XÂY DỰNG HỆ SỐ LƯƠNG
THEO CHỨC DANH CÔNG VIỆC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC AN PHÚ
(ANPHULAND)
Nội dung
Lý do chọn đề tài
Giới thiệu về công ty CP Địa ốc An Phú (AP)
Thực trạng Thang lương của AP
Cách thức xây dựng Hệ số lương
theo chức danh công việc tại AP
Nhận xét – Đề xuất
I. Lý do chọn đề tài
Quyền
lợi tham
gia BH
NLĐ
Công
bằng
Chi phí
lương
Mức lương
cơ bản
NSDLĐ
Theo
đúng QĐ
của Luật
II. Giới thiệu về AnPhu Land
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
III. Thực trạng thang bảng lương của AP
-
Sử dụng thang lương của các công ty thuộc
khối Nhà Nước.
Trả lương theo thỏa thuận giữa các bên.
Thiếu cơ sở xác định các khoản phụ cấp.
III. Thực trạng thang bảng lương của AP
Thang lương công ty An Phú trước tháng 10 năm 2011
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Mục đích 1
Mục đích 2
Phản ánh đúng giá
trị sức lao động
Phản ánh đúng
mức độ cống hiến
của NLĐ
MỤC ĐÍCH
Mục đích 4
Phù hợp với
cơ chế thị trường
Mục đích 3
Phù hợp với khả
năng chi trả lương
của công ty
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Nền tảng
lý thuyết
Tình hình
thực tế
1
2
4
3
Phương pháp
chuyên gia
Kinh nghiệm
của người
làm công tác
nhân sự
Cơ sở để đánh giá mức độ phức tạp công việc
và phương pháp đánh giá
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Các căn cứ để xây dựng hệ số lương các chức danh công việc
Yêu
cầu về trình độ học vấn, chuyên môn nghề nghiệp
Mức độ thâm niên theo yêu cầu của vị trí công việc
Tầm quan trọng, trách nhiệm các chức danh đối với kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty
Tính chủ động sáng tạo cần thiết khi thực hiện các công việc
Yêu cầu về năng lực lãnh đạo
Yêu cầu về hợp tác và phối hợp công tác
Yêu cầu về khả năng xử lý các mối quan hệ trong quá trình làm việc
Điều kiện và môi trường khi tiến hành công việc
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Quy trình xây dựng Hệ số lương
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bước 1
Hệ thống nhóm các chức danh công việc tại AP
Nhóm
(Ngạch)
Các chức danh công việc
1
Tổng Giám Đốc
2
Phó Tổng Giám Đốc
3
Kế Toán Trưởng
4
Giám Đốc
5
Trưởng Phòng
6
Chuyên viên
7
Nhân viên nghiệp vụ
8
Tài xế
9
Tạp vụ
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bước 2
Ký hiệu
Các yếu tố đánh giá
Tỷ trọng
Điểm
đánh giá
A
Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với
các chức danh
25%
50
B
Yêu cầu về trình độ lành nghề, kỹ năng kinh nghiệm,
thâm niên công tác thuộc lãnh vực chuyên môn.
15%
30
C
Yêu cầu về trách nhiệm đối với kết quả hoạt động
chung của toàn công ty.
15%
50
D
Yêu cầu về tính chủ động sáng tạo khi thực hiện các
công việc.
10%
20
E
Yêu cầu về năng lực lãnh đạo khi thực hiện công
việc.
12.5%
25
F
Yêu cầu về hợp tác và phối hợp công tác.
7.5%
15
G
Yêu cầu về khả năng xử lý các mối quan hệ trong quá
trình làm việc
10%
10
100%
200
Tổng
Bảng: Tỷ trọng và điểm đánh giá tối đa của các yếu tố
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng A: Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Bước 2
STT
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
Min
Max
1
Những công việc đơn giản không cần trình độ
13
15
2
Những công việc đơn giản nhưng yêu cầu mức học vấn tốt nghiệp PTTH
16
17
3
Công việc đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn được đào tạo cơ bản. Yêu
cầu tối thiểu trình độ sơ cấp hoặc tương đương
18
20
4
Những công việc đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở mức độ
tương đối. Cần phải có sự am hiểu cơ bản về lý thuyết và kỹ năng thực hành
tốt. Yêu cầu trình độ trung cấp và cao đẳng
21
28
5
Những công việc đòi hỏi phải có sự am hiểu đầy đủ về một lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ nào đó. Đòi hỏi người đảm nhiệm phải có trình độ đại học
39
40
6
Những công việc đòi hỏi phải có kiến thức sâu sắc tinh thông về một lĩnh
vực chuyên môn, đồng thời phải có sự am hiểu rộng các lĩnh vực liên quan.
Yêu cầu trình độ trên ĐH, hoặc đòi hỏi trình độ ĐH và thông qua các lớp
chuyên đề, chuyên ngành sâu, kiến thức rộng.
41
50
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng B: Thâm niên theo yêu cầu công việc
Bước 2
STT
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
Min
Max
1
CV đơn giản, có thể thực hiện sau một thời gian ngắn tìm hiểu, Không đòi
hỏi thâm niên.
8
10
2
CV đơn giản, phạm vi hẹp, Yêu cầu thâm niên để thực hiện tốt công việc
< 1 năm.
11
12
3
CV tương đối phức tạp, có quan hệ những công việc khác trong bộ phận. Cần
tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn và các lĩnh vực có liên
quan. Yêu cầu thâm niên từ > 1 năm.
13
16
4
Những công việc đòi hỏi có sự hiểu biết sâu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực chuyên môn.Yêu cầu thâm niên từ > 3 năm
17
20
5
Những công việc đòi hỏi sự hiểu biết sâu, rộng. Cần nhiều kinh nghiệm thực
tế về lĩnh vực ngành , chuyên môn, quản lý về những lĩnh vực liên quan. Yêu
cầu thâm niên từ > 5 năm.
21
25
6
Công việc đòi hỏi phải am hiểu sâu sắc nhiều lĩnh vực. Cần rất nhiều năm
kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực chuyên môn Yêu cầu thâm niên > 10
năm.
26
30
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng C: Trách nhiệm đối với kết quả kinh doanh của công ty
Bước 2
STT
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
Min
Max
1
Những công việc đơn giản, tương đối độc lập. Kết quả thực hiện công việc
ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả hoạt động chung doanh nghiệp
8
10
2
Những công việc mà kết quả thực hiện công việc có ảnh hưởng đến một bộ
phận nhỏ hoặc một khâu nào đó trong doanh nghiệp.
11
15
3
Những công việc mà kết quả thực hiện công việc có tầm ảnh hưởng đến
một bộ phận, một đơn vị nào đó.
16
20
4
Những công việc mà kết quả thực hiện công việc có tầm ảnh hưởng liên
quan đến nhiều bộ phận, đơn vị trong công ty.
21
30
5
Những công việc có phạm vi tác động và ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực
họat động, nhiều bộ phận, đơn vị. Kết quả thực hiện công việc có ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất chung của toàn công ty.
31
40
Những công việc có tầm quan trọng đặc biệt. phạm vi tác động và ảnh
hưởng lớn đến toàn bộ mọi lĩnh vực họat động, mọi bộ phận trong doanh
nghiệp. Kết quả thực hiện công việc có ảnh hưởng sâu sắc đến kết quả và
hiệu quả hoạt động sản xuất chung của toàn công ty.
41
50
6
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng D: Yêu cầu về tính chủ động sáng tạo
Bước 2
STT
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
1
Công việc thụ động, không đòi hỏi sáng tạo.
8
2
Mức chủ động sáng tạo có giới hạn.
9
3
Mức chủ động sáng tạo trung bình, yêu cầu xử lý thông tin và tìm biện pháp
thực hiện công việc.
10
4
Mức độ chủ động sáng tạo tương đối cao, xử lý thông tin phức tạp, chủ động
chọn phương án biện pháp thực hiện.
12
5
Mức độ chủ động sáng tạo cao, xử lý thông tin phức tạp, đa dạng, phải chủ
động chọn phương án, biện pháp thực hiện.
16
6
Mức độ chủ động sáng tạo rất cao, phải nghiên cứu đưa ra những phát minh,
sáng chế mới. Công việc đòi hỏi phải xử lý các thông tin tổng hợp về
KT – CT – XH. Phải tổng hợp thiết kế các phương án thực hiện.
20
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng E: Yêu cầu về năng lực lãnh đạo
STT
Bước 2
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
Min
Max
1
Không đòi hỏi về năng lực lãnh đạo. Bao gồm những công việc cụ thể mang
tính chất thừa hành, thực hiện theo chỉ dẫn.
6
8
2
Năng lực lãnh đạo ở mức độ thấp. Bao gồm những công việc có mức độ bao
quát trong một phạm vi nhỏ. Người đảm nhiện công việc cần phải có năng
lực tổ chức lãnh đạo nhất định.
9
12
Năng lực lãnh đạo ở mức độ trung bình.Những công việc có tầm bao quát
trong phạm vi một lĩnh vực chuyên môn hoặc một bộ phận nghiệp vụ.
Người đảm nhiệm công việc cần phải có một năng lực lãnh đạo tương đối
tốt để có thể phối hợp các công việc trong lĩnh vực chuyên môn.
13
15
Năng lực lãnh đạo ở mức độ cao. Những công việc có tầm bao quát nhiều
lĩnh vực chuyên môn, liên quan đến nhiều bộ phận, đòi hỏi người thực hiện
phải có năng lực lãnh đạo tốt.
16
20
Năng lực lãnh đạo ở mức độ rất cao. Bao gồm những công việc có tầm bao
quát, liên quan toàn bộ các bộ phận lĩnh vực chuyên môn. Người đảm
nhiệm phải có năng lực lãnh đạo rất cao. Chỉ đạo tổ chức một cách toàn
điện, nhiều bộ phận lĩnh vực để thực hiện các mục tiêu sản xuất kinh doanh.
24
25
3
4
5
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng F: Yêu cầu về hợp tác và phối hợp công việc
Bước 2
STT
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
Min
Max
4
6
1
Những công việc tương đối độc lập. Không đòi hỏi phối hợp với người khác.
2
Công việc đòi hỏi phải có sự phối hợp với một số công việc khác trong phạm
vi chuyên môn.
7
8
3
Công việc đòi hỏi phải có sự phối hợp với nhiều người, nhiều công việc khác
trong và ngoài đơn vị có liên quan về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
9
10
4
Công việc đòi hỏi sự phối hợp nhiều bộ phận, nhiều lĩnh vực chuyên môn.
Phạm vi phối hợp rộng bao gồm cả trong và ngoài công ty.
11
12
5
Công việc đòi hỏi sự phối hợp toàn bộ các bộ phận, lĩnh vực chuyên môn
trong công ty. Phạm vi phối hợp rất rộng bao gồm cả trong và ngoài công ty
và giũ vị trí chủ trì phối hợp các bộ phận.
13
15
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng G: Yêu cầu về khả năng xử lý các mối quan hệ
Bước 2
STT
1
2
3
4
Các mức độ yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ khi thực hiện công việc
Điểm đánh giá
Min
Max
Công việc độc lập, không tiếp xúc đối ngoại. Người thực hiện công việc có
thể tiếp xúc thường xuyên các cá nhân trong đơn vị nhưng đơn giản chỉ
nhằm mục đích giao tiếp thông thường hoặc là giao nhận thông tin trong
công việc.
3
4
Những công việc đòi hỏi phải có giao tiếp, quan hệ theo yêu cầu công việc.
Có phối hợp với các bộ phận khác hoặc đối tác, khách hàng, công chúng.
Kỹ năng giao tiếp có ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
5
6
Công việc thường xuyên tiếp xúc, phối hợp nhiều bộ phận trong công ty, tiếp
xúc đối ngoại với các cơ quan, đối tác bên ngoài, đại diện công ty giải quyết
các mối quan hệ công việc đa dạng, phức tạp.
7
8
Công việc thường xuyên tiếp xúc, phối hợp với nhiều người, nhiều bộ phận,
nhiều lĩnh vực trong và ngoài công ty. Người đảm nhiện phải có khả năng
giao tiếp rất cao, có nghệ thuật đối nhân xử thế trong việc xử lý các mối
quan hệ. Kỹ năng giao tiếp có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
9
10
Bước 3
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bước 4
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Bảng tính điểm các chức danh công việc
Bước 4
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Thang lương của Công ty CP Địa ốc An Phú (tháng 10/2011)
Mức lương tối thiểu: 2.150.000 đồng
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Tổng thu nhập = Lương cơ bản + Các phụ cấp
Trong đó:
Các phụ cấp đuợc tính như sau:
◦ Phụ cấp trách nhiệm
◦ Phụ cấp việc nhiều
◦ Phụ cấp khác
Mức phụ cấp cho từng chức vụ x hệ số lương
◦ Phụ cấp điện thoại: tùy từng chức vụ
◦ Cơm trưa: 25.000 đồng/ ngày
IV. Cách thức xây dựng hệ số lương
theo chức danh công việc
Nâng 1 bậc lương theo hệ thống thang bảng lương
của Công ty khi nhân viên đã tích lũy đủ số điểm
trong quá trình làm việc.
Tổng điểm để xét nâng bậc lương: 720 điểm
Việc tính điểm sẽ căn cứ vào hiệu quả công việc
mà nhân viên đã hoàn thành trong tháng dựa trên
Bảng các chỉ tiêu đánh giá nhân viên theo
từng tháng.