Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Quy trình công nghệ dầm 24m cầu vượt nút Chương Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.5 KB, 42 trang )

tæng c«ng ty xdctgt i

c«ng ty cÇu 12

quy tr×nh c«ng nghÖ
chÕ t¹o dÇm hép b.t.c.t , BTCT D¦L
(c«ng tr×nh nót giao th«ng nam ch¬ng d¬ng)

Biªn so¹n : Ph¹m Hoµng H¶i
c«ng ty cÇu 12


tháng 12 năm 2000
Chơng I
các qui định chung
I.1.Quy phạm thiết kế.
-

Theo quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79 ban hành
kèm theo quyết định số 2057/QĐ/KT ngày 19/9/1979 của Bộ GTVT kết hợp với
quy phạm mỹ AASTO LRFD 1998.

-

Tiêu chuẩn công trình giao thông trong vùng có động đất 22TCN 221-95.

-

Tiêu chuẩn thiết kế đờng thành phố Quảng trờng 22TCN-104-83.

-



Công việc tạo DƯL: công việc căng kéo DƯL đợc thực hiện sau khi cờng độ bê
tông đạt 360 kg/cm2 .

I.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật cầu đảo xuyến và 4 nhánh lên xuống cầu.
1- Nhánh cầu sát đê Long biên Chơng Dơng: Ký hiệu CV2, thiết kế hai làn xe,
khổ cầu K=7.0 + 2x0.5m, tổng bề rộng cầu B=8.0m.
2- Nhánh cầu sát đê Chơng Dơng Bác Cổ: Ký hiệu CV3, thiết kế hai làn xe, khổ
cầu K=7.0 + 2x0.5m, tổng bề rộng cầu B=8.0m.
3- Hai nhánh lên xuống cầu phía phố: Ký hiệu CV1A và CV1C, thiết kế hai làn xe có
mở rộng cầu trên đờng cong, khổ cầu K=8.2 + 2x0.5m, tổng bề rộng cầu
B=9.20m.
4- Nhánh cầu trên đảo xuyến: Ký hiệu CV01 và CV02, thiết kế 2 làn xe có mở rộng
cầu trên đờng cong, khổ cầu K=10.0 + 2x0.5m, tổng bề rộng cầu B=11.0m. Riêng
đoạn trộn dòng trên đảo xuyến CV1B, thiết kế 3 làn xe, khổ cầu K=13.5 +
2x0.5m, tổng bè rộng cầu B=14.5m.
1.3. Những nguyên tắc cơ bản khi thi công:
Trên cơ sở đặc thù cơ bản của nút hiện tại, nút giao thông Nam cầu Chơng D5


ơng đợc thi công theo nguyên tắc sau:
-

Giao thông qua cầu Chơng Dơng và các tuyến đờng qua nút phải đảm bảo hoạt
động bình thờng trong quá trình thi công.

-

Đảm bảo tính mỹ quan, môi trờng khu vực và thành phố.


I.4.Tài liệu tham khảo
-

Qui trình công nghệ chế tạo dầm hộp BTDƯL căng sau 35m của cầu Lạch Chay.

-

Công nghệ chế tạo dầm hộp BT DƯL 34m cầu Phú lơng.

-

Công nghệ chế tạo dầm hộp 24m cầu Nguyễn Tri Phơng Chánh Hng.

-

Các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.

6


Chơng II
Giới thiệu chung phơng án thi công.
Thi công cầu đảo xuyến và 4 nhánh lên xuống cầu phải đợc thực hiện theo
nguyên tắc vừa thi công, vừa đảm bảo giao thông khu vực, đặc biệt giao thông qua cầu
Chơng Dơng không bị gián đoạn trong mọi trờng hợp. Trong điều kiện kết cấu công
trình nhiều loại, mặt bằng thi công chật hẹp, giao thông khu vực đông đúc, tiến độ thi
công gấp và phải đảm bảo độ bền vững công trình, an toàn thi công và an toàn cho
phơng tiện tham gia giao thông.
Toàn bộ hệ thống công trình đợc phân chia theo các giai đoạn thi công phù
hợp, tuy nhiên giai đoạn thi công có thể bố trí xen kẽ nhằm đảm bảo tiến độ thi công.

Việc tổ chức thi công đợc thực hiện theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Thi công hai nhánh CV2 và CV3.
Giai đoạn 2: Thi công nhánh CVA, CV1B, CV1C.
-

Giai đoạn 2 đợc thi công sau khi thông xe hai nhánh CV2 và CV3.

Giai đoạn 3: Thi công hai nhánh CV01 và CV02.
-

Giai đoạn 3 đợc thi công sau khi thông xe nhánh CV1A, CV1B, CV1C.

7


bè trÝ chung toµn cÇu

8


Chơng III
nguyên vật liệu
III.1. Yêu cầu kỹ thuật.
III.1.1. Thép cờng độ cao (CĐC):
Thép CĐC dùng căng kéo DƯL cho dầm là loại có độ chùng thấp theo tiêu chuẩn
của hệ VSL phù hợp với tiêu chuẩn ASTM A416, Grade 270 đợc quy định nh sau:
+ Giới hạn bền: 1860 MPa.
+ Giới hạn chảy: 1670 MPa.
III.1.2. Thép thờng.
Theo quy định của dự án.

III.1.3. Thép vòng neo và nối neo.
Dùng theo tiêu chuẩn hệ neo VSL hoặc tơng đơng.
III.1.4. ống ghen tạo lỗ.
Dùng loại ống ghen có gân xoắn, mạ kẽm.
III.1.5. Xi măng.
Loại xi măng đợc sử dụng là xi măng Poolăng PC50 hoặc PC40 đợc thoả mãn
các yêu cầu kỹ thuật sau :
- Cờng độ nén phải đảm bảo R28 không nhỏ hơn 500KG/cm2.
- Thời gian bắt đầu ninh kết không nhỏ hơn 1 giờ (không dùng phụ gia ).
- Thời gian kết thúc ninh kết không lớn hơn 10 giờ kể từ lúc bắt đầu trộn.
- Hàm lợng SO3 trong xi măng không lớn hơn 5%, hàm lợng MgO không lớn hơn
5%.
- Hệ số biến động của cờng độ xi măng không lớn hơn 5%.
III.1.6. Đá dùng cho bê tông .
- Đá dùng để đổ bê tông dùng loại đá vôi và phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Cờng độ chịu nén khi bão hoà nớc Rb 750KG/cm2.
Xác định cờng độ này phải tuân theo qui định hiện hành của tiêu chuẩn kỹ thuật
của dự án.
+ Tỷ trọng của đá không nhỏ hơn 2.3 T/m3.
+ Kích thớc lớn nhất của đá không đợc lớn hơn 3/4 khoảng cách tĩnh của cốt thép,
đồng thời không vợt quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu, cấp phối đá dùng loại 5
9


đến 20 mm (thành phần cấp phối hạt liên tục).
Tỷ lệ lọt sàng theo bảng sau:

Đờng kính (mm)

2,55


5,0

10,0

20,0

Tỷ lệ (%)

0-5

0-12

20-25

90-100

- Thành phần hạt dẹt , hình thoi không quá 10% trọng lợng.
- Hàm lợng có tạp chất ,có bụi ,sét không quá 1% trọng lợng.
- Hàm lợng sun phát (tính theo SO3) không quá 1% trọng lợng.
III.1.7. Cát cho bê tông.
- Dùng cát vàng sông thiên nhiên, sạch, đảm bảo độ cứng , mô đuyn của cát 2,5.
- Thành phần cấp phối hạt phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của thí
nghiệm cát đang qui định.
- Hàm lợng các tạp chất có hại theo trọng lợng:
+ Bùn sét không lớn hơn 3%.
+ Mi ca không lớn hơn 1%.
+ Sun phát (SO3) không lớn hơn 1%.
III.1.8. Nớc cho bê tông .
Nớc ăn đợc là dùng cho bê tông đợc:

- Không có tạp chất làm ảnh hởng đến sự ninh kết cho bê tông .
- Nớc không đợc dính dầu mỡ.
III.1.9. Phụ gia cho bê tông.
Nhằm mục đích tăng cờng độ hoạt động (linh động ) cho bê tông làm cho bê tông
dẻo và phát triển nhanh cờng độ để tiến hành căng kéo DƯL đợc sớm hơn.
- Các chất phụ gia đa vào sản xuất bê tông phải đợc làm thí nghiệm và có chứng
chỉ kèm theo.
- Liều lợng phụ gia phải dùng theo sự chỉ dẫn của nhà sản xuất .
III.1.10. Vật liệu bôi trơn ván khuôn.

10


- Phải phù hợp với biện pháp bôi trơn: phun , quét ...
- Dễ tách ván khuôn ra khỏi bề mặt của bê tông.
- Không làm ảnh hởng đến chất lợng và hình thức , màu sắc của bê tông cũng nh
bề mặt của bê tông.
- Không làm h hại đến ván khuôn.
* Có thể dùng một trong những chất bôi trơn sau đây:
+ Dầu máy trộn với dầu hoả tỷ lệ 1/1.
+ Dầu máy ôtô, dầu thải động cơ.
+ Rheofinish 202.
+ Parafin.
III.2..Kiểm nghiệm vật liệu và bảo quản.
III.2.1. Thép CĐC.
III.2.1.1. Trớc khi sử dụng thép CĐC cần phải kiểm tra bằng các thí nghiệm
sau :
- Kiểm tra các tài liệu chứng chỉ của thép .
- Kiểm tra kích thớc mặt cắt của thép .
- Xác định tính chất cơ lý của thép :

+ Giới hạn bền .
+ Xác định giãn dài tơng đối .
+ Xác định mô đuyn đàn hồi của thép .
III.2.1.2. Chọn mẫu thí nghiệm.
- Mỗi lần thí nghiệm lấy ra một cuộn trong lô để lấy mẫu thí nghiệm theo các
hạng mục nêu ở điều II.2.1.1. Nếu kết quả thí nghiệm của tất cả các mẫu đều thoả
mãn yêu cầu thì số cuộn thép trong lô đó đợc xem là đạt yêu cầu .
- Nếu mẫu của một cuộn nào đó mà không đạt yêu cầu thì trớc hết cả cuộn đó coi
nh không đạt yêu cầu.
Để xác định số cuộn còn lại trong lô đó có đạt yêu cầu không phải lấy số mẫu gấp
đôi lần đầu trong các cuộn còn lại và tiến hành thí nghiệm lại .
Kết quả thí nghiệm lại đều đạt yêu cầu thì toàn bộ số lợng thép trong lô đợc đánh
giá là đạt yêu cầu .Còn có một mẫu không đạt yêu cầu (trừ chỉ tiêu 0,2) thì lô
thép coi nh không đạt yêu cầu . Nhng nếu mẫu không đạt yêu cầu do chỉ tiêu 0, 2
không đạt thì cho phép kiểm nghiệm và đánh giá cho từng cuộn một.
III.2.1.3. Bảo quản.
11


- Thép sợi CĐC cần bao gói cẩn thận tránh ẩm gỉ , khi vận chuyển phải che bạt,
không để dính dầu mỡ , muối, phân hoá học.
- Khi xếp dỡ không đợc ném từ trên cao xuống , không để dập , xoắn , xây xát .
- Kho chứa phải để khô ráo , thép về kho phải chứa riêng từng đợt trên sàn kê
bằng phẳng cách mặt nền ít nhất 0, 2 m.
III.2.2. Thép thờng.
II.2.2.1. Cốt thép thờng cũng phải có chứng chỉ xuất xởng, hoặc phiếu thí nghiệm
chứng tỏ chúng có đủ phẩm chất nh yêu cầu qui định của tiêu chuẩn của dự án .
- Thép thờng nhập về cũng phải để riêng từng loại để tránh nhầm lẫn khi sử
dụng. đồng thời cũng phải cất giữ cẩn thận tránh gỉ và dính các chất bẩn : nhất là
dầu ,mỡ,


muối,...

III.2.2.2. Đối với lô thép không có giấy chứng nhận kỹ thuật thì phải chia đợt ra để
kiểm nghiệm. Mỗi đợt lấy ra 3 thanh , mỗi thanh lấy một nhóm mẫu ( gồm một
mẫu thí nghiệm kéo , một mẫu thí nghiệm chỉ tiêu uốn nguội ).
Kết quả thí nghiệm đợt đầu mà có hạng mục không đạt yêu cầu thì cho phép làm
thí nghiệm lại . Nếu kết quả thí nghiệm làm đợt thứ hai mà vẫn không đạt yêu cầu
thì cốt thép đợt ấy không đợc nghiệm thu đa vào sử dụng.
III.2.3. Xi măng.
III.2.3.1. Xi măng chở về công trờng phải tiến hành nghiệm thu, đánh dấu và xếp
vào kho theo loại mác có biểu ghi tơng ứng. Chiều cao xếp đống không quá 1,5m
và cách tờng không nhỏ hơn 0,3m, sàn kho cao hơn mặt đất 0,2m.
II.2.3.2. Phải tiến hành kiểm nghiệm xi măng theo 4 hạng mục :
- Thời gian ninh kết .
- Tính ổn định .
- Cờng độ .
- Độ mịn .
Xi măng cha đợc kiểm nghiệm hoặc cha có đầy đủ chứng chỉ kỹ thuật thì không sử
dụng đúc dầm .
II.2.3.3. Trong một dầm phải dùng xi măng cùng một đợt , một loại xi măng.
II.2.4. Đá dăm và cát.
II.2.4.1. Đá dăm và cát phải tiến hành nghiệm thu và định kỳ thí nghiệm . Xác định
tính chất cơ lý của chúng đáp ứng yêu cầu về chất lợng (cờng độ , thành phần hạt ,
độ bẩn ).
12


III.2.4.2. Các kho để đá và cát phải đợc tổ chức và bảo quản riêng rẽ và không để
cho cốt liệu lẫn rác bẩn .

III.2.5. Các vật liệu khác .
Các vật liệu khác dùng trong dầm BT DƯL phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu kỹ
thuật, nếu không đạt thì không đợc sử dụng, nếu có nghi ngờ thì phải tiến hành thí
nghiệm .

13


Chơng IV

chế tạo lắp dựng ván khuôn và cốt thép
IV.1. Lắp đặt gối.
Gối sử dụng cho nút giao thông nam Chơng Dơng là gối cao su nhập ngoại.
Trớc khi lắp đặt, gối phải có chứng chỉ của nhà sản xuất và phải có tính năng kỹ
thuật nh trong đồ án quy định.
Gối đợc lắp đặt phải tuân thủ đúng theo yêu cầu của đồ án và nhà sản xuất.
IV.2. Chế tạo và lắp dựng đà giáo, ván khuôn. (cho nhánh CV1B)
IV.2.1. Gia công đà giáo, ván khuôn.
Đà giáo ván khuân đợc gia công tại xởng bằng thép bản và thép hình.
Đà giáo ván khuân đợc thiết kế đảm bảo các yêu cầu sau:
-

chắc chắn, ổn định, không biến hình khi chịu tải trọng do trọng lợng và áp lực
ngang của vữa.

-

Đảm bảo ghép kín trấnh không cho vữa chảy ra.

-


Đảm bảo độ phẳn bề mặt các tấm các ván khuôn cũng nh tổng thể sau khi ghép
nối.

-

Độ võng của các bộ phận chịu uốn của ván khuôn không vợt quá 1/400 chiều dài
tính toán.

-

Đảm bảo tính định hình hoá, dễ thi công, có tính luân chuyển cao, sử dụng nhiều
lần.

IV.2.2. Lắp dựng đà giáo. ván khuôn.(xem hình trang 15,16)
Đà giáo định hình đợc đặt trực tiếp lên mặt đờng. Tại các vị trí mặt đờng
đã bị đào phải đổ bù một lớp cát đầm chặt K=0.95 sau đó đặt các tấm bản BTCT
rồi mới đặt đà giáo lên trên. (xem hình)
Để thi công nhấnh cầu CV1B sử dụng 1 bộ đà giáo.
Sau khi lắp đặt xong hệ đà giáo tiến hành lắp đặt ván khuôn dầm cho việc đổ
bê tông đợt 1(phần đáy dầm).
Sau khi đổ bê tông đợt 1 xong tiến hành lắp VK, CT... đổ bê tông đợt 2 (phần
còng lại của phiến dầm)
Trong quá trình lắp đặt cần thực hiện các yêu cầu sau:
Các mảnh ván khuôn chở đến hiện trờng phải đợc kiểm tra kích thớc, độ cong
vênh, độ gỉ để có biện pháp sử lý trớc khi lắp ráp.
Ván khuôn thành, ván khuôn đáy phải phẳng, phải thẳng, các kích thớc phải
14



phù hợp trong bảng 1.
Trớc khi đổ bê tông cần kiểm tra độ chặt chẽ của bu lông đảm bảo khe hở
giữa các tấm ván khuôn kín khít tránh sự rò rỉ mất nớc .
Đo kiểm tra kích thớc ván khuôn phải dùng thớc thép kiểm tra lắp dựng ván
khuôn đáy đạt yêu câù kỹ thuật mới tiến hành các công tác tiếp theo (bố trí cốt
thép,lắp ván thành ).

15


B¶ng 1 (Cã tham kh¶o TCVN 4453-1995)

16


S Tên sai số
T
T

Sa
i
số
ch
o
ph
ép
(m
m)

a) Sai số cho phép các bộ phận ván khuôn:

1 - Sai số về chiều dài, chiều rộng và đờng chéo tấm thép:
+ Trên 1m

+ Trên toàn chiều cao.
2

- sai số mép tấm so với đờng thẳng.

3
4

- Sai số mặt tôn khi ép vào sờn.
- sai số các lỗ liên kết (chốt bu lông)

5

b) Sai số cho phép khi lắp dựng ván khuôn
- Độ gồ ghề cục bộ các bề mặt ván khuôn

6

- Sai số về lắp dựng ván khuôn đáy.
+ Sai số về chiều cao trong phạm vi 1m
+ Sai số về chiều cao suất chiều dài dầm
+ Đối với ván khuôn dầm:
* Sai số về chiều cao ở 2 cánh dầm (Yêu cầu phải thật phẳng)
* Sai số của lỗ tạo DƯL
+ Sai số về về độ lệch ngang so với tim dọc dầm tại vị trí
lớn nhất.


7

- Sai số về lắp dựng ván khuôn thành:
+ Độ thẳng đứng của ván khuôn
+ Sai số về chiều dài.

+ Chiều rộng bản mặt cầu dọc theo 2 bên
8

- Kiểm tra theo đờng chéo.


2

5

0.
5
4
0.
5
1.
5
5
10
2

2
L/
40

00
=1
0

2
+2
0;
10
-5

5
17


IV.3. Gia công và lắp dựng thép thờng
IV.3.1.Gia công và lắp dựng cốt thép.
Cốt thép đợc gia công và và đan buộc thành lới, thành khung sờn trớc khi
cẩu lắp vào vị trí hoặc lắp đặt trực tiếp trên ván khuôn.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần đợc bảo đảm bằng cách kê các miếng đệm
vữa xi măng (có cờng độ bằng cờng độ bê tông dầm) có chiều dày bằng lớp bê tông
bảo vệ.
- Các khung cốt thép cần đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật so với hồ sơ thiết kế (chủng
loại, đờng kính, khoảng cách ) sai số cho phép của cốt thép qui định nh sau :
- Sai số khoảng cách cốt thép chủ của mặt cầu so với thiết kế 15mm.
- Sai số khoảng cách cốt đai so với thiết kế 15mm.
- Độ thẳng đứng của cốt thép (lệch vị trí thẳng đứng ) 15mm.
- Tầng bảo hộ của cốt thép so với thiết kế Ă 5mm.
IV.2.2. Chế tạo và lắp ráp các kết cấu chôn sẵn trong dầm .
Các khết cấu chôn sẵn trong dầm cần đợc gia công và lắp đặt theo đúng đồ án thiết
kế.

IV.3. ống tạo lỗ luồn bó thép CĐC.
IV.3.1. Chế tạo ống tạo lỗ .

ống tạo lỗ luồn bó thép CĐC phải dùng ống ghen đảm bảo độ cứng,
không bị biến dạng trong quá trình đổ bê tông, phải chống gỉ tốt. Cấu tạo của ống
phải đảm bảo các yêu cầu của dự án:
ống tạo lỗ phải kín khi đổ bê tông không đợc rò gỉ vữa xi măng làm tắc ống.
IV.3.2.Lắp ống tạo lỗ .
Để đảm bảo độ chính xác vị trí của ống tạo lỗ cần sử dụng các lới thép
định vị bố trí dọc theo chiều dài dầm .

ống tạo lỗ cần định vị chắc chắn không bị xê dịch khi đổ bê tông .
Sai số cho phép khoảng cách ống so với thiết kế là +2mm.
Cần gia công các con chuột bằng sắt để thờng xuyên kiểm tra sự thông suốt
của ống trong quá trình đổ bê tông dầm .

18


Trớc lúc lắp đặt cần cọ gỉ và làm sạch mặt ngoài ống .
IV.4. Thi công bệ đúc dầm. (cho các nhánh CV1A, CV1C, CV2, CV3)
Các khối dầm này đợc đổ liền khối trên các bệ đúc đặt tại các đầu mố phía
Long Biên và Bác Cổ cuả các nhánh.
Bệ dúc dầm bằng BT đợc đặt trực tiếp trên mặt đờng tại vị trí trùng với tim
của mỗi nhánh.
Sau khi thi công bệ đúc dầm tiến hành lắp đặt ván khuôn, cốt thép... Đổ bê
tông dầm (theo đúng trình tự nh trên) (xem bản vẽ trang 17)
IV.5. Công tác lao lắp dầm. (cho các nhánh CV1A, CV1C, CV2,
CV3)
Dùng 02 Giá 200 T nâng dầm khỏi bãi đúc và chở dầm đặt vào vị trí.(Giá

nâng dầm chạy trên hệ đờng ray đặt dọc theo bãi đúc dầm và các nhịp dầm)
( xem bản vẽ trang 18,19)
IV.5. Thi công nhánh dầm CV01 và CV02.(xem bản vẽ trang 20)
Hai nhánh dầm CV01 và CV02 là hai nhánh dầm BTCT 2 nhịp liên tục. Các bớc thi công hai nhánh dầm này tơng tự nh thi công nhánh dầm CV1B.
Thời gian tháo dỡ ván khuôn:
-

Sau khi bê tông đạt 100% cờng độ mới đợc tháo ván khuôn đáy.

-

Việc thi công hai nhánh dầm có thể thực hiện đồng thời với nhau.

19


Chơng V

công nghệ bê tông
Các yêy cầu kỹ thuật về bê tông mác 500 cho dầm các nhà cung cấp bê tông phải
cung cấp đầy đủ.
V 1. Pha trộn hỗn hợp bê tông .
V.1.1. Qui định về vữa pha trộn hỗn hợp bê tông .
V.1.1.1. Chọn thành phần hỗn hợp của bê tông để đúc dầm BT DƯL cần xét đến
các yêu cầu cơ bản sau:
- Cờng độ phải thoả mãn yêu cầu thiết kế 500 KG/cm2.
- Co ngót từ biến nhỏ .
- Tính nhuyễn tốt , khi xung kích không phân tầng .
- Lợng toả nhiệt ít .


20


V.1.1.2. Tỷ lệ pha trộn hỗn hợp bê tông cần phải đợc thí nghiệm chặt chẽ thông thờng khống chế theo các điều kiện sau:
- Lợng xi măng 500 KG/m3.
- Tỷ lệ N/X (nớc /xi măng ): 0.45.
- Độ sụt 16cm 2cm
- Chất hoá dẻo 2% (so với trọng lợng xi măng).
Tỷ lệ pha trộn hỗn hợp bê tông khi thiết kế mác do phòng thí nghiệm xác
định, khi thi công tại hiện trờng phải xét đến độ ẩm của cốt liệu.
V.1.1.3. Trong các vật liệu của hỗn hợp bê tông không đợc có chất tạo khí và các
muối Clorua: NaCl, CaCl2 .
V.1.1.4. Các vật liệu trộn BT nh nớc, xi măng, đá, cát đều tính theo trọng lợng.
Độ chính xác khi định lợng vật liệu cho một mẻ trộn bê tông , không đợc
quá các qui định sau:
- Nớc , xi măng

: Ă 1%

- Đá dăm , cát

: Ă 3%

- Phụ gia hoá dẻo

: Ă 1%

Các dụng cụ cân đong phải kiểm tra hiệu chỉnh trớc khi đổ bê tông từng
phiến dầm trong quá trình sử dụng phải đảm bảo chính xác .
V.1.1.5. Nhân viên thí nghiệm phải thờng xuyên theo dõi độ ẩm của cốt liệu để

điều chỉnh tỷ lệ pha trộn cho kịp thời.
Cần phải thí nghiệm kiểm tra độ ẩm của cát trớc khi đổ bê tông từng dầm ,
để điều chỉnh lợng nớc pha trộn .
V.1.1.6. Nhiệt độ của vật liệu trộn bê tông (cát, đá) nên hạn chế trong khoảng 15300C
V.1.2.Kiểm tra hỗn hợp bê tông .
V.1.2.1. Kiểm tra độ sụt cần chú ý các vấn đề sau :
a).Độ sụt của bê tông tại nơi trộn cần phải xét đến sự giảm độ sụt đáng kể do vận
chuyển, thời tiết. Song mức giảm này tính từ lúc trộn xong đến khi đổ vào khuôn
không đợc vợt quá 2cm.
b).Cần kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông tại trạm trộn và đổ dầm . Trong giai
đoạn đầu khởi động phải kiểm tra độ sụt trên 100% số mẻ trộn cho đến khi đạt sự
ổn định của độ sụt. Sau đó cứ 4-5 mẻ trộn lại kiểm tra độ sụt một lần .
c) Độ sụt của bê tông đợc phép sai số so với thiết kế không lớn hơn 2cm.
21


V.1.2.2. Kiểm tra thành phần hỗn hợp bê tông .
a) Từng mẻ trộn cán bộ kỹ thuật và nhân viên thí nghiệm cần giám sát, kiểm tra
chặt chẽ quá trình cân đong các thành phần hỗn hợp (xi măng,n ớc, cát đá, phụ
gia).
b).Đối với mẻ trộn đầu tiên xét đến sự dính bám của vữa vào các thùng chứa cho
phép tăng khối lợng xi măng lên 5%.
V.1.2.3. Chọn mẫu thí nghiệm cờng độ bê tông .
Mỗi đợt đổ bê tông 1 dầm ứng với từng loại cấp phối, cần có 3 tổ mẫu
kích thớc khối lập phơng 15x15x15cm để kiểm tra cờng độ bê tông theo các tuổi:
4 ngày, 7 ngày, 28 ngày. Mỗi tổ có 3 mẫu .
Kết quả thí nghiệm của từng tổ mẫu cần đợc ghi chi tiết cho từng mẫu thử
riêng biệt để xem xét độ phân tán của cờng độ.
V.1.3. Vận chuyển hỗn hợp bê tông.
Bê tông đợc chở từ trạm trộn đến công trờng bằng xe MIX và đợc vận

chuyển đến vị trí đổ bê tông bằng máy bơm bê tông.
V.2. Đổ và đầm bê tông.
V.2.1.Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông dầm .
Trớc khi đổ bê tông dầm cần tiến hành kiểm tra tổng hợp các vấn đề sau:
1) Căn cứ vào văn bản thí nghiệm, tỷ lệ thành phần hỗn hợp bê tông do cơ quan thí
nghiệm cấp, một lần nữa kiểm tra tại hiện trờng xem phẩm chất vật liệu có còn phù
hợp không. Số lợng vật liệu có đủ đổ một phiến dầm hay không .
2) Kiểm tra dụng cụ cân đong có phù hợp và đợc hiệu chỉnh cha .
3) Kiểm tra tình hình hoạt động của máy móc thiết bị trong dây chuyền. Tình hình
cung cấp điện nớc và các phơng án dự phòng (cẩu, máy trộn, đầm ,...).
4) Kiểm tra chất lợng của ván khuôn (độ cứng, độ sạch, bôi trơn, mức độ sai số về
kích thớc, đầm rung,...). kiểm tra độ kín khít của ván khuôn, độ chặt của các bu
lông và tăng đơ liên kết ván khuôn.
5) Kiểm tra cốt thép: đờng kính cốt thép, tĩnh cự, khoảng cách cốt thép, vị trí bản
thép neo và bản thép gối,...
6) Kiểm tra ống luồn bó thép CĐC (đờng kính, vị trí hệ thống định vị ).
7) Kiểm tra công tác an toàn lao động, tổ chức sắp xếp nhân lực .
8) nắm tình hình thời tiết để làm công tác chống ma, chống gío.
9) Bố trí hệ thống chiếu sáng đề phòng trờng hợp đổ bê tông đêm .
22


10) Xem xét các thủ tục xác nhận A, B, TV.
V.2.2.Đổ và đầm bê tông.
V.2.2.1. Chiều cao đổ bê tông: chiều cao rơi bê tông không quá 1,5m.
V.2.2.2. Bê tông đổ theo phơng thức xiên, phân lớp, phân đoạn (bầu dầm, bụng
dầm, cánh dầm ). Bề dày một lớp bê tông là 20-30 cm, đầm rung hoạt động theo
đoạn bê tông đợc đổ.
V.2.2.3. Bê tông phải đổ liên tục, thời gian mỗi lần ngừng đổ trong quá trình đổ bê
tông không vợt quá 30 phút. Thời gian đổ một phiến dầm không quá 8 giờ.

V.2.2.4. Đầm là khâu quan trọng đảm bảo chất lợng bê tông nên phải bố trí đầy đủ,
đủ công suất, chủng loại theo yêu cầu: Bố trí 4 đầm dùi 45-56.
Thời gian hoạt động của đầm chấn động mặt ngoài đối với mỗi lớp bê tông là 90
giây.
Dấu hiệu để ngừng chấn động là: bê tông không lún, bề mặt có nớc xi măng và
không xuất hiện bọt khí nữa .
V.2.2.5. Trong quá trình đổ bê tông phải thờng xuyên theo dõi xem xét ván khuôn;
nếu có xê dịch, biến dạng thì phải đình chỉ tìm cách sửa chữa; nếu có dò gỉ mất n ớc
xi măng thì tìm cách trát kín. Thờng xuyên kiểm tra ống luồn bó thép CĐC bằng các
con chuột thép.
V.2.2.6. Đổ bê tông xong các lỗ luồn bó thép CĐC cần có chèn kín gỗ để bảo vệ.
V.3. Bảo dỡng bê tông .
V.3.1. Sau khi đổ bê tông xong lâu nhất là 10 giờ phải che phủ và tới nớc, nếu trời
nóng có gió thì sau 2-3 giờ che phủ bề mặt của dầm bằng vật liệu giữ nớc (bao tải ớt ). Việc tới nớc bảo dỡng bê tông thực hiện bằng các vòi phun ớt toàn bộ liên tục
trong thời gian bảo dỡng. Dấu hiệu làm tốt công tác này là luôn đảm bảo mặt bê
tông không bị khô.
V.3.2. Nớc dùng để bảo dỡng bê tông phải dùng loại nớc để trộn bê tông thời gian
bảo dỡng ít nhất là 7 ngày đêm, đối với xi măng sử dụng là xi măng pooclăng.
V.3.3.Cờng độ bê tông khi tháo ván khuôn thành 200 KG/cm2 (khoảng 2 ngày
sau khi đổ bê tông đối với bê tông có phụ gia phát triển nhanh cờng độ). Khi tháo
ván khuôn cần tránh làm sứt cạnh dầm hoặc nứt cục bộ .
V.3.4. Sau khi tháo ván khuôn xong phải kiểm tra bề mặt thân dầm và lập biên bản
nghiệm thu.

23


24



chơng VI

Căng kéo thép cờng độ cao
VI.1. Neo.
VI.1.1. Các yêu cầu kỹ thuật của neo.
Trong một dầm chỉ dùng một loại neo.
Neo nhập về phải có chứng chỉ của nơi sản xuất và phải qua thí nghiệm của một
cơ quan đầy đủ chức năng mới đợc phép đa vào sử dụng.
VI.1.2. Nghiệm thu.
Phải có chứng chỉ neo của nhà sản xuất, nếu có điều gì nghi ngờ phải yêu
cầu thí nghiệm lại. Độ cứng không những phải nằm trong giới hạn qui định mà
đồng thời trị số cứng trên cùng một mẫu không đợc chênh nhau quá 5 đơn vị Hrc .
Kiểm tra vòng neo và chốt neo ( khi kiểm tra phải chú ý bơm vữa có thông không)
VI.2. Chuẩn bị lắp đặt bó thép CĐC.
VI.2.1. Công tác chuẩn bị trớc khi tạo ứng suất trớc.
Xem xét khuyết tật của dầm nếu có ảnh hởng đến sức chịu tải thì phải tién hành
sửa chữa.
Kiểm tra cờng độ bê tông đạt R 360 KG/cm2 thì cho phép tạo ứng suất trớc.
Kiểm tra chứng nhận của thép CĐC.
Kiểm tra chứng nhận kỹ thuật của neo.
Kiểm tra sai số khi đặt bó thép CĐC.
Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị kéo căng (kích DƯL), đồng hồ áp lực sẽ sử dụng. Nếu
quá thời gian kiểm định thì phải kiểm định lại.
Xác định hệ số ma sát của kích và vòng nút neo ( xác định riêng cho từng kích).
Kiểm tra lỗ luồn bó thép CĐC (độ sạch, sự thông suốt).
Kiểm tra qui trình thao tác an toàn.
VI.2.2. Chế tạo và lắp bó thép CĐC.
VI.2.2.1. Dùng bó thép CĐC 15.2 mm: thép CĐC trong một phiến dầm cần phải
dùng cùng một chủng loại xuất xởng, sản xuất theo một công nghệ nhất định .
VI.2.2.2. Nghiêm cấm việc cắt cốt thép sử dụng mỏ cắt hoặc ngọn lửa oxyexytyelen, nghiêm cấm việc dùng que hàn để cắt thép. Tránh việc cắt thép gần cốt

thép DƯL, không có bảo vệ làm gây ảnh hởng xấu đến việc tăng nhiệt độ và bắn
tia lửa điện vào thép CĐC.
25


VI.2.2.3. Các bó thép cần phải bảo quản khỏi bị gỉ do ẩm ớt của không khí.
Không đợc làm dính dầu mỡ, bùn đất, không đợc làm xây sát biến dạng bó thép.
VI.2.2.4. Trớc khi luồn vòng neo vào bó cáp để chuẩn bị căng kéo thép CĐC cần
làm sạch đất, cát và lớp mỡ bảo vệ ở từng sợi thép và vòng neo. Đối với lõi neo trớc khi ép vào neo cần khử mỡ đến khi có đợc bề mặt khô tuyệt đối.
VI.3. Căng kéo bó thép CĐC.
VI.3.1.Kích căng kéo bó thép CĐC.
Dùng kích căng kéo phù hợp với bó cáp loại 12 sợi 15.2mm.
Hành trình của pít tông /200mm.
Lực căng kéo của kích > 230 tấn.
VI.3.2. Quá trình căng kéo bó thép CĐC
VI.3.2.1. Công tác chuẩn bị.
Dùng máy thuỷ bình theo dõi độ vồng ngợc của dầm trong quá trình căng kéo
theo từng cấp tải trọng:
Chọn điểm đặt máy thuỷ bình: Từ một điểm đặt máy có thể quan sát đợc 5
điểm trên toàn chiều dài dầm.
Các mặt cắt cần xác định độ vồng 0, 1/4L, 1/2L.
VI.3.2.2. Tiến hành căng kéo.
Các bớc căng kéo đợc tiến hành theo các cấp tải trọng sau:
Bớc 1: Căng so dây: Lực căng so dây là lực nhỏ thờng không xác định đợc rõ dàng nhng dấu hiệu của so dây là ở chỗ: Kim đồng hồ kích bắt đầu tăng đều(Kim đồng hồ hết
dao động). Đánh dấu để đo độ dãn dài của cáp.
Bớc 2: Căng từ lực 0,2P K đến lực 0,8PK : Dừng 5 phút và đo độ dãn dài của cáp. Nghỉ
10 phút.
Bớc 3: Căng đến lực 1,0 PK: Dừng lại 5 phút và đo độ dãn dài của cáp . Nghỉ 10 phút .
Bớc 4: Căng đến 1,05 P K : Dừng lại 5 phút và đo độ dãn dài của thép. Nghỉ 10 phút
sau đó hồi kích về không: Việc hồi kích phải hồi từ từ tránh tình trạng hồi kích nhanh

để cáp giảm độ dãn dài làm mất mát ứng suất trong thép CĐC
PK Lực căng kéo tiêu chuẩn của bó cáp. theo quy định của đồ án là:
-

Px = 230 T/01 bó 12 sợi

-

Px = 210 T/01 bó 11 sợi

-

Px = 75 T/01 bó 4 sợi (Bó cáp DƯL ngang)

VI.3.2.3 Tính toán độ dãn dài của bó thép CĐC.
26


Đối với từng cấp tải trọng có một trị số dãn dài tơng ứng, vì vậy sau mỗi
cấp tải trọng đều phải đo lại độ dãn dài của thép CĐC để so sánh với độ dãn dài tính
toán. Công thức tính toán của thép CĐC đợc xác định theo công thức:
Li= (P i.. Lm)/ E.F
Trong đó:
Li - Độ dãn dài của bó thép CĐC với lực căng kéo P i tại cấp i.
Pi Lực căng kéo tại cấp tải trọng i (xem phụ lục 1).
Lm Chiều dài bó cáp thứ i .
E Mô đuyn đàn hồi của thép CĐC khi làm thí nghiệm hoặc tạm tính.
E& = 1,953106
F Diện tích cắt ngang bó thép CĐC .
V.3.2.4. Độ dãn dài của toàn bộ bó cáp.

Li = Li1+Li2
Trong đó :
Li : Độ dãn dài toàn bó thép ứng với cấp tải trọng thứ i.
Li1 : Độ dãn dài của một đầu bó thép với kích số 1 ứng với cấp tải trọng thứ
i.

27


Li2 : Độ dãn dài của một đầu còn lại bó thép với kích số 2 ứng với cấp tải
trọng thứ i.
Đo độ dãn dài bằng cách : Dùng dấu sơn vạch trên bó cáp và dùng thớc
kẹp có độ chính xác 0,1 mm để đo.
VI.3.3. Đo độ vồng ngợc và biến dạng ngang của dầm.
VI.3.3.1. Đo độ vồng ngợc
Các vị trí để đo độ vồng ngợc của dầm tại 5 điểm: 0, 1/4L, 1/2L.
Dùng máy thuỷ bình với độ chính xác 2 mm/1000m.
Máy thuỷ bình theo dõi toàn bộ độ vồng quá trình căng kéo của dầm và sau từng
bó thép phải ghi số liệu độ vồng vào sổ nhật ký.
VI.3.3.2. Theo dõi sự chuyển vị ngang của tim dọc dầm.
Dùng máy kinh vĩ đặt tại một điểm trên hớng tim dọc của dầm để theo dõi tim dọc
của dầm trong suất quá trình căng kéo.
VI.3.4. Yêu cầu kỹ thuật của quá trình căng kéo bó thép CĐC.
VI.3.4.1. Các tao thép phải đợc đặt song song nhau trong lỗ tạo DƯL, không đợc
chạy chéo, vì vậy khi luồn từng tao thép phải đánh dấu từng tao.

28



×