Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

bai giang bai nhom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 32 trang )


Tại sao người ta lại
dùng các giấy gói, gói
thuốc lá… bằng lá
kim loại nhôm?

Do nh«m lµ kim lo¹i cã tÝnh dÎo, cã kh¶ năng d¸t
máng cao.
Do cã kh¶ năng t¹o ra líp mµng Al2O3 rÊt máng,
rất mịn líp mµng nµy rÊt vững vµ nã kh«ng t¸c dông
víi c¸c chÊt ®ùng b»ng nh«m.


Nhôm có khả năng dẫn điện
kém hơn đồng, nhưng trong
thực tế các dây cáp dẫn điện
cao thế thường được làm
bằng kim loại nhôm?

Do Al có giá trị kinh tế thấp hơn đồng, và Al là
kim loại có khối lượng riêng nhỏ


Các em hã
y
đọc SGK v
à
nêu tính ch
ất
vậ t l í củ a n
hôm



- Nhôm là kim loại có màu trắng bạc.
- Nh«m lµ kim lo¹i cã tÝnh dÎo, cã kh¶ năng d¸t
máng tèt.
- Nh«m lµ kim lo¹i cã khèi l­îng riªng nhá
(nhÑ, d =2,7 g/cm3).
- Nhôm là kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


Cho nhôm có số hiệu nguyên tử
bằng 13. Các em hãy viết cấu hình
(e) của nhôm.

- Cấu hình của Al:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
- Vị trí của Al trong BTH: Ở ô
số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.

Từ
Từ
cấu
cấu
hình
hình
(e)
(e)
các
các
em
em

hãy
hãy
xác
xác
định
định
vị
vị trí
trí
của
của
nhôm
nhôm
trong
trong


Từ cấu hình (e) ở phần trước, các em hãy
nhận xét về số (e) lớp ngoài cùng, và số oxi
hóa của nhôm trong hợp chất

- Al có 3e ở lớp ngoài cùng.
=>Al có khả năng nhường (e) dễ hơn nhận (e)
để tạo thành ion Al3+ có cấu hình (e) của nguyên
tử khí hiếm Ne.
Al

Al3+ + 3e
[Ne]3s2 3p1
[Ne]

- Số OXH trong hợp chất của Al là +3


+

Al
[Ne]3s2 3p1
Electron



Al3+
[Ne]
Hạt nhân

+

3

3e


1.
1. Tác
Tác dụng
dụng với
với phi
phi kim
kim
2.

2. Tác
Tác dụng
dụng với
với axit
axit

a.a. Tác
Tác dụng
dụng với
với O
O22
b.
b. Tác
Tác dụng
dụng với
với Cl
Cl22
a.a. Tác
Tác dụng
dụng với
với axit
axit HCl,
HCl,
H
H22SO
SO4(loãng)
4(loãng)

3.
3. Tác

Tác dụng
dụng với
với oxit
oxit kim
kim b. Tác dụng với axit
b. Tác dụng với axit
loại
loại
H
H22SO
SO44 ,, HNO
HNO33(đặc,nóng)
(đặc,nóng)
4.
4. Tác
Tác dụng
dụng với
với nước
nước
5.
5. Tác
Tác dụng
dụng với
với dung
dung dị
dị
ch
ch kiềm
kiềm



- Hiện tượng: bột Al cháy trong không khí với
ngọn lửa sáng chói tỏ nhiều nhiệt.
4Al + 3O2 → 2Al2O3 + Q
- Trong không khí miếng Al bền vì có lớp oxit
Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ.
Bột Al tự cháy khi tiếp xúc với khí Cl2:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3


Các em hãy dự
đoán khả năng phản
ứng và sản phẩm của
Al tác dụng với các axit
HCl, H2SO4 (loãng),
(H2SO4, HNO3)(đặc, nóng).
Viết các phương trình
minh họa.

Al khử dễ dàng với ion H+ trong dung dịch axit, như
HCl, H2SO4 loãng thành hiđro tự do :
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2


Với HNO3 loãng, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.
Al khử
+ H2SO4 (đ,n): +Với
S


số
oxh
(+6)
thành
S

số
6
+4
+2 e
S → S ,...
oxh (+4,...):
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
+ HNO3 với N có số oxh (+5) thành các số oxh
thấp hơn: + 5 + ...e + 4 + 2
Al + 6HNO
N  →3(đ,n)
N, N→
,... Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3) +3NO + 2H2O
8Al + 30HNO3(loãng) → Al(NO3)3 +
3NH NO +


Hỗn hợp cháy sáng
mạnh, tạo ra khói
trắng và tỏa nhiều
nhiệt



Ví dụ:
dụ: Nhôm
Nhôm tác
tác dụng
dụng với
với oxit
oxit sắt.
sắt.
-Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại
như Fe2O3, Cr2O3...
Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
-Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản
ứng nhiệt nhôm. Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra
làm nóng chảy các kim loại.


?
?
o
o
à
à
n
n
ế
ế
h
t
h
t

ư
ư
h
h
n
n
m
m

i

i
h
h
g
g
n
n
í
í
h
t
h
t
g
g
n
n
H
Hiiệệnn ttưượợ



Do nhôm
có khả
năng
ra lớp màng oxit
- Phương
trình phản
ứng
vớitạo
nước
rất mỏng, rất mịn và bền chắc đã không
và khí+thắm
2Al + 6H Ocho
→nước
2Al(OH)
3H ↑qua.
2

3↓

2

- Phản ứng nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3
Nhôm có phản ứng với nước và phản ứng
không tan
trongchống
nước dừng
đã ngăn
không

cho Al tiếp
nhanh
lại cản
vì lớp
Al(OH)
3
xúc với nước.
không tan trong H2O đã ngăn cản không
cho Al tiếp xúc với H2O


Những đồ dùng bằng nhôm bị hòa tan trong
dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2


??
o
o
à
à
n
n
ế
ế
h
t
h
t
ưư
h

h
n
n
m
m

i

i
h
h
g
g
n
n
í
í
h
t
h
t
g
g
n
n


H
Hiiệệnn ttưư



Trong không khí Al không nguyên chắc, nó bị oxi
hóa tạo một lớp oxit mỏng bên ngoài bảo vệ Al.
Al2O3 là oxit lưỡng tính nên tác dụng với dung
dịch kiềm tạo ra muối tan.
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Natri aluminat
Khi không cón màng oxit bảo vệ, Al sẽ tác dụng
với H2O sẽ tac dụng với H2O tạo ra Al(OH)3 và giải
phóng khí H2
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑


Sản phẩm tạo ra có
tác dụng với NaOH
không?

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tác dụng trực
tiếp với dung dịch kiềm.
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] + H2O
Phương trình hóa học sau:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2↑


- Do nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm
và giải phóng khí H2.
- Mg không có tính chất này vì oxit và
hiđroxit của Mg không lưỡng tính.

Tổng kết tính chất hóa học

của nhôm

Nhôm là một kim loại
có tính khử mạnh,
nhưng yếu hơn KLK,
KLKT.



- Chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ.
- Làm khung cửa và trang trí nội thất.
- Làm dây cáp dẫn điện.
- Dụng cụ nấu ăn.
- Hỗn hợp bột Al với Fe2O3 được dùng để hàn
đường ray,...



Nhiệt độ nóng chảy của Al2 O3 rất cao (20500
C), vì vậy người phải hòa tan Al2 O3 trong
criolit (Na2AlF6 ) nóng chảy có tác dụng:
Chủ yếu hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp
xuống 9000 C (tiết kiệm được năng lượng).
Tăng tính dẫn điện tốt hơn Al2 O3 nóng chảy.
Tạo hỗn hợp này có khối lượng riêng nhỏ hơn
nhôm, nổi lên trên và bảo vệ nhôm nóng chảy
không bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Sản xuất nhô
m




Cực âm (catot): xảy ra quá trình khử ion Al3+
thành Al.
Al3+ + 3e → Al
Cực dương (anot): xảy ra quá trình oxi hóa ion
O2- thành khí O2.
2O2- → O2 + 4e
Phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy.
2Al2O3 → 4Al + 3 O2


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×