Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 24 trang )

Lúc trình chiếu slide số 23
bạn hãy sử dụng chuột trái =>
pointer obtions=>highlighter
để vẽ thêm liên kết pi và obitan
1s của H khi giới thiệu phân tử
etylen
Mong sự đóng góp ý kiến
Gửi về





Xét một số phân tử khác



H-H
Cl-Cl
H-Cl
O=O



N≡N





Coù


Coù
Coù
Coù

1
1
1
1

lieân keát ñôn xích-ma :σ
lieân keát ñôn xích-ma :σ
lieân keát ñôn xích-ma :σ
lieân keát ñôn xích-ma :σ
vaø 1 lieân keát pi π
Coù 1 lieân keát ñôn xích-ma :σ
vaø 2 lieân keát pi π

Những phân tử gồm hai nguyên tử, thông thường không có sự lai hóa obitan


H 2O
NH3

H
H
3H

+

+


O

+

H

N

H

H

H–O H

O

H– N–H

N H

H

H

CH4

H
4H
H


+

C

H
H

C

H
H– C–H
H


I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HÓA




Trạng thái cơ bản
2
2
2
C
1s
2s
2p
6


H

Trạng thái kích thích
2
1
3
C
1s
2s
2p
6

Trong phân tử mêtan các liên kết như nhau
chứng tỏ có sự đồng nhất các obitan tham gia liên kết

H

C
H

H




Nguyên nhân sự lai hóa:

các obitan ở các phân lớp khác nhau có năng
lượng và hình dáng khác nhau cần phải đồng
nhất để tạo được liên kết bền với các nguyên

tử khác


Lai hóa obitan

là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan để được
cùng số obitan lai hoá giống nhau nhưng đònh
hướng khác nhau trong không gian


II. CAC KIEU LAI
HOA THệễỉNG GAậP


1. lai hóa sp
2
2
0
Be
1s
2s
2p
4

BeH2

H-Be-H
2
1
1

Be
1s
2s
2p
4

Trạng thái cơ bản
Trạng thái kích thích
Be tổ hợp 1 obitan 2s và1 obitan 2p
tạo thành 2 obitan lai hoá sp giống hệt nhau

+
Lực đẩy giữa các obitan tích điện cùng dấu =>
góc xa nhất tạo thành giữa hai obitan:180o


1. lai hóa sp
2
2
0
Be
1s
2s
2p
4

BeH2

H-Be-H
2

1
1
Be
1s
2s
2p
4

Trạng thái cơ bản
Trạng thái kích thích
Be tổ hợp 1 obitan 2s và1 obitan 2p
tạo thành 2 obitan lai hoá sp giống hệt nhau

H -Be-H

Phân tử có dạng đường thẳng


2. lai hóa sp2 BH3
2
2
1
B
1s
2s
2p
5

Trạng thái cơ bản


H-B-H
H

2
1
2
B
1s
2s
2p
5

Trạng thái kích thích

sp2

B tổ hợp 1 obitan 2s và 2 obitan 2p

sp2

tạo thành 3 obitan lai hoá sp2 giống hệt nhau
Lực đẩy giữa các obitan tích điện cùng dấu =>
góc xa nhất tạo thành giữa ba obitan:180o

sp2


H-B-H
H
120o


Phaõn tửỷ daùng tam giaực


3. lai hoùa sp3

CH4

H
H

C
H

H


• Traïng thaùi cô baûn

2
2
2
C
1s
2s
2p
6

• Traïng thaùi kích thích
2

1
3
C
1s
2s
2p
6

Lực đẩy giữa các obitan tích
điện cùng dấu =>
góc xa nhất tạo thành giữa
bốn obitan:109o28


109028

CH4

Phân tử dạng tứ điện đều


N 1s2 2s2 2p3

H-N-H
H

N


Phaõn tửỷ daùng thaựp ủaựy tam giaực



O 1s 2s 2p
2

2

4

O

H-O-H


H 2O

Phaõn tửỷ daùng goực


Kiểu Số
lai obitan lai
hoá hoá mới
tạo thành

Phân bố không
gian của các
obitan lai hoá

sp 2


Hướng ngược nhau
trên cùng đường
thẳng

sp

Hướng về ba đỉnh
của tam giác đều

2

3

sp 4
3

Góc
giữa
hai
Hình dạng
obitan Phân tử phân tử
lai hoá
180

H-Be-H

Đường
thẳng

120o


H-B-H
H

tam
giác
đều

o

H
Hướng về bốn đỉnh
H-C-H
của tứ diện đều
109o28
H

tứ diện
đều

Số obitan lai hoá = số lk xích ma + số đôi e tự do


• Traïng thaùi kích thích
2
1
3
C
1s
2s

2p
6

H
H

C=C

H
H




Viết CTCT , cho biết kiểu lai hoá
của nguyên tử lưu huỳnh,
cacbon và hình dạng phân tử :
SO2, SO3, CO2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×