Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.64 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG – ĐÀ NẴNG

(TRÍCH “CHINH PHỤ NGÂM”)
Nguyên tác chữ Hán:ĐẶNG TRẦN CÔN
Bản diễn Nôm: ĐOÀN THỊ ĐIỂM


I. TIỂU DẪN:
1. TÁC GIẢ:

a. Đặng Trần Côn (?- ?):
- Là người sáng tác nguyên văn chữ Hán
- Là nhân tài của nước ta nửa đầu TK XVIII
b. Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748):
- Là dịch giả tài hoa của bản chữ Nôm
- Nổi tiếng thông minh từ nhỏ.


2. TC PHM:
- SL: Gm 478 cõu th,
- TL: lm theo th trng on cỳ.
- ND:
+ Núi lờn s oỏn ghột chin tranh PK phi ngha.
+Tiếng lòng của ngời chinh phụ có chồng đi chinh chiến phi
nghĩa. Thấu hiểu tình cảnh của ngời vợ trẻ - giá trị
nhân đạo sâu sắc, giá trị phản chiến đã khiến
tác phẩm không bao giờ cũ.


- Bố cục: 2 phần:
+ 16 câu đầu: Ngoại cảnh


+ 8 câu cuối: Nỗi lòng người chinh phụ


TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ

1. Ngoại cảnh:
(16 câu)

a. Chinh phụ bên RÈM (4 câu)
b. Chinh phụ bên ĐÈN (4 câu)
c. Chinh phụ với TIẾNG GÀ (4 câu)
d. Chinh phụ trong KHUÊ PHÒNG

Gián
tiếp

hương, gương, đàn (4 câu)

2. Nỗi lòng
(8 câu)

a.Tiếng lòng muốn gửi (4 câu)
b. Buồn thấm vào cảnh (4 câu)

Trực
tiếp


II. C HIU:
1. NGOI CNH:

a. Chinh phụ bên rèm: 4 cõu u
- Dạo: Đi lại thẫn thờ, lòng thầm đếm từng bớc.

- Ngồi bên rèm: hạ cuốn hoài mong.
- Rèm: sự kín đáo chung tình, ranh giới...
Ngoài không tin tức, trong thao thức có đèn biết ?
Tĩnh- vắng + động - thầm= nỗi niềm cô phụ.


b. Chinh phô bªn ®Ìn: 4 câu tiếp:
- §Ìn : biÕt nh kh«ng,
- Lßng...bi thiÕt: buån kh«ng lời !
- Hoa ®Ìn - bãng ngêi: kh¸ th¬ng
 §Ìn thøc v« tri - C« phô ®au ®¸u
quạnh quẽ, cô đơn vß vâ th©u ®ªm.


c. Chinh ph vi ting g: 4 cõu tip
- Âm thanh eo óc : sau đêm sơng năm canh dài.

- Hình ảnh gợi tả: mối sầu dằng dặc, miền biển xa
Ngh thut:
+ Từ láy: tợng thanh, tợng hình, biểu cảm, biểu thái
+ Dùng âm thanh tả thời gian - thời gian tả không gian.
Tất cả đều trống trải hoài vọng.


d. Chinh phụ tại khuê phòng (hơng, gơng,đàn) :
- ip từ gợng: 3 lần gng gng
+ Đốt hơng trầm thơm: không tập trung

+ Soi gơng: khúc nhớ.Tiếc nuối xuân thì.
+ Gẩy đàn: lo dây đứt, phím chùng
- uyên-loan: chuyện lứa đôi gợi nỗi
sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát
khao hạnh phúc lứa đôi khụng l cung
n yờu!
Khụng gỡ lm khuõy vỡ xa ngi
yờu thng thỡ tt c u vụ ngha.


2. NI LềNG NGI CHINH PH

a.Tiếng lòng mun gi: 4 cõu tip:
+ E ấp gửi tâm tình vào gió xuân

+ Khẳng định: lòng thuỷ chung
nghìn vàng
Nghệ thuật đối lập:
- Hai câu đầu nồng nhiệt
- Hai câu sau, rơi lại thực tế phũ
phàng
(dù chẳng tới, đằng đẵng...)


b. Buồn thấm vào cảnh: 4 cõu cui:
+Không gian xa vời vợi.
+Nỗi nhớ khôn nguôi, ngóng vọng đau đáuduy nhất.
Cảnh buồn-lòng ngời : hoà quyện, sâu lắng.
Buồn thấm vào cảnh: cành cây sơng giá, tiếng côn
trùng và ma phun : lạnh, vắng, mịt mùng

NGI CHINH PH lẻ loi, Vô vọng!


III. TỔNG KẾT:
1. NỘI DUNG:

a. Giá trị nhân đạo: Đoạn trích miêu tả những cung
bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn
khổ ở người chinh phụ khát khao được sống trong
TY và HP lứa đôi.
b. Gía trị hiện thực: Tố cáo mạnh mẽ xã hội PK
2.NGHỆ THUẬT:
- NT tả tâm trạng tinh tế
- Cấu trúc đặc biệt của thể thơ STLB tạo nên âm điệu
buồn, ai oán thích hợp.




×