Kiểm tra bài cũ
Chỉ dùng một thuốc thử hãy trình bày phương pháp
hóa học nhận biết: benzen, toluen và stiren?
Đáp án:
- Dùng KMnO4 ở nhiệt độ thường nhận biết stiren
- Dùng KMnO4 ở nhiệt độ cao nhận biết toluen
- Còn lại là benzen không phản ứng
BÀI 49:
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Bảng so sánh đặc điểm cấu trúc và tính chất của 3 loại hiđrocacbon
Đặc điểm cấu trúc và
khả năng phản ứng
Hiđrocacbon
thơm
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
- Có vòng
benzen
- Chỉ có liên
kết đơn
- Có liên kết bội (liên kết
đôi, liên kết ba) H
- Trong vòng
có hệ liên hợp
π chung bền
hơn liên kết π
riêng rẽ nên
dễ thế, khó
cộng
- Không có
trung tâm
phản ứng
nên có
phản ứng
thế và
thường tạo
hỗn hợp
sản phẩm
- Trung tâm phản ứng ở vị
trí liên kết π kém bền,
phản ứng đặc trưng là
phảnTrung
ứng tâm
cộng.
phản ứng
H
Phản ứng thế
Hiđrocacbon Hiđrocacbon
thơm
no
Hiđrocacbon
không no
Phản ứng thế
Hiđrocacbon Hiđrocacbon
thơm
no
- Khi có Fe,
thế vào nhân,
khi chiếu
sáng, halogen
thế vào nhánh
- Nhóm thế có
sẵn trong
vòng benzen
định hướng vị
trí của nhóm
thế tiếp theo
- Khi đun
nóng, chiếu
sáng clo thế
H ở C các
bậc, brom thế
H ở C bậc
cao
Hiđrocacbon
không no
- Ở nhiệt độ cao, clo thế
vào H ở C bên cạnh C có
liên kết đôi
- H ở C liên kết ba đầu
mạch của ankin có phản
ứng thế ion kim loại
Phản ứng oxi hóa
Phản ứng cộng
Hiđrocacbon
thơm
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Phản ứng cộng
Phản ứng oxi hóa
Hiđrocacbon
thơm
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Khi đun nóng có
xúc tác kim loại,
aren cộng H2 và
Cl2
Xiclopropan
và xiclobutan
có phản ứng
cộng còn lại
không tham
gia.
Anken, ankin dễ tham
gia phản ứng cộng
- Cháy, tỏa nhiệt
- Vòng benzen
không bị oxi hóa
bởi KMnO4,
nhánh ankyl bị
oxi hóa thành
nhóm -COOH
- Cháy, tỏa
nhiệt
- Chỉ bị oxi
hóa khi ở
nhiệt độ cao
hoặc xúc tác
- Cháy, tỏa nhiệt
- Dễ bị oxi hóa bởi
KMnO4 và các chất oxi
hóa khác.
Quy tắc thế ở vòng benzen
R: Nhóm đẩy electron gồm :gốc
Ankyl, - OH, -NH2; - OCH3; - X …
R: Nhóm hút electron gồm : - NO2;
- COOH; - CHO; - CN …
R( nhóm đẩy eletron)
O-
R( nhóm hút eletron)
O-
P-
m-
m-
II. BÀI TẬP
Vấn đề 1: Bài tập định tính
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết:
a. etan, etilen và etin
b. Heptan, hept-1-en và toluen
Đáp án:
a. - Dùng AgNO3/NH3 nhận biết etin do tạo kết tủa vàng, hai
chất còn lại không phản ứng.
- Dùng dd KMnO4 nhận biết etilen do làm mất màu thuốc
tím, chất còn lại không phản ứng.
- Chất còn lại là etan
b. - Dùng KMnO4 ở điều kiện thường, nhận biết hept-1-en
- Dùng KMnO4 ở nhiệt độ cao, nhận biết toluen
Bài 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa
sau:
CH4
C2H2
C 4H4
C4H6
C6H6
Đáp án:
2CH4
C2H2 + 3H2
2C2H2
CH≡C-CH=CH2
CH≡C-CH=CH2 + H2
3C2H2
C6H6
CH2=CH-CH=CH2
Vấn đề 2: Bài tập định lượng
Bài 1: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và
axetilen đi qua dung dịch brom dư thấy thoát ra 1,68 lít
khí. Mặt khác dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X qua dung dịch
AgNO3/NH3 dư thấy có 28,8 gam kết tủa.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính % thể tích mỗi khí trong X.
Đáp án:
- X qua dung dịch brom dư, etilen và axetilen phản ứng bị giữ
lại, khí thoát ra là metan.
- X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư có kết tủa do axetilen phản
ứng.
a. Có 3 phản ứng
b. % thể tích: %CH4 = 25%; %C2H2 = 40%; %C2H4 = 35%
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X, sản phẩm thu được
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 29,55 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch giảm 19,35 gam. Tìm công thức
phân tử của X?
Đáp án:
- Đốt cháy X thu được CO2 và H2O
- Kết tủa tạo ra do CO2 tác dụng với Ba(OH)2
- Khối lượng dung dịch giảm = mCO2 + mH2O – mkết tủa
- So sánh số mol CO2 và H2O kết luận là ankan
- Giải bài toán đốt cháy thông thường tìm X là C3H8
Vấn đề 3: Liên hệ thực tế
Bài 1 (8/207)
Dầu mỏ hiện nay khai thác được chứa rất ít benzen. Hãy
chọn phương án nào sản xuất benzen dưới đây? Vì sao?
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
15000C
a) CH4
b) Ankan C6 – C7
xt, t0
C2 H2
rifominh
C6 H6
C6H6 + CH3-C6H5
Chưng cất
C6 H6
CH3- C6H5
Giải :
Pthh :
Chọn phương án b, vì ankan có nhiều trong dầu mỏ
C6H14
xt, to
C6H6 + 4H2
C7H16
xt, to
C6H5-CH3 + 4H2
Bài 2 (7/207):
Nhà máy khí Dinh Cố có 2 sản phẩm chính: Khí hóa lỏng
cung cấp cho thị trường và khí đốt cung cấp cho nhà máy
điện Phú Mỹ
a) Thành phần chính của mỗi sản phẩm đó là gì?
b) Có nên chuyển tất cả lượng khí khai thác được thành khí
hóa lỏng hay không ?
Đáp án:
a. Khí hóa lỏng: C3H8 và C4H10
Khí đốt: CH4
b. Không nên do CH4 có nhiệt độ sôi rất thấp phải làm lạnh
và nén ở áp suất cao, bảo quản tốn kém.
CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ :
Câu 1:
Hiđrocacbon (X) có công thức phân tử C8H10 không làm
mất màu nước brom, khi bị hiđro hóa thì chuyển thành
1,4-đimetylhexan.Công thức cấu tạo và tên của (X) là
trường hợp nào sau đây :
a.
CH=CH2
b.
CH3
CH3
c.
CH3
CH3
stiren
o-xilen
p-xilen
d.
CH3
CH3
m-xilen
Câu 2:
Cho các chất lỏng sau : hept-1-en, etylbenzen,
benzen. Chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết,
thuốc thử đó là :
a. dd AgNO3/NH3
b. dd Br2 (trongCCl4)
c. dd HNO3 đặc / H2SO4 đặc
d. dd KMnO4
Câu 3:
Cho dãy chuyển hóa sau :
CH3
X
xt, to
xt, t
o
Y
CH3
xt, t
o
Cl
NO2
X,Y lần lượt là những chất nào sau đây :
a. CH3-[CH2]5-CH3
CH3
c.
COOK
b. CH3-[CH2]5-CH3
CH3
Cl
CH3
d.
Cl
NO2
CH3
CH3-[CH2]5-CH3
NO2
Câu 4:
Hai hiđrocacbon A và B đều có CTPT C6H6 , A có mạch cacbon
không phân nhánh, A làm mất màu dung dịch bromvà dung dịch
thuốc tím ở điều kiện thường; B không phản ứng với 2 dung dịch trên
nhưng tác dụng được với hiđro dư tạo ra C có CTPT C6H12, A tác
dụng được với dd AgNO3 trong NH3 dư tạo thành kết tủa D có CTPT
C6H4Ag2. Vậy A, B lần lượt là những chất nào sau đây:
a. CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2
(Hex-1,5-đien)
Xiclohexan
c. CH≡C-CH2-C≡C-CH3
(Hex-1,4-điin)
Xiclohexen
b. CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
(Hex-1,5-điin)
Benzen
d. CH≡C-CH=CH-CH=CH2
(Hex-1,3-đien-5-in)
Benzen
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
A. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ lọc bỏ tạp
chất có trong dầu mỏ.
B. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ sản xuất
xăng dầu.
C. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chế biến dầu
mỏ thành các sản phẩm khác nhau.
D. Sản phẩm của nhà máy “lọc dầu” đều là chất
lỏng.
Câu 6:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có chứa 90,56%C
về khối lượng. X tác dụng với brom ( tỉ lệ mol 1:1) có
hoặc không có bột sắt trong mỗi trường hợp đều chỉ tạo
được một dẫn xuất brom duy nhất.
a. Xác định công thức cấu tạo đúng của X, gọi tên
b. Y là một đồng phân của X, thỏa mãn sơ đồ sau:
Benzen
Y
ZnO,to
K
to,xt,p
( K )n
Xác định Y, K và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ
trên.