Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Slide chương 4 đường lối công nghiệp hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.77 KB, 17 trang )


I. Công nghiệp hoá thời kỳ trước đổi
mới

1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hoá
a. Khái niệm CNH
- Từ thế kỷ XVII, XVIII, ở Tây âu khái niệm CNH
được hiểu là quá trình thay thế lao động thủ công
bằng lao động máy móc
- CNH ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình
xây dựng nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng
cải tạo cả nền sản xuất nông nghiệp với trung tâm
là ngành chế tạo máy


- Hiện nay, CNH được hiểu là quá trình xây dựng

nền CN tiên tiến tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước,
nhằm chuyển từ xã hội nông nghiệp với lao
động thủ công là chính sang xã hội CN với lao
động bằng máy móc và công nghệ hiện đại
trong tất cả các lĩnh vực kinh tế để tạo ra năng
xuất lao động xã hội và nhịp độ phát triển kinh tế
cao


Phân biệt CNH với HĐH

- CNH là quá trình xây dựng và phát triển CN;
là sự chuyển từ nền kinh tế dựa vào phương


pháp thủ công là chính sang nền kinh tế có
chất lượng và hiệu quả cao, sản xuất theo
phương pháp mới nhất dựa vào tiến bộ của
khoa học kỹ thuật
- HĐH không chỉ là HĐH đối với công nghiệp
mà là HĐH toàn bộ nền kinh tế; HĐH còn là
quá trình, các dạng cải bíến, các bước quá độ
từ trình độ kỹ thuật khác nhau đang tồn tại lên
trình độ mới cao hơn dựa trên sự tiến bộ của
khoa học, công nghệ.


Ở nước ta, ĐH VII của Đảng đã xác định “CNH,
HĐH là quá trình chuyển đối căn bản, toàn
diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Dịch
vụ và quản lý kinh tế-xã hội từ sử dụng lao
động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động cùng với công
nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến,
hiện đại dựa trên sự phát triẻn của công
nghiệp và tiến bộ của KH công nghệ nhằm tạo
ra năng suất lao động xã hội cao”


b. Mục tiêu, phương hướng CNH thời kỳ

trước đổi mới
* Giai đoạn 1960-1975
- Những đặc điểm chi phối quá trình CNH
• Xuất phát điểm thấp

• Phải thực hiện cùng một lúc 2 nhiệm vụ:
chống chiến tranh phá hoại và chi viện
cho miền Nam
• Mô hình CNH ở các nước XHCN đang
bộc lộ những sai lầm


- Mục tiêu của CNH: Xây dựng cơ sở vật chất
cho CNXH, tạo điều kiện cơ bản cho CNXH
thắng lợi.
- Phương hướng: ưu tiên phát triển CN nặng
một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, ra sức phát
triển CN Trung ương, đẩy mạnh phát triển
công nghiệp địa phương.


• Giai đoạn 1975- 1985
- Mục tiêu của CNH: Xây dựng cơ sở vật chất
của CNXH, đưa nền kinh tế nước ta từ sản
xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN
- Phương hướng CNH được ĐH IV (1976) xác
định là ưu tiên phát triển CN nặng một cách
hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ; Đại hội V (1982) xác định
là tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa
nông nghiệp lên sản xuất lớn XHCN.



- Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi
mới
• CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín,
hướng nội và thiên về phát triển CN nặng.

• CNH chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên và
viện trợ của các nước XHCN
• Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước, việc
phân bổ nguồn lực được thực hiện qua cơ
chế bao cấp
• Nóng vội, chủ quan, ham quy mô lớn không
tính tới hiệu quả KT-XH trong thực hiện
CNH.


2. Kết quả và hạn chế
a. Kết quả và ý nghĩa
• CNH đã góp phần làm thay đổi diện mạo
nền kinh tế, cơ cấu kinh tế có sự chuyển
dịch theo hướng tích cực
• CN phát triển, nhiều ngành CN mới ra đời,
thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở một số thành
phố, thị xã.
• Các ngành CN nặng quan trong được xây
dựng, số xí nghiệp tăbng 16,5 lần so với
năm 1965; CN nhẹ đáp ứng phần lớn nhu
cầu tiêu dùng thiết yếu của nhân dân


b. Hạn chế

- Cơ sở vật chất còn rất lạc hậu. Những
ngành CN then chốt còn chưa được xây
dựng đồng bộ.
- Nông nghiệp trong quá trình CNH chưa
đáp ứng được nhu cầu về lương thực thực
phẩm.
- Nền kinh tế trong tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu và kém phát triển


II. CNH, HĐH thời kỳ đổi mới
1.Quá trình đổi mới tư duy về CNH
- ĐH VI (12/86) nêu quan điểm thực hiện 3 chương trình
kinh tế lớn
- HNTW 7 (7/94) nêu lên nhận thức mới về khái niệm
CNH, HĐH
- ĐH VIII (6/96) xác định chiến lược CNH đến năm 2020
và nêu lên 6 quan điểm CNH,HĐH
- ĐH IX (4/2001) và ĐH X( 4/2006) nhấn mạnh một số
điểm mới về CNH,HĐH: Thời gian CNH, hướng CNH,
CNH nông nghiệp, nông thôn…


2. Mục tiêu, quan điểm CNH,HĐH
a. Mục tiêu
ĐH XI xác định mục tiêu đẩy mạnh
CNH,HĐH tạo nền tảng đến năm 2020
đưa nước ta cơ bản trở thành một nước
CN theo hướng hiện đại



b. Quan điểm
- CNH gắn với HĐH và CNH gắn với phát triển
kinh tế tri thức
- CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế thi trường
định hướng XHCN và hội nhập KTQT.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu
tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
- Khoa học công nghệ là nền tảng và động lực
của CNH.
- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng
trưởng kinh tế đi đôi với việc thực hiện tiến bộ và
công bằng XH, bảo vệ môi trường


3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH gắn

với phát triển kinh tế tri thức
a. Nội dung
-

Phát triển mạnh những ngành có giá trị kinh tế
cao dựa nhiều vào tri thức.
Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng
trưởng kinh tế.
Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý
theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ
Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất
của tất cả các ngành, lĩnh vực nhất là những
ngành có khả năng cạnh tranh cao



b. Định hướng phát triển các ngành, các lĩnh vực
trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH
- Phát triển nông- lâm- ngư nghiệp toàn diện theo hướng
CNH,HĐH gắn với giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông
thôn
- Phát triển công nghiệp, xây dựng theo hướng hiện đại
- Phát triển dịch vụ nhất là dịch vụ tài chính, ngân hàng,du
lịch
- Tạo bước đột phá về kết cấ hạ tầng
- Phát triển kinh tế biển
- Phát triển kinh tế- xã hội hài hoà giữa các vùng, đô thị và
nông thôn


4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế của việc thực

hiện đường lối CNH

a. Kết quả
- Cơ sở vật chất kỹ thuật đựơc tăng cường đáng
kể
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
CNH,HĐH
- Góp phần đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng
trưởng khá cao




×