng, Thời xa vắng, Mùa len trâu, Chuyện của Pao, tá
đã ó những nhận xét v phát h n khá t nh tế v vấn đ chuyển thể tá phẩm
văn họ san tá phẩm đ n nh. Từ đó m sán tỏ một số vấn đ

ơ

nm


đ n nh ó thể kha thá được từ văn họ để tạo n n một tá phẩm th nh ôn .
8


B n ạnh đó, áo hí ũn
Người lao động online ó

ó một số

v ết v vấn đ n y như tr n áo

Văn học – điện ảnh: Hiệu ứng cộng sinh

( nó v
ra nhữn áp ực của nh

nh hưởng của mối quan h n y đồng thời chỉ

m ph m trướ áp ực từ phía khán

khi chuyển thể

một bộ phim từ tá phẩm văn học nổi tiếng. Báo An ninh thế giới online ó
Chuyển thể tác phẩm văn học thành tác phẩm điện ảnh: Khó để so sánh
( tá

Mỹ Trân đã tổng hợp v t nh h nh ủa á

phim chuyển thể gần đây dưới sự đánh á đa h u của n ườ xem v


hính tá

gi của nhữn tá phẩm văn học. Dù nh n nhận thế n o th ph m ũn
tá phẩm đ n nh r n

t chứ khôn ph

độ n o ũn

nhữn tư

u qu

một

n sao của văn học.

áo hay ôn tr nh n h n ứu của á tá

Mỗ



áu để hún tô

đ trướ dù ở ó

ó á h nh n tổn quát v

to n d n, sâu sắ hơn v vấn đ chuyển thể tá phẩm văn họ san tá phẩm

đ n nh. Đặc bi t,
ôn

ụ ơ

thuyết của n nh tự sự họ đã

n nhất, sắ

úp hún tô

ó“ ộ

én nhất úp ho n ườ ta ó thể đ sâu v o á

nh

vự n h n ứu đ n nh, giao tiếp, phươn t n truy n thôn , n h n ứu văn
hoá” [19, tr.11]. Cũn nhờ
thứ v

ó

thuyết tự sự họ , hún tô

ó th m nh u kiến

thứ so sánh giữa á n nh n h thuật, đó hính

yếu tố ăn


phươn t n quan trọn để hún tô t m h ểu nhữn đ ểm tươn đồng

cốt,
v khá

t giữa hai loạ h nh tự sự tr n v phát h n,

đượ quá tr nh

chuyển thể tá phẩm văn họ san tá phẩm đ n nh.
4. Đố tƣợng

p ạm

ứu

Mối quan h giữa văn họ v đ n nh

một phạm trù khá phức tạp,

rộng lớn. Hơn nữa, vi c chuyển thể tá phẩm văn họ san đ n nh
vi

ôn

đò hỏ tr nh độ huy n môn ao, n h n ứu vấn đ n y một á h hun
9



đã ó khá nh u ôn tr nh đ cập đến. Tr n ơ sở vận dụn
học hi n đạ , n ười viết khôn

thuyết tự sự

ó tham vọng muốn t m h ểu tất c v cấu trú

tự sự, kết cấu của tầng bậc trần thuật, mô h nh trần thuật, n ôn n ữ tự sự, loại
h nh ốt truy n… V vậy, trong kh năn

ủa m nh, n ười viết luận văn hỉ

n h n ứu ngh thuật chuyển thể tá phẩm văn học sang đ n nh từ phươn
di n cốt truyện v nhân vật

đố tượn n h n ứu hính. Để

m rõ nội

dung của ha đố tượn tr n, n ười viết kh o sát qua ha trường hợp:
-

Chuyển thể truy n ngắn Trăng nơi đáy giếng của nh văn Trần

Thuỳ Ma th nh ộ ph m ùn t n (chuyển thể k ch b n: Châu Thổ, đạo diễn:
Nguyễn V nh Sơn).
-

Chuyển thể truy n ngắn Cánh đồng bất tận của nh văn N uyễn


Ngọ Tư th nh ộ ph m ùn t n (chuyển thể k ch b n: Nguỵ Ngữ, đạo diễn:
Nguyễn han Quan B nh).
Chọn hai bộ ph m được chuyển thể từ nhữn tá phẩm văn họ
được tiến van tr n văn đ n v kh ra ôn
nhi u
đượ v

k ến trá

h ếu trướ

ôn

hún

ây

ũn

ó

h u, n ười viết thiết n h sẽ khai thá được những phần

hưa đượ m nh

m ph m huyển thể đã m. Phim Trăng nơi đáy

giếng – gi Cánh d u bạ năm 2008; Hồn Ánh va Hạnh đoạt gi i nữ diễn
v n hính xuất sắ tron


n hoan ph m Quốc tế Dubai 2008, gi i nữ diễn

v n hính xuất sắc của gi Cánh d u v n năm 2008 tuy òn nh u

k ến

khen h v

một

á h xây dựn nhân vật, t nh huốn vô

phươn thứ nh

… nhưn đó ạ

m ph m khám phá uộc sốn , kha thá

uộc sống ở một

m n đặ trưn nhất. Hay phim Cánh đồng bất tận đạt khá nh u gi thưởng
phụ như: Cánh d u v n 2010 ho nhạ s ph m truy n nhựa, cho diễn v n
nữ hính, ho d ễn v n nam phụ nhưn

hun

uộc lại chỉ đượ Cánh d u

bạc 2010 cho phim truy n nhựa. B n ạnh những lời khen v
thể đẹp hơn ủa Nguyễn Tranh


ó quay khôn

m n ười xem ngạ nh n v vẻ đẹp
10

nh d


m rất n n thơ ủa v t khó am h u, của dòn sôn

uổi chi u hôm hay ủa

đầm sen… ộn th m sự diễn xuất xuất sắc của d n d ễn v n sao như Dust n
Nguyễn, Đỗ H i Yến, Tăn Thanh H đến nhữn
Dươn

an N ọ , Thanh Ho … Cũn

ươn mặt mớ như Ninh

òn nhữn đ ểm trừ v t nh thần truy n

ngắn khôn được chuyển t i một á h trọn vẹn ũn như một số chi tiết đắt
á tron truy n đã khôn đượ nh

m ph m dựng lạ th nh ôn .

Nh n hun , ha ộ phim đ u rất đán để ưu tâm tron số những bộ
phim truy n Vi t Nam chuyển thể từ tá phẩm văn học gần đây v ó thể o


dẫn

chứn t u ểu để n h n ứu cốt truyện v nhân vật trong bộ phim chuyển thể.
5. P ƣơ

p áp

ứu

Cá phươn pháp n h n ứu hính được s dụng trong luận văn:
-

hươn pháp

n n nh

nhu ầu,

thuộ tính ủa mọi khoa học

xã hộ v nhân văn. Chính v thế, n ười viết ũn khôn thể bỏ qua phươn
pháp n y tron n h n ứu luận văn. Vận dụn

á n h n ứu tron

nh vực

l ch s , văn học, văn hoá, đ n nh… đã úp n ười viết ó nh u kiến thứ để
kha thá , đ o sâu v

thá t

m phon phú, to n d n ho đ t

ủa m nh.

hươn pháp phân tí h tổng hợp được vận dụng tri t để trong khai
u

n quan đến nội dung luận văn. Từ vi

cứu v nhân vật v
v đưa ra nhữn

phân tí h nhữn n h n

ốt truy n tron văn họ v đ n nh, n ười viết tổng hợp
k ến đánh

á r n v vi c chuyển thể tá phẩm văn học

san tá phẩm đ n nh tr n ha phươn d n đó.
-

hươn pháp so sánh, đối chiếu

nh n nhận, đánh
di n nhân vật v

á


phươn pháp khôn thể thiếu khi

ữa tá phẩm văn họ v tá phẩm đ n nh tr n

ốt truy n. Vi c vận dụn phươn pháp n y

nh

úp uận văn ó

á nh n thấu đáo, sâu sắc kh phân tí h tá phẩm gố v tá phẩm chuyển thể.
-

Thao tá thốn k , phân oại được s dụng linh hoạt trong từng luận

đ ểm của luận văn, nhất

kh hỉ ra á khía ạnh khá

t tron tá phẩm văn

họ v tá phẩm đ n nh (qua “Trăng nơi đáy giếng” v “Cánh đồng bật tận”).
11


6. Đó

óp mới của luậ


Tr n ơ sở vận dụn

ă

thuyết tự sự họ , hún tô

hỉ ra nhữn nhân tố

hính tạo n n một bộ phim chuyển thể ó á tr , đồng thời chỉ ra tá động qua
lạ sâu sắc của ha n nh n h thuật n y. Từ đó un

ấp cho nhữn nh

phim một mẫu khá quát nhất để khai thá kho t n văn họ

m

m n n những bộ

ph m đ n nh ó á tr ngh thuật cao. Khôn ph i yếu tố n o ủa tá phẩm văn
họ

ũn

ần xuất hi n tron tá phẩm đ n nh, dù rằn đối vớ tá phẩm văn

họ đó, h t ết đó

đắt á, ó


n h a ám ợi. Quan trọn hơn

đ n nh vẫn giữ được hồn cốt của tá phẩm văn họ nhưn
xem những cung bậc c m xú r n . Vẫn
kh

ướ

ốt truy n ấy,

tá phẩm

ại gợ ho n ười
nhân vật ấy nhưn

hân v o n nh n h thuật thứ b y th nó ph khá đ , ph i mới lạ v

ó nhi u chi u kí h khá nhau. Để m đượ đ u đó, ần khôn ít dụn
năn v tầm văn hoá ủa nhữn n ườ

ôn , t

m ph m huyển thể. Cho n n, kh đ v o

mô trườn đ n nh, những yếu tố n o ủa tự sự cần đượ ược bỏ, yếu tố n o
n n kha thá sâu ho phù hợp ũn

một vi c quan trọng. Từ vi

hai yếu tố cốt truy n v nhân vật, hún tô


đ sâu v o

i hi n tượn th nh ôn

ủa

một tá phẩm chuyển thể v tá độn “n ược trở lạ ” ủa nó đối vớ văn học,
úp nh văn h n đạ ó nhữn

á h xây dựn nhân vật, cốt truy n, cấu trú tá

phẩm… ủa m nh mới lạ, đem đến nhi u tá phẩm ó á tr ho n ườ đọc.
7. Cấ t ú
N o

ủa luậ

ă

phần Mở đầu, Kết luận v T

u tham kh o, nội dung luận văn

gồm 3 phần.
C ƣơ

1 Khá ược chung v tự sự v h n tượng chuyển thể tá phẩm.

C ƣơ


2 Ngh thuật chuyển thể tá phẩm văn họ san đ n nh nh n

từ cốt truy n.
C ƣơ

3 : Ngh thuật chuyển thể tá phẩm văn họ san đ n nh

nh n từ nhân vật.
12


TÀI IỆU THAM KHẢO


tá p ẩm:

1. Trần Thuỳ Mai (2010), Trăng nơi đáy giếng, tập truy n ngắn chọn
lọc, Nx Thanh N n, H Nội.
2. Nguyễn Ngọ Tư (2005), Cánh đồng bất tận, tập truy n ngắn, Nxb
Trẻ, Tp. Hồ Chí M nh.


ứu:

3. A-lếch-xăn Đốp-gien- ô (1965), Mấy nguyên tố cấu thành trong
ngôn ngữ điện ảnh, T

u n h n ứu học thuật – nghi p vụ đ n nh, Ban


N h n ứu ngh thuật – Cụ đ n nh, H Nội.
4. Dav d Bordwe v Kr st n Thompson (2013), Nghệ thuật điện ảnh,
Nxb Thế giớ

n kết vớ Côn ty văn hóa v Truy n thôn Nhã Nam, H Nội.

5. Trươn Đăn Dun (1998), Từ văn bản đến tác phẩm văn học, Nxb
Khoa họ xã hội, H Nội.
6. Trươn Đăn Dun (2004), Tác phẩm văn học như là quá trình, Nxb
Khoa họ xã hội, H Nội.
7. Trươn Đăn Dun , Tác phẩm văn học nhìn từ lý thuyết tiếp nhận,
Chươn tr nh sau Đại học, H Nội.
8.

Th Dươn (2012), Vấn đề chuyển thể văn học – điện ảnh từ góc

độ liên văn bản, Vi n văn học, H Nội.
9. Đặn Anh Đ o (2001), Đổi mới nghệ thuật tiểu thuyết phương Tây
hiện đại, Nx Đại học Quốc a H Nội, H Nội.
10. han Bí h H (2007), Văn học nghệ thuật truyền thống với phim
truyện Việt Nam, Nx Văn hoá Thôn t n, H Nội.
11. Hạ Diễn – Mao Thuẫn – Dươn Th n-Hỉ (1964), Bàn về cải biên
tiểu thuyết thành phim, n ười d h: Đỗ K m hượn , Nx Văn hoá – ngh
thuật, H Nội.
13


12.

Hồ Ngọc (1977), Xây dựng cốt truyện kịch, Nx Văn hoá, H Nội.


13.

I.Vai.Sphen – M. Rôm – I.Khây- hít-Xơ – E. Ga-Bơ-Ri- ô-Vi-Trư
(1961), Văn học với điện ảnh, n ười d ch: Mai Hồn , Nx Văn học.

14.

Izvetan Todorov (2007), Thi pháp văn xuôi, Nx Đạo họ Sư phạm
H Nội.

15.

Jonh W.Block, William Fadimen, Lois Peyser (1996), Nghệ thuật
viết kịch bản điện ảnh, Trun tâm n h n ứu ngh thuật v

ưu trữ

Đ n nh Vi t Nam.
16.

Kr st n Thompson v Dav d Bordwe (2007), Lịch sử điện ảnh, Nxb
Đại học Quốc gia H Nộ

n kết vớ Côn ty văn hóa v Truy n thôn

Nhã Nam.
17.

Manfred Jahn (2007), Nhập môn phân tích phim theo trần thuật học,

n ười d ch: Nguyễn Th Như Tran , t

u ưu h nh nội bộ Dự án

Đ n nh – Trườn ĐHKHXH & NV.
18.

Phạm Thuỳ Nhân (2005), Làm sao viết kịch bản phim?, Nx Văn hoá
S Gòn, Tp. Hồ Chí M nh.

19.
20.
21.

Nhi u tá

(2008), Tự sự học: Một số vấn đề lý luận và lịch sử,

phần 1, Chủ

n: GS.TS Trần Đ nh S , Nx Đại họ Sư phạm, H Nội.

Nhi u tá

(2008), Tự sự học: Một số vấn đề lý luận và lịch sử,

phần 2, Chủ

n: GS.TS Trần Đ nh S , Nx Đại họ Sư phạm, H Nội.


Nhi u tá

(2003), Lý luận văn học, chủ

n: GS. H M nh Đức,

Nx G áo dụ , H Nội.
22.

Nhi u tá

(2003), Lý luận văn học, chủ

n: GS. hươn

ựu,

Nx G áo dụ , H Nội.
23.

Nhi u tá

i (1963), Đặc điểm của truyện phim, n ười d ch: Mai

Hồn , Nx Văn họ , H Nội.
24.

Nhi u tá

(2003), Lý luận văn học, tập 2, chủ


Đ nh S , Nx Đại học Quố

a, H Nội.

14

n: GS. TS Trần


25.



hú (1984), Đặc trưng và ngôn ngữ điện ảnh, Nx Văn hoá, H Nội .

26.

Ray Frensham (2011), Tự học viết kịch bản phim, n ười d ch: Tr nh
M nh hươn , Nx Tr thứ

n kết vớ Côn ty văn hóa v Truy n

thôn Nhã Nam, H Nội.
27.

Timothy Corrigan (2013), Điện ảnh và văn học – dẫn luận và
nghiên cứu, Nxb Thế giớ

n kết vớ Côn ty văn hóa v Truy n thôn


Nhã Nam, H Nội.
28.

Timothy Corrigan (2011), Hướng dẫn viết về phim, n ười d h: Đặng
Nam Thắng, Nxb Tri thứ

n kết vớ Côn ty văn hóa v Truy n

thôn Nhã Nam, H Nội.
29.

Nguyễn Th M nh Thá (2012), Phê bình tác phẩm văn học nghệ
thuật trên báo chí, Nx Đại học Quố

30.

a H Nội, H Nội.

Nguyễn Th M nh Thá (2012), Mặt người mặt hoa, Nx Văn hoá –
văn n h , H Nội.

31. Warren Buckland (2011), Nghiên cứu phim, n ười d ch: Phạm
Ninh Giang, Nxb Tri thứ

n kết vớ Côn ty văn hóa v Truy n

thôn Nhã Nam, H Nội.
32.


X. r -lich (1986), Tiết diện vàng màn ảnh, Nx Văn hoá, H Nội.

Từ đ ển:
33.

Nhi u tá

(2004), 150 thuật ngữ văn học, Chủ

Ân, Nx Đại học Quố
34.

Nhi u tá

n: ạ N uy n

a H Nộ , H Nội.

(2000), Từ điển tiếng Việt, Chủ

n: Ho n

h , Nx

Đ Nẵng, Trun tâm Từ đ ển họ , H Nội – Đ Nẵng.
35.

Nhi u tá

(2000), Từ điển thuật ngữ văn học, Chủ


Hán – Trần Đ nh S – Nguyễn Khắ

n:

h , Nx Đại học Quố


aH

Nộ , H Nội.
36.

M nh Tùn – hươn

an (2007), Từ vựng điện ảnh, Nx Văn hoá

S Gòn, Tp. Hồ Chí M nh.
15


K oá

ận – Luậ

ă – Luậ á

Đo n Th Bí h Thuỷ (2008), khoá uận tốt nghi p: Kết cấu, Người kể

37.


chuyện và Không gian trong phim Rashomon của đạo diễn Kurosawa dưới
góc nhìn trần thuật học, Đại học Khoa họ xã hộ v nhân văn H Nội.
Đỗ Th Ngọ Đ p (2006), khoá uận tốt nghi p: Chất điện ảnh qua

38.

một số tiểu thuyết của M.Duras, Trườn Đại họ Sư phạm H Nội.
Đỗ Th Ngọ Đ p (2010), Luận văn Thạ s : Vấn đề chuyển thể tác

39.

phẩm văn học sang tác phẩm điện ảnh (từ góc nhìn tự sự), Đại học
Khoa họ xã hộ v nhân văn H Nội.
H Th

40.

hượn (2007), khoá uận tốt nghi p: Mật mã Điện ảnh Vinci

– Từ tiểu thuyết đến điện ảnh (so sánh tác phẩm văn học và tác phẩm
điện ảnh), Đại học Khoa họ xã hộ v nhân văn H Nội.
Phan Bí h Thuỷ (2005), Luận văn Thạ s : Nhân vật trung tâm từ tác

41.

phẩm văn học đến tác phẩm điện ảnh, Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí M nh.
han Bí h Thuỷ (2012), Luận án T ến s : Từ tác phẩm văn học đến

42.


tác phẩm điện ảnh, Đại họ Sư phạm Tp Hồ Chí M nh.
Báo
43.

tạp

í

Vũ Th Thanh Tâm, Mối quan hệ giữa văn học và điện ảnh, nguồn
avanhoc- ngonngu.edu.vn/home/index.php?option=com_
content&view=article&id=1317:moi-quan-he-gia-vn-hoc-va-ienanh&catid=95:ngh-thut-hc&Itemid=154

44.

Mỹ Trân, Chuyển thể tác phẩm văn học thành tác phẩm điện ảnh:
Khó để so sánh, nguồn />
45.

Đ o

Na, Từ tác giả văn học đến tác giả điện ảnh – Tri âm và sáng

tạo, nguồn http://khoavanhoc- ngonngu.edu.vn/home/index.php?option
=com_content&view=article&id=5418%3At-tac-gi-vn-hc-n-tac-gi-in-nhtri-am-va-sang- to&catid=95%3Angh-thut-hc&Itemid=154&lang=vi
16




×