Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì LTVC lớp 4 số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 21 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU 4
Tiết 37
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Người thực hiện
GV: Đặng Văn Tùng
Trường TH Giao Hòa
Châu Thành – Bến Tre


Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ
ngữ
trong
câu
kể
Ai
làm
gì?
I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp
bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng,
cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn
ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988


1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng:
a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành;
b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành;
c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I.Nhận xét:
Đọc đoạn văn.

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước,
định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi
quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng
Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em
liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn
ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988


I. Nhận xét
1 Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định
đớp bọn trẻ.2Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần,
chạy biến.3Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.4Tiến

không có súng, cũng chẳng có kiếm.5Em liền nhặt một
cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.6Đàn ngỗng kêu quàng
quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988

1.Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn
trên.

a. Đoạn văn trên có mấy câu? 6 câu
1, 2, 3, 5, 6
b. Câu kể Ai làm gì? là những câu nào?


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?

I. Nhận xét
1.Các câu kể ai làm gì? Có trong đoạn văn
trên: 1.Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía
trước, định đớp bọn trẻ.
2.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

3.Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
5.Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
6.Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011

Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?

I. Nhận xét
2.Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Một đàn ngỗng
CNđàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía
1.Một
trước, định đớp bọn trẻ.
2.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
3.Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
5.Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
6.Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2. Chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được:

Một đàn
đàn ngỗng
ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía
1.Một
CN
trước, định đớp bọn trẻ.
Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
2.Hùng

CN
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
3.Thắng
CN
Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
5.Em
CN
Đàn ngỗng
6.Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
CN


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
3. ý nghĩa của chủ ngữ và cho biết chúng do loại từ ngữ
nào tạo thành.
Chủ ngữ của các câu kể
Ai làm gì? trong đoạn văn

ý nghĩa của Loại từ ngữ tạo
chủ ngữ
thành chủ ngữ

1.Một đàn ngỗng

Chỉ con vật

2.Hùng

3.Thắng
5.Em
6.Đàn ngỗng

Cụm danh từ


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chủ ngữ của các câu kể ý nghĩa của
Ai làm gì? trong đoạn văn chủ ngữ
1.Một đàn ngỗng
Chỉ con vật
2.Hùng
Chỉ người

Loại từ ngữ tạo
thành chủ ngữ
Cụm danh từ
Danh từ

3.Thắng

Chỉ người

Danh từ

5.Em


Chỉ người

Danh từ

6.Đàn ngỗng

Chỉ con vật

Cụm danh từ

Chủ
ngữ
trong
cáccác
câucâu
kể kể
Ai làm
gì? gì?
ở trên
chỉ người,
3.Chủ
ngữ
trong
Ai làm
ở trên
nêu ý
con
vậtchỉ
và gì?

chúng
do danh
từ từ
hoặc
từ tạo
nghĩa
Chúng
do loại
ngữcụm
nàodanh
tạo thành?
thành


Hoàn thành các yêu cầu sau :
Tìm chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì?

Nêu ý nghĩa của chủ ngữ

mồngtơi
tơi nhảy múa trong mưa.
Ngọn mồng
Chỉ cây cối được nhân
CN
hóa
Cánh tay cần cẩu nhấc các kiện hàng. Chỉ đồ vật được nhân
CN
hóa

Ngoài chỉ người, con vật chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì

còn chỉnhân
những
gì ?
đồ vật, cây cối được
hóa


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ
ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng:
aa. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm
danh từ) tạo thành.
b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm
động từ) tạo thành.
c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính
từ) tạo thành.


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Nhận xét
II. Ghi nhớ
1.Trong
câucâu

kể Ai
ngữchủ
chỉ ngữ
gì? chỉ sự
1.Trong
kểlàm
Ai gì?
làmchủ
gì?,
vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được
nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
2. Chủ
do từ
nàotừ
tạo(hoặc
thành?cụm
2.
Chủngữ
ngữthường
thường
doloại
danh
danh từ) tạo thành.

III. Luyện tập


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu


Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
III. Luyện tập

Bài 1 : Đọc lại đoạn văn sau:

Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc.
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong
rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ
đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên
những ché rượu cần. (Theo Đình Trung)
a. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
1. Các câu kể Ai làm gì?
Chủ ngữ
3.Trong rừng, chim chóc hót véo von. chim chóc


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
1. Các câu kể Ai làm gì?

Chủ ngữ

3.Trong rừng, chim chóc hót véo von. chim chóc
4. Thanh niên lên rẫy.
5. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước.

6. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
7. Các cụ già chụm đầu bên những
ché rượu cần.

Thanh niên
Phụ nữ
Em nhỏ
Các cụ già


I. Nhận xét

Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bài 1: Các câu kể Ai làm gì? là:

Ý nghĩa củaLoại từ ngữ -Trong rừng, chim hót véo von.
chủ ngữ Tạo chủ ngữ-Thanh niên lên rẫy.
Một đàn ngỗng vươn dài
Chỉ con vật Cụm danh -Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước
-Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
, chúi mỏ về phía trước,
từ
-Các cụ già chụm đầu bên những ché
nh đớp bọn trẻ.
2.Hùng đút vộ khẩu súng Chỉ người Danh từ rượu cần.
gỗ vào túi quần, chạy biến.
3.Thắng mếu máo nấp vào Chỉ người Danh từ
Sau lưng Tiến.

5.Em liền nhặt một cành chỉ người Danh từ
Xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
6.Đàn ngỗng kêu quàng Chỉ con vậtCụm danh
từ
quạc, vươn cổ chạy miết.
Các câu kể Ai làm gì?

II. Ghi nhớ

1.Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật
(người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa)
có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
2.Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh
từ) tạo thành.

III. Luyện tập


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
III. Luyện tập
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
a. Các chú công nhân đang khẩn trương làm việc.
b. Mẹ em đang gặt lúa.
c. Chim sơn ca hót líu lo trên cành.


I. Nhận xét


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bài 1: Các câu kể Ai làm gì? là:

Ý nghĩa củaLoại từ ngữ -Trong rừng, chim hót véo von.
chủ ngữ Tạo chủ ngữ-Thanh niên lên rẫy.
Một đàn ngỗng vươn dài
Chỉ con vật Cụm danh -Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước
-Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
, chúi mỏ về phía trước,
từ
-Các cụ già chụm đầu bên những ché
nh đớp bọn trẻ.
2.Hùng đút vộ khẩu súng Chỉ người Danh từ rượu cần.
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau
gỗ vào túi quần, chạy biến.
3.Thắng mếu máo nấp vào Chỉ người Danh từ làm chủ ngữ
a.Các chú công nhân đang khẩn
Sau lưng Tiến.
trương làm việc.
Danh
từ
chỉ
người
5.Em liền nhặt một cành
b.Mẹ em đang gặt lúa.
Xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
c. Chim sơn ca hót líu lo trên cành..

6.Đàn ngỗng kêu quàng Chỉ con vậtCụm danh
từ
quạc, vươn cổ chạy miết.
Các câu kể Ai làm gì?

II. Ghi nhớ

1.Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật
(người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa)
có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
2.Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh
từ) tạo thành.

III. Luyện tập


Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
III. Luyện tập
Bài 3: Đặt câu
nói về hoạt
động của
từng nhóm
người hoặc
vật được miêu
tả trong bức
tranh bên:



Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?

III. Luyện tập
Bài 3:Đặt câu nói về hoạt
động của từng nhóm
người hoặc vật được
miêu tả trong bức tranh
bên.
Bài làm

Sáng sớm, bà con nông dân
ra đồng gặt lúa. Các bạn nhỏ
vui vẻ đến trường. Các chú
công nhân đang lái máy cày vỡ
đất cho những thửa ruộng vừa
gặt xong. Một bầy chim bay vút
lên trời xanh. Ông mặt trời tỏa
những tia nắng dìu dịu.


I. Nhận xét

Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bài 1: Các câu kể Ai làm gì? là:


Ý nghĩa củaLoại từ ngữ -Trong rừng, chim hót véo von.
chủ ngữ Tạo chủ ngữ-Thanh niên lên rẫy.
Một đàn ngỗng vươn dài
Chỉ con vật Cụm danh -Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước
-Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
, chúi mỏ về phía trước,
từ
-Các cụ già chụm đầu bên những ché
nh đớp bọn trẻ.
2.Hùng đút vộ khẩu súng Chỉ người Danh từ rượu cần.
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau
gỗ vào túi quần, chạy biến.
3.Thắng mếu máo nấp vào Chỉ người Danh từ làm chủ ngữ
a.Các chú công nhân đang khẩn
Sau lưng Tiến.
trương làm việc.
Danh
từ
chỉ
người
5.Em liền nhặt một cành
b.Mẹ em đang gặt lúa.
Xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
c.Chim sơn ca hót líu lo trên cành.
6.Đàn ngỗng kêu quàng Chỉ con vậtCụm danh
từ
quạc, vươn cổ chạy miết.
II. Ghi nhớ
Bài 3: Sáng sớm, bà con nông dân

1.Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật ra đồng gặt lúa. Các bạn nhỏ vui vẻ
(người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa)đến trường. Các chú công nhân đang
có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
lái máy cày vỡ đất cho những thửa
2.Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danhruộng vừa gặt xong. Một đàn chim bay
từ) tạo thành.
vút lên trời xanh. Ông mặt trời tỏa
III. Luyện tập
những tia nắng dìu dịu.
Các câu kể Ai làm gì?



×