Tải bản đầy đủ (.ppt) (133 trang)

Bài giảng Thị Trường Chứng Khoán(Securities Markets)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 133 trang )

THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
(Securities Markets)

TS. ĐỖ QUANG TRỊ
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

1


NỘI DUNG
1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
3. CHỨNG KHOÁN
4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN.

12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Đào Lê Minh (Ủy ban chứng khóan Nhà
nước), Những vấn đề cơ bản về chứng
khóan và thị trường chứng khóan, Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia
2. GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền, Thị trừơng


chứng khóan, Nhà xuất bản Thống kê, 2006
3. TS. Bùi Kim Yến, Thị trường chứng khóan,
Nhà xuất bản Lao động, 2005.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

3


1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(Financial Markets)
1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.2. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH.

12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

4


1.1. KHÁI NIỆM,BẢN CHẤT, CHỨC
NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi diễn ra các
hoạt động cung, cầu vốn cũng như các giấy tờ có giá
1.1.2. Bản chất của thị trường tài chính

Chủ thể có cơ hội đầu tư để sinh lời thì thiếu vốn,
chủ thể có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư
Sự chuyển dịch vốn từ chủ thể thừa vốn sang chủ
thể thiếu vốn hình thành thị trường tài chính
- Thị trường tài chính là nơi chuyển dịch vốn từ
những chủ thể thừa vốn đến những chủ thể thiếu
vốn hay là nơi mua, bán, trao đổi các công cụ tài
chính.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

5


1.1.3. Chức năng của thị trường tài chính
a. Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những
nơi thiếu vốn
Sơ đồ chu chuyển vốn
b. Hình thành giá của các tài sản tài chính
c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
e. Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.

12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

6



1.2. CẤU TRÚC CỦA
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn
a. Thị trường tiền tệ
- Thị trường tiền tệ là nơi mua bán các công cụ
tài chính ngắn hạn
- Thị trường tiền tệ bao gồm 4 loại:
+ Thị trường liên ngân hàng
+ Thị trường ngoại hối
+Thị trường tín dụng ngắn hạn
+ TTCK ngắn hạn.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

7


b. Thi trường vốn
- TT vốn là thị trường mua, bán, trao đổi các
công cụ tài chính trung-dài hạn
- TT vốn bao gồm:
+ TTCK,
+ TT vay nợ trung-dài hạn,
+ TT tín dụng thuê mua,
+ TT thế chấp bất động sản.

12/03/16


THI TRUONG C KHOAN B

8


1.2.2. TT nợ và TT vốn cổ phần
Căn cứ vào cách thức huy động vốn
a. Thị trường nợ: mua, bán các công cụ nợ.
b. TT vốn cổ phần: mua, bán cổ phần của các cty
cổ phần

1.2.3. TT sơ cấp và TT thứ cấp
Căn cứ vào tính chất của việc ph.hành các công
cụ
a. TT sơ cấp: còn được gọi là TT cấp 1
b. TT thứ cấp: còn được gọi là TT cấp 2.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

9


1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA THI
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.3.1. Các công cụ của TT tiền tệ
a. Tín phiếu kho bạc
b. Thương phiếu
c. Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm

d. Kỳ phiếu ngân hàng
1.3.2. Các công cụ trên TT vốn
a. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
b.Trái phiếu
c. Các khoản tín dụng thế chấp
d. Các khoản tín dụng trung-dài hạn
e. Các công cụ phái sinh.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

10


1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Trung gian tài chính là những tổ chức làm cầu
nối giữa những chủ thể cầu vốn và những
chủ thể cung vốn trên TT Tài chính
1.4.1. Các loại hình trung gian tài chính
a. Các tổ chức nhận tiền gửi
b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
- Cty bảo hiểm
- Quỹ hưu trí
c. Các trung gian đầu tư
Cty tài chính.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

11



1.4.2. Vai trò của các trung gian tài chính
a. Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công
cụ tài chính: Người gửi tiền và người đi vay
đều có thể lựa chọn được thời gian thích hợp
b. Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu
tư: Thông qua các công ty đầu tư
c. Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý
thông tin: Do các trung gian tài chính có ưu
thế về tính tập trung, chuyên môn hóa và quy
mô đầu tư lớn
d. Cung cấp một cơ chế thanh toán: Thông qua
việc thanh toán không dùng tiền mặt tại các
trung gian tài chính.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

12


2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK
2.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK
2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK
2.4. CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
2.5. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TTCK
2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH & GIÁM SÁT TTCK
2.7. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK Ở

VIỆT NAM.

12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

13


2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK
- TTCK ban đầu phát triển tự phát vào giữa tk XV
tại những thành phố trung tâm buôn bán hàng
hóa ở phương Tây, từ những nhóm nhỏ trở
thành khu chợ riêng
- Cuối tk XV, khu chợ trở thành “thị trường” với
những quy ước và hình thành những quy tắc bắt
buộc chung cho tất cả thành viên tham gia
- Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại TP
Bruges, Bỉ với từ tiếng Pháp: “Bourse” có nghĩa
là “mậu dịch thị trường” hay “Sở giao dịch”
- Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ
- Giữa tk XVI thành lập mậu dịch thị trường
London, kế tiếp tại Pháp, Đức, Bắc Âu...
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

14



- Phát triển mạnh cả về lượng lẫn chất nên phân thành nhiều
thị trường: TT giao dịch hàng hóa, TT hối đoái, TT giao
dịch các hợp đồng tương lai và thị trường chứng khoán
- Các giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu giao
dịch bằng tay
- Năm 1921, tại Mỹ giao dịch ngoài trời chuyển vào nhà, hình
thành Sở giao dịch CK
- Các giao dịch thủ công kết hợp với máy vi tính và chuyển
dần sang hệ thống giao dịch điện tử
- Lịch sử TTCK trải qua
+ 1875-1913: TTCK phát triển mạnh
+ 29/10/1929(ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng
+ 19/10/1987(ngày thứ Hai đen tối):TTCK khủng hoảng
+ Cho đến nay có khoảng 160 sở giao dịch CK.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

15


2.2. BẢN CHẤT
VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK
2.2.1. Bản chất của TTCK
- TTCK là nơi tập trung và phân phối các
nguồn vốn tiết kiệm
- TTCK là định chế tài chính trực tiếp.

12/03/16


THI TRUONG C KHOAN B

16


2.2.2. Chức năng của TTCK
a. Huy động vốn đ.tư cho nền k.tế: Nhà đ.tư mua CK
b. C.cấp m.trường đ.tư cho công chúng: Các CK rất
ph.phú, khác nhau về t.chất, th.hạn, độ rủi ro. Công
chúng có thể lựa chọn đ.tư phù hợp
c. Tạo tính th.khoản cho các CK: Nhà đ.tư có thể ch.đổi
các CK thành tiền mặt hoặc các loại CK khác
d. Đánh giá h.động của d.nghiệp:
e. Giúp ch.phủ th.hiện các ch.sách k.tế vĩ mô :
- Giá CK tăng: đ.tư mở rộng, k.tế tăng trưởng; Giá CK
giảm: dấu hiệu tiêu cực của nền k.tế. TTCK là phong
vũ biểu của nền k.tế
- Ch.phủ có thể mua, bán trái phiếu bù đắp thâm hụt
N.sách và k.soát lạm phát, đ.hướng ph.triển k.tế cân
đối.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

17


2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK
2.3.1. Nhà phát hành: các chủ thể thực hiện huy
động vốn như chính phủ, doanh nghiệp, các tổ

chức tài chính
2.3.2. Nhà đầu tư: những ngườimua bán CK
a. Nhà đầu tư cá nhân
b. Nhà đầu tư có tổ chức: cty đầu tư, cty bảo hiểm,
quỹ lương hưu, cty tài chính…
2.3.3. Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
a. Cty chứng khoán
b. NHTM.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

18


2.3.4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK:
a. Cơ quan quản lý nhà nước
b. Sở giao dịch chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
d. Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ CK
e. Cty dịch vụ máy tính CK
f. Các tổ chức tài trợ CK
g. Cty đánh giá hệ số tín nhiệm.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

19



2.4. CÁC NGUYÊN TẮC
HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
Bao gồm 3 nguyên tắc:
2.4.1. Nguyên tắc công khai: Phải công khai
thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, dễ tiếp
cận nhằm bảo vệ nhà đầu tư. Khi công khai
nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các
quyết định đầu tư
2.4.2. Nguyên tắc trung gian: Các giao dịch
được thực hiện thông qua các cty CK.

12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

20


2.4.3. Nguyên tắc đấu giá
a. Căn cứ vào hình thức đấu giá
- Đấu giá trực tiếp: tại quầy giao dịch
- Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi
tính
- Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng vi tính nối
giữa máy chủ của sở giao dịch CK với hệ
thống máy của các cty CK
b. Căn cứ vào phương thức đấu giá
- Đấu giá định kỳ
- Đấu giá liên tục
Khi thực hiện nguyên tắc đấu giá phải tuân thủ

theo các thứ tự ưu tiên về giá, về thời gian, về
khách hàng, về qui mô lệnh.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

21


2.5. CẤU TRÚC
VÀ PHÂN LOẠI TTCK
2.5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
a. TT sơ cấp: mua, bán các CK mới phát hành. Vốn từ
nhà đầu tư chuyển sang nhà phát hành.
-Vai trò:+ CK hóa nguồn vốn cần huy động. Vốn được
huy động qua việc phát hànhCK
+Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính, trực tiếp đưa
các khoản tiền nhàn rỗi vào đầu tư
- Đặc điểm: + TT sơ cấp là nơi duy nhất mà các CK đem
lại vốn cho nhà phát hành
+ Những chủ thể phát hành trên TT sơ cấp bao gồm: kho
bạc, NHTƯ, cty phát hành, cty bảo lãnh phát hành
+ Giá CK trên TT sơ cấp do tổ chức phát hành quyết
định, được in trên CK.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

22



b. TT thứ cấp:
là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên
TT sơ cấp, bảo đảm tính thanh khoản cho các
CK đã được phát hành
Đặc điểm: - Các khoản tiền thu được từ việc bán
CK thuộc về các nhà đầu tư kinh doanh CK,
không thuộc về nhà phát hành. TT thứ cấp gắn
bó chặt chẽ với TT sơ cấp
- Giao dịch phản ảnh nguyên tắc cạnh tranh tự
do, giá CK do cung cầu quyết định
- Hoạt động liên tục, nhà đầu tư có thể mua, bán
CK nhiều lần trên TT thứ cấp.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

23


2.5.2. Căn cứ vào phương thức hoạt động
a. TT tập trung (sở giao dịch CK): Các giao dịch được tập
trung tại 1 địa điểm, các lệnh được chuyển tới sàn giao
dịch và th.gia vào quá trình khớp lệnh, h.thành giá g.dịch
b. TT phi tập trung OTC(Over The Counter): Các giao dịch
được tiến hành qua mạng lưới các cty CK và được nối
với nhau bằng mạng điện tử, giá hình thành theo phương
thức thỏa thuận
Đối với TT thứ cấp, cấu trúc TT được hình thành dựa trên
cơ sở đấu giá và đấu lệnh

- Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các
nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên
- Đấu lệnh: Lệnh của các nhà đầu tư được ghép với nhau
không có sự tham gia của các nhà tạo thị trường. Giá
được xác định thông qua cạnh tranh giữa các nhà đầu tư.
Thực hiện theo phương thức ghép lệnh định kỳ hoặc
ghép lệnh liên tục và theo nguyên tắc ưu tiên.
12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

24


Hình thức sở hữu sở giao dịch CK: bao gồm
- Tổ chức do các thành viên (cty CK) sở hữu,
nhưng trong HĐQT vẫn có một số thành viên
do chính phủ đề cử
- Cty cổ phần do các cty thành viên, các ngân
hàng và các tổ chức không phải thành viên
sở hữu
- Tổ chức do chính phủ sở hữu.

12/03/16

THI TRUONG C KHOAN B

25



×