Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

su bien doi tuan hoan cac nguyen to hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.5 KB, 32 trang )

Câu hỏi:
-Viết cấu hình e của: Na(11), O(8), F(9)
và Mg(12), S(16), Cl(17).
Trả lời:
Na: [Ne] 3s1

Mg: [Ne]3s2

O: [He]2s22p4

S: [Ne]3s23p4

F: [He]2s22p5

Cl: [Ne]3s23p5


BÀI 9
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
1. Tính kim loại

11+

Na( 2, 8, 1)

11+



Na+(2, 8)
( ion dương )

Nguyên tố Na thể hiện tính kim loại

+

1e


Tính kim loại :
- Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử
của nó dễ mất electron để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại
của nguyên tố càng mạnh.


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
2. Tính phi kim

+

9+

F( 2, 7 )

1e

9+


F-(2, 8)
(ion âm)

Nguyên tố F thể hiện tính phi kim.


Tính phi kim:
- Là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử
của nó dễ thu electron để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính
phi kim của nguyên tố càng mạnh.



I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Xét chu kì 3
Na
[Ne]3s1
11

Kim loại
điển hình

Al
15P
14Si
16S
17Cl

2
3
[Ne]3s23p1 [Ne]3s23p2 [Ne]3s 3p [Ne]3s23p4 [Ne]3s23p5
PK mạnh
Kl mạnh, Kim loại,
Phi kim
Phi kim
PK
hoạt động hiđroxit
hơn Si mạnh hơn P điển hình
kém Na lưỡng tính
Mg
[Ne]3s2
12

13

Qui luật: Trong một chu kì theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh dần.
Quy luật trên được lặp đi lặp lại đối với mọi chu kì.

Giải thích quy luật ???


Chiều
tăng
dần
của
bán

kính
nguyên
tử

Li

Be

B

C

N

O

F

Na

Mg

Al

Si

P

S


Cl

K

Ca

Ga

Ge

As

Se

Br

Rb

Sr

In

Sn

Sb

Te

I


Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử


Giải thích quy luật:
Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải Z+ tăng nhưng số
lớp electron của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau. Lực
hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên
làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
K.năng nhường e giảm dần
K.năng thu e tăng dần

Tính KL giảm dần
Tính PK tăng dần


4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A

Chiều
tăng
tính
kim
loại

IA

Tính chất

Li

Kim loại mạnh


Na

Kim loại mạnh
hơn Li

F

K

Kim loại mạnh
hơn Na

Cl

Phi kim mạnh,
yếu hơn F

Rb

Kim loại mạnh
hơn K

Br

Phi kim mạnh,
yếu hơn Cl

Cs


Kim loại mạnh
nhất

I

Phi kim mạnh,
yếu hơn Br

VIIA

Tính chất
Phi kim
mạnh nhất

Chiều
Giảm
Tính
Phi
kim


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Quy luật: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi
kim yếu dần.
Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác.

Giải thích quy luật ???



Chiều
tăng
dần
của
bán
kính
nguyên
tử

Li

Be

B

C

N

O

F

Na

Mg

Al


Si

P

S

Cl

K

Ca

Ga

Ge

As

Se

Br

Rb

Sr

In

Sn


Sb

Te

I

Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Giải thích quy luật:
Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới, Z+ tăng
nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng làm bán kính nguyên tử
các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn
Khả năng nhường e tăng

Tính kim loại tăng

Khả năng nhận e

Tính phi kim giảm

giảm


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Lưu ý:
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cs có bán kính

nguyên tử lớn nhất nên dễ nhường electron hơn cả, nó
là kim loại mạnh nhất.
- Nguyên tử F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên dễ
thu thêm electron hơn cả, nó là phi kim mạnh nhất.


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
5. Độ âm điện
a, Khái niệm
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng
hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim
của nó càng mạnh.
Độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại
của nó càng mạnh.


b) Bảng độ âm điện
Nhóm
Chu kỳ

IA

IIA

IIIA

IVA

VA


VIA

VIIA

1

H
2.20

2

Li
0.98

Be
1.57

B
2.04

C
2.55

N
3.04

O
3.44


F
3.98

3

Na
0.93

Mg
1.31

Al
1.61

Si
1.90

P
2.19

S
2.58

Cl
3.16

4

K
0.82


Ca
1.00

Ga
1.81

Ge
2.01

As
2.18

Se
2.55

Br
2.96

5

Rb
0.82

Sr
0.95

In
1.78


Sn
1.96

Sb
2.05

Te
2.10

I
2.66

6

Cs
0.79

Ba
0.89

Tl
1.62

Pb
2.33

Bi
2.02

Po

2.00

At
2.20


I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
5. Độ âm điện
Nhận xét :
- Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều
tăng của đthn , giá trị độ âm điệm của các nguyên tử nói
chung là tăng dần.
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều
tăng của đthn, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói
chung là giảm dần.
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.


KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Tính kim loại, tính phi kim
- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và
trong một nhóm A
- Độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện trong một chu kì và
trong một nhóm A.


Z

R


độ âm điện
CHU KỲ

NHÓM

Z
Độ âm điện
R
Tính kim loại

tính phi kim


II. Sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố
STT nhóm A IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Hợp chất

với oxi

Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
trị cao Ga
nhất
với
oxi
=
STT
của
nhóm
A
K2Hóa
O CaO
O
GeO
As
O
SeO
Br
2 3
2
2 5
3
2O7

Hóa trị cao
nhất với oxi

1


Hợp chất khí
với hidro
Hóa trị
với hidro

2

3

4

5

6

SiH4

PH3

H2S

4

3

2

7


HCl
Hóa trị cao nhất với oxi + Hóa trị với H = 8
GeH4 AsH3 H2Se HBr
1


II. Sự biến đổi hóa trị của các nguyên
tố
Trong 1 chu kỳ, đi từ trái qua phải, hóa trị cao nhất
của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1
đến 7, còn hóa trị của các phi kim trong hợp chất
khí với hidro giảm từ 4 đến 1


III. Oxit và hidroxit của các nguyên tố
nhóm A
Na2O
Oxit
bazơ

MgO
Al2O3
SiO2
Oxit bazơ Oxit
Oxit
lưỡng tính axit

NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3
Bazơ Bazơ yếu Hidroxit
Axit

mạnh
lưỡng tính yếu
(kiềm)

P2O5

SO3

Cl2O7

Oxit
axit

Oxit
axit

Oxit axit

H3PO4

H2SO4

HClO4

Axit
trung
bình

Axit
mạnh


Axit
rất mạnh

Trong 1 chu kỳ, đi từ trái qua phải theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit, hidroxit tương
ứng yếu dần, tính axit của chúng tăng dần.


IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Axit, bazo …
Độ âm điện, R, tính KL, tính PK

Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng
như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.


×