KÍNH CHÀO CÔ VÀ
CÁC BẠN
Nguyễn Thị Kim Vui
Trần Thị Tố Anh
NHÓM 3
Phan Thị Diệp
Nguyễn Thị Hiền
Trần Thị Mỹ Lệ
ANĐEHIT VÀ XETON
I - ANĐEHIT
II - XETON
I - ANĐEHIT
Có 2 cách gọi thông dụng nhất là tên thay thế (IUPAC) và tên thông
thường
Danh pháp thay thế
Cách chọn mạch chính:
Chứa tối đa nhóm –CHO
Số liên kết bội tối đa
Mạch cacbon dài nhất
Chứa nhiều nối đôi nhất
Chứa nhiều nhánh nhất
I - ANĐEHIT
I-1 Monoanđehit và đianđehit mạch hở
Tên gọi = tên hiđrocacbon tương ứng + al hoặc đial
Cách đánh số theo độ ưu tiên
Đánh số mạch cacbon bắt đầu từ nhóm -CH=O của mạch
Liên kết bội (lk đôi trước lk ba)
Nhánh
Ví dụ
3
CH3-CH=O
2
1
CH3-CH-CH=O
CH3
Etanal
2-Metylpropanal
7
6
5
4
3
2
1
HC C-CH2CH2-C=CH-CH=O
CH=CH2
3-Vinylhept-2-en -6-inal
3
2
1
CH3-CH2-CH-CH2-CHO
4
CH-CH3
5
CH3
3-Etyl-4-metylpetanal
O=CH-CH2-CH2-CH=O
Butanđial
1
2
3
5
4
6
O=CH-CH2-CH-CH2-CH2-CH=O
CH2CH3
3-Etylhexanđial
6
5
4
3
2
1
O=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH=O
Hex-2-enđial
I-2 Polianđehit mạch hở chứa > 3 nhóm chức CHO và anđehit có >
1 nhóm CHO nối trực tiếp với mạch vòng
Tên gọi = Tổ hợp tên của hiđrua nền (không tính C của nhóm CHO )
+các hậu tố thích hợp như – cacbanđehit ,-đicacbanđehit ,
-tricacbandehit ,vv..
Cách đánh số theo độ ưu tiên
Đánh số sao cho locant thấp nhất cho nhóm chính
Liên kết bội (lk đôi trước lk ba)
Nhánh
Ví dụ
1
2
3
4
OHC-CH2-CH-CH2-CH2-CHO
CHO
Butan- 1,2,4,-tricacbanđehit
4
3
2
1
OHC-CH=CH-CH-CH2-CHO
CHO
But-1,2,4,-tricacbanđehit-3-en
Khi nhóm anđehit –CHO đính trực tiếp vào một
vòng , có thể coi nó như nhóm thế của vòng và gọi là
nhóm fomyl (tiền tố) hoặc cacbanđehit (hậu tố)
Ví dụ
CH=O
CH=O
Xiclohexancacbanđehit
(fomylxiclohexan)
Antraxen-9-cacbanđehit
(9-fomylantraxen)
CH=O
CH=O
Naphtalen-1,2-đicacbanđehit
Trong trường hợp các polianđehit axiclic mà có nhiều nhóm
CHO nối với các nhánh thì :
Chọn mạch chính có nhiều nhóm anđehit với các hậu tố như
– đial , -tricacbanđehit …các mạch khác chứa nhóm CHO
được gọi ở dạng tiền tố formylankyl
8
7
5
6
4
OHC-CH2-CH2-CH2-CH-CH2-CHO
CH2-CH2-CHO
3
2
1
4-(Formylmety)octanđial
CH2-CH2-CHO
6
5
4
3
2
1
OCH-CH2-CH2-CH2-CH-CH-CH2-CHO
CHO
3-(2-Formyletyl )hexan-1,2,6-tricacbanđehit
I-3. Anđehit có nhóm CHO ở cách mạch vòng bằng một đoạn mạch
cacbon
Được gọi tên như dẫn xuất vòng của hợp chất mạch hở (cách a) hoặc
theo danh pháp kết hợp (cách b).
Ví dụ
CH2CH=O
a) (1-Naphtyl)axetanđehit
b) Naphtalen-1-axetanđehit
CH2CH2CH=O
a) 3,3’-(1,4-xiclohexylen)đipropanal
b) Xiclohexan-1,4-đipropananal
CH2CH2CH=O
Danh pháp thông thường
I-4 Những anđehit mà axit tương ứng có tên thông thường
Được gọi tên bằng cách:
Thay “axit…ic” bằng “…anđehit” (tương đương
“anđehit…ic”).
Ví dụ
HCH=O
Axit tương ứng: HCOOH
Axit formic
formanđehit (anđehitformic)
CH3CH2CH=O
Axit tương ứng: CH3CH2COOH
Axit propionic propionanđehit (anđehitpropionic)
CH2=CHCHO
Axit tương ứng
Axit xinamic
xinamanđehit (anđehitxinamic)
CH=CH2COOH
Cách gọi trên được lưu dùng cùng với tên của một số anđehit khác nêu dưới đây:
O=CHCH CH=O
2
Malonanđehit
N
Nicotinanđehit
CH=O
CH=O
Isophtananđehit
CH=O
I-5 Chất tương đồng chalcogen của anđehit
Danh pháp thay thế của các hợp chất này tương tự danh pháp
thay thế của anđehit, chỉ cần thay đổi hậu tố và tiền tố cho thích
hợp.
Hậu tố
-(C)H=O
-CH=O
Tiền tố
-al (kể cả C trong –CHO)
Oxo (O trong C=O)
-cacbanđehit (không kể cả C trong –
formyl (-CHO)
CHO)
-(C)H=S
-thial
thioxo-
-cacbothianđehit
thiofomyl
-(C)H=Se
-selenal
Selenoxo-
-(C)H=Se
-cacboselenanđehit
Selenofomyl
-CH=S
Ví dụ
CH3CH=S
CH3-CH2-CH2-CH=Se
Etanthial
Butanselenal
S=HC-CH2-CH2-CH2-CH2-CH=S
Hexanđithial
II - XETON
II –1 .Danh pháp thay thế
Cách chọn mạch chính:
Chứa tối đa nhóm –CO
Số liên kết bội tối đa
Mạch cacbon dài nhất
Chứa nhiều nối đôi nhất
Chứa nhiều nhánh nhất
Tên gọi
tên của hiđrocacbon
tương ứng
số chỉ vị trí của
nhóm cacbonyl
on (đion,..)
Cách đánh số theo độ ưu tiên
Đánh số sao cho nhóm cacbonyl (-CO) ở gần đầu mạch cacbon hơn
(locant thấp nhất cho nhóm chính)
Liên kết bội (lk đôi trước lk ba)
Nhánh