Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

2008.GA - ĐỀ_TP HỒ CHÍ MINHGA bai Nhom.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.85 KB, 2 trang )

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Tổ Hóa học GIÁO ÁN THAO GIẢNG:
GV: Trần Thị Thu Thủy NHÔM
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức:
* Hiểu: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh. Nhôm khử được nhiều phi kim; ion H
+
trong axit; một
số oxit kim loại; H
2
O trong nước và nước trong dd Bazơ
* Biết: Vị trí; cấu tạo; tính chất vật lí; ứng dụng của nhôm; sản xuất nhôm.
2- Kĩ năng:
* Biết tìm hiểu đơn chất nhôm theo trình tự:
Vị trí, cấu tạo  Dự đóan tính chất  Kiểm tra dự đóan  Kết luận.
• Viết các PTPƯ thể hiện tính khử mạnh của Nhôm
• Biết thiết lập mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng của Nhôm
• Viết được PTHH của phản ứng điều chế Nhôm bằng phương pháp điện phân Al
2
O
3
nóng chảy.
II- CHUẨN BỊ:
+ Bộ dụng cụ thí ngiệm cho HS: gồm ống nghiệm đựng sẵn các dung dịch HgCl
2
; HCl; HNO
3
; H
2
O;
dd NaOH.; Nhôm vụn; que nhôm.


+ Giáo án điện tử bài dạy Nhôm; trong đó có mô tả thí nghiệm Al + Br
2
; sơ đồ thùng điện phân sản
xuất Nhôm trong công nghiệp.
+ Bảng Hệ thống tuần hòan các Nguyên tố hóa học.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ( 5 phút)
GV yêu cầu HS dùng bảng hệ thống tuần hòan; kết
hợp quan sát kí hiệu nguyên tử Al để trả lời
+ Vị trí của Al;
+ Cấu hình electron Al
+ Nhận xét về số electron lớp ngòai cùng
+ Cáu tạo mạng tinh thể của Al
Hoạt động 2: ( 3 phút)
Học sinh đọc các thông tin trong SGK kết hợp với
các hiểu biết vế các đồ vật bằng nhôm trong thực tế
rút ra nhận xét về tính chất vật lí của nhôm
I- VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
1- Vị trí:

Ô: 13
27
13
Al Chu kì: 3
Nhóm III A
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
1
2- Cấu tạo:
a/ Nguyên tử: có 3 e ở lớp ngòai cùng.
b/ Đơn chất: Mạng tinh thể lập phương tâm diện
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
+ Màu trắng bạc; mềm; dễ kéo sợi; dễ dát mỏng
+ Nhẹ; d= 2,7 g/cm
3
; nhiệt đô nóng chảy 660
0

C
+ Dẫn điện và nhiệt tốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 3: ( 25 phút)
GV yêu cầu HS dự đoán khả năng phản ứng của
nhôm dựa trên cấu hình e; năng lượng ion nóa; thế
điện cực chuẩn ; so sánh tính khử của Al với Na; Mg
là 2 kim loại cùng chu kì với nhôm
Kiểm tra những dự đóan bằng cách cho HS làm
những thí nghiệm theo nhóm; HS tự phân công trong
nhóm HS làm thí nghiệm; HS khác cùng quan sát và
viết PTPƯ ; nhận xét về vai trò oxi hóa; khử của các
chất trong phản ứng.
Có thể yêu cầu HS nhắc lại khả năng tác dụng với

nước của các kim loại kiềm và kiềm thổ đã học.
Yêu cầu HS xác định chất oxi hóa; chất khử của
phản ứng.
Hoạt động 4 ( 5 phút)
HS chuẩn bị sẵn ở nhà trên Power point theo nhóm
và các em tự trình bày phần này.
III- TINH CHẤT HÓA HỌC:
Nhận xét: Al có tính khử mạnh
Al  Al
3+
+ 3 e
+ Trong các hợp chất ; Al có hóa trị 3
+ Tính khử của Al < Mg < Na.
1/ Tác dụng với phi kim:
4 Al + 3 O
2
 2 Al
2
O
3
.
2 Al + 3 Br
2
 2 AlBr
3
.
2/ Tác dụng với Axit:
a/ Với HCl; H
2
SO

4
loãng:
2 Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3 H
2
.
2 Al + 3 H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
2 Al + 6H
+
 2Al
3+
+ 3H
2
.
b/ Với HNO
3
; H
2

SO
4
đđ:
Al không phản ứng với HNO
3
; H
2
SO
4
đđ ; nguội
Al + 4 HNO
3
 Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
Al + 4 H
+
+ NO
3
-
 Al
3+
+ NO + 2 H
2
O


3/ Tác dụng với nước:
2 Al + 6 H
2
O  2 Al(OH)
3
↓ + 3 H
2
Al(OH)
3
không tan; phản ứng hóa học ngừng lại
4/ Tác dụng với dung dịch Bazơ:
2 Al + 3 H
2
O  2 Al(OH)
3
↓ + 3 H
2
Al(OH)
3
+ NaOH  Na[Al(OH)
4
]
2Al + 2 NaOH + 6 H
2
O  2Na[Al(OH)
4
] + 3 H
2
.
5/ Tác dụng với oxit kim loại:

2 Al + Fe
2
O
3
 Al
2
O
3
+ 2 Fe.
IV- ỨNG DỤNG CỦA NHÔM:
HS tự soạn SGK những ứng dụng liên quan đến
tính chất vật lí và tính chất hóa học của nhôm
Cũng cố bài: (7 phút)
Bài 1: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của Nhôm
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học; phân biệt 4 kim loại Na; Ca; Nhôm; sắt bằng tối đa 2 thuốc thử
Bài 3:Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Chuẩn bị ở nhà: Học kĩ bài và làm các bài tập trong sách Bài tập Minh Khai.

×