Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Đề án bảo vệ môi trường kho thuốc sâu và phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.31 KB, 65 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................55

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Diện tích các công trình ................................................................................13
Bảng 0.2: Các hạng mục về bảo vệ môi trường.............................................................14
Bảng 0.3: Danh mục máy móc thiết bị tại nhà kho........................................................16
Bảng 0.4: Nhu cầu về thuốc bảo vệ thực vật ổn định 1 năm.........................................17
Bảng 0. 5: Thông tin của thuốc bảo vệ thực vật tại kho................................................18
Bảng 0. 6. Nhu cầu phân bón các loại 1 năm ổn định....................................................19
Bảng 0.7. Danh sách chất thải nguy hại đăng ký phát sinh thường xuyên....................21
Bảng 0.8: Khối lượng chất thải sản xuất phát sinh tại công ty......................................23
Bảng 0.9: Hàm lượng chất ô nhiễm trung bình có trong nước mưa chảy tràn..............25
Bảng 0.10. Tải lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường......27
Bảng 0.11: Tải lượng các chất ô nhiễm thải vào môi trường.........................................28
Bảng 0.12: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................................28
Bảng 0.13. Kết quả quan trắc chất lượng không khí trong kho.....................................32
Bảng 0.14: Danh sách chất thải nguy hại phát sinh tại công ty.....................................33
Bảng 0.15. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường vi khi hậu khu vực nhà kho.......35
Bảng 0.16. Kế hoạch xây dựng HTXL mùi hôi từ thuốc BVTV...................................44
Bảng 0.17. Các hạng mục công trình XLNT..................................................................46

ii




DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Quy trình nhập kho hàng hóa tại Công ty......................................................15
Hình 0.2: Chi tiết bể tự hoại ba ngăn..............................................................................26
Hình 0.3: Sơ đồ xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt ...........................................................27
Hình 0.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa......................................................................27

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
BTNMT
COD
SS
QCVN
TNHH
PXN
TN & MT
UBND
TT
NĐCP
CTR
CTNH
HTXL

Nhu cầu ôxy sinh hóa
Bộ Tài Nguyên & Môi Trường
Nhu cầu ôxy hóa học

Chất rắn lơ lửng
Quy Chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Phiếu xác nhận
Tài Nguyên & Môi Trường
Uỷ Ban Nhân Dân
Thông tư
Nghị định Chính phủ
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Hệ thống xử lý

iv


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của Cơ sở
Do những thuận lợi về điều kiện đất đai, khí hậu, tập quán canh tác,... nước ta có
nhiều cơ hội để chuyên môn hóa các cây trồng đặc sản hơn một số nước khác và trở
thành quốc gia xuất khẩu lớn không chỉ về lúa gạo mà cả về rau và hoa quả. Khi tham
gia vào thị trường nông sản thực phẩm thế giới, tất nhiên chúng ta sẽ phải tuân theo
những tiêu chuẩn quốc tế của các loại sản phẩm này, không thể sử dụng các loại thuốc
Bảo vệ thực vật để lại dư lượng trong nông sản và ô nhiễm môi trường. Ngày nay, một
số các thuốc BVTV thế hệ cũ (hợp chất hữu cơ - kim loại - các hợp chất hữu cơ clo,
hợp chất hữu cơ - phospho) có độ độc cao đã bị cấm sử dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng
gặp phải rất nhiều khó khăn do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã và đang thu

hẹp dần diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp. Vì thế, để đảm bảo được năng
suất lương thực thực phẩm, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho nhân dân và tổng giá
trị xuất khẩu nông sản của cả nước, người nông dân đã vận dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật như thâm canh cây trồng, cải tiến các giống cây trồng cho năng suất cao, tăng
cường sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Ở nước ta, khi nhấn mạnh các mặt tiêu cực của sử dụng hóa chất nông nghiệp,
một số ý kiến cực đoan cho rằng phải hạn chế sản xuất và sử dụng thuốc BVTV và
phải thay thế hóa chất nông nghiệp bằng các giải pháp kỹ thuật sinh học. Song theo
các báo cáo gần đây nhất của các nhà khoa học thuộc lĩnh vực này thì thậm chí đến
năm 2020 các hóa chất nông nghiệp nói chung và thuốc BVTV nói riêng vẫn giữ vai
trò chính trong bảo vệ mùa màng và tăng năng suất cây trồng. Các giải pháp kỹ thuật
sinh học, các thành tựu khoa học mới không thể phát huy tác dụng tức thì và dù có
tăng trưởng hết sức nhanh chóng thì cũng chỉ thay thế được 10% trị giá thị trường hóa
chất nông nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó của ngành công nghiệp, xây dựng và những
lợi nhuận mà nó mang lại, nhà đầu tư Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A
quyết định thành lập cơ sở kinh doanh các loại phân bón, hóa chất sử dụng trong nông
nghiệp, thuốc BVTV tại 83 Đường số 24, Phường 12, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh. Công ty đã được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310458110. Đăng ký lần đầu ngày
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

1


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

17/11/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 27/10/2014.
Cửa hàng của Công ty tọa lạc 83 Đường số 24, Phường 12, Quận Gò Vấp, Thành

phố Hồ Chí Minh
Đến năm 2014, do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, Công ty Cổ phần Kỹ
Thuật DO HA L E D U S A đã tiến hành xây dựng thêm kho chứa hàng tại địa chỉ số
80 Bàu Giã, Ấp 1, X.Phước Vĩnh An, Củ Chi, TpHCM với sức lưu chứa là 20 tấn.
Khi cải tạo, mở rộng, Công ty thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường nhưng Công ty chưa tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất. Do vậy, theo điểm b,
mục 1 Điều 3 của Thông tư 01/2012/TT-BTNMT, Công ty tiến hành lập Đề án bảo vệ
môi trường chi tiết đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động lưu trữ hàng hóa của kho chứa
hàng để trình nộp Sở TNMT Thành phố Hồ Chí Minh để được xem xét, thẩm định.
2. Căn cứ để lập đề án
2.1. Căn cứ về pháp lý
-

Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014.

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 2007 của Chính phủ về
việc “Quản lý chất thải rắn”.

-

Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.

-


Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về
việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường”.

-

Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2011 Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của
Chính Phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số
vệ sinh lao động”.
-

Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

2


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Nguyên & Môi Trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
-


Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên & Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

-

Thông tư số 25/2009/BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường về việc ban hành một số các Quy chuẩn về chất lượng môi
trường

-

Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài
Nguyên & Môi trường về việc ban hành một số các Quy chuẩn về chất lượng môi
trường.

-

Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ tài
nguyên và Môi trường về việc quản lý chất thải nguy hại.

-

Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT về quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

-

Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh

doanh thuốc bảo vệ thực vật.

-

QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.

-

QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.

-

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

-

QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.

-

QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.

-

QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.


-

QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

-

QCVN 27: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

3


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.

2.2. Căn cứ về thông tin
-

Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1997.

-


Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2006.

-

Trần Huế Nhuệ và nhóm tác giả, Quản lý chất thải rắn, tập 1, NXB Xây dựng,
2001.

-

Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, NXB Khoa học
và kỹ thuật, 2002.

-

Nguyễn Đức Khiển, Quản lý chất thải nguy hại, NXB Xây dựng, 2010.

-

Nguồn tài liệu sáng lập

-

Số liệu đo đạc ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm
xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước tại công ty.

-

Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty.

-


Phạm Ngọc Đăng, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, NXB Xây
dựng, 2010.

-

Niên giám thống kê TP HCM. Chi Cục Thống Kê TP HCM, năm 2011.

-

World Health Organization (WHO). Environmental Technology Series.
Assessment of sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source
inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies
- Part I and II. 1993.

-

Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1997.

-

Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải đô thị, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2006.

-

Trần Huế Nhuệ và nhóm tác giả, Quản lý chất thải rắn, tập 1, NXB Xây dựng,
2001.

-


Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, NXB Khoa học
và kỹ thuật, 2002.

-

Nguyễn Đức Khiển, Quản lý chất thải nguy hại, NXB Xây dựng, 2010.

-

Nguồn tài liệu sáng lập

-

Số liệu đo đạc ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm
xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước tại công ty.

-

Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty.

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

4


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

2.3. Quy trình thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
Quá trình thực hiện Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật

và phân bón nông nghiệp với công suất lưu trữ của kho là 20 tấn” của Công ty Cổ
phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A được tóm tắt như sau:
Thời gian

Nội dung công việc
Khảo sát thực địa, thu thập thông tin:

Đơn vị thực hiện

điều kiện tự nhiên, kinh tế.
Tháng 07 – 08/2014

Khảo sát tình hình lưu trữ hàng hóa
và hoạt động của Công ty.

Công ty CPTV Môi
trường Sài Gòn

Khảo sát các điểm thải, các điểm

Tháng 08/2014 – 09/2014
Tháng 09 – 10/2014
Tháng 09/2014
Tháng 10 – 11/2014

phát sinh ô nhiễm
Lấy mẫu quan trắc chất lượng môi
trường

Công ty CP DV TV

Môi trường Hải Âu
Công ty CPTV Môi

Lập đề án
Tham vấn ý kiến cộng đồng Xã
Phước Vĩnh An
Nộp – thẩm định

trường Sài Gòn
Công ty CPTV Môi
trường Sài Gòn
--

2.4. Đơn vị lập báo cáo
Đơn vị tiến hành lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho “Kho lưu trữ thuốc bảo
vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với công suất lưu trữ của kho là 20 tấn là Công
ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A với sự tư vấn của Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Môi Trường Sài Gòn.
-

Thông tin đơn vị tư vấn:

-

Công ty Cổ Phần Tư Vấn Môi Trường Sài Gòn

-

Địa chỉ: 45/1, Bùi Quang Là, Phường 12, Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.


-

Điện thoại: 0838.956.011

-

Email:

-

Người đại diện: Bà Trần Thị Thảo

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

Fax: 0838.956.014
Chức vụ: Giám Đốc

5


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Danh sách các thành viên lập Đề án BVMT chi tiết bao gồm:
STT
1
1
2
3
4

5
6
7

Danh Sách Thành Viên

Chức Vụ

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A
Lê Xuân Hải
Giám đốc
Công Ty CP Tư Vấn Môi Trường Sài Gòn
Bà: Trần Thị Thảo
Giám Đốc
TS. Lê Đình Vũ
Cố vấn
Th.S Đặng Thị Thanh Lê
Cố vấn
Kỹ Sư Phan Mạnh Tài
Chuyên viên tư vấn
Kỹ Sư Đoàn Văn Tình
Chuyên viên tư vấn
Kỹ sư Hồ Ngọc Tùng
TP kỹ thuật
Cử Nhân Trương Lê Toàn Định
Chuyên viên tư vấn

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

Số năm

kinh nghiệm

8
10
5
2
2
4
4

6


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
“Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp
với công suất 20 tấn”
1.2. Chủ cơ sở
-

Tên Công ty: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

-

Người đại diện: Ông LÊ XUÂN HẢI


-

Giấy chứng minh số: 024679390 cấp ngày 31/01/2010 tại công an TP.HCM

-

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại: số 12/81X Phan Huy Ích,

Chức danh: Giám Đốc

Phường 12, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
-

Địa chỉ: số 12/81X Phan Huy Ích, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0310458110. Đăng ký lần đầu ngày
17/11/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 27/10/2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

1.3. Vị trí địa lý của Cơ sở
1.3.1. Vị trí địa lý của Cơ sở
Kho chứa của Công ty nằm tại địa chỉ 80 Bàu Giã, Ấp 1, xã Phước Vĩnh An, huyện
Củ Chi, Tp HCM có vị trí tiếp giáp như sau:
• Bắc giáp nhà dân số 80A,
• Nam giáp nhà dân.
• Đông giáp đất trống.
• Tây giáp Công ty Sao vàng

1.3.2. Đối tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội xung quanh Cơ sở
1.3.2.1. Đối tượng tự nhiên
Huyện Củ Chi có Thị trấn Củ Chi và 20 xã là Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Tân
An Hội, Phước Hiệp, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Thái Mỹ, Trung Lập Hạ, Trung Lập
Thượng, An Nhơn Tây, An Phú, Phú Mỹ Hưng, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa
Đông, Tân Thạnh Tây, Trung An, Hòa Phú, Bình Mỹ, Tân Thạnh Đông và Phước
Vĩnh An.
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

7


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

 Điều kiện về địa hình
Xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây nam
bộ và miền sụt Đông nam bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây bắc – Đông nam
và Đông bắc – Tây nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m – 10m.
Ngoài ra địa bàn huyện có tương đối nhiều ruộng, đất đai thuận lợi để phát triển
nông nghiệp so với các huyện trong Thành phố
 Điều kiện về khí tượng thủy văn
Thời tiết – khí hậu
Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo. Khí hậu chia
thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau, với đặc trưng chủ yếu là:
Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình năm
khoảng 26,6oC. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28.8 oC (tháng 4), nhiệt độ trung
bình tháng thấp nhất 24,8oC (tháng 12). Tuy nhiên biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm
chênh lệch khá lớn, vào mùa khô có trị số 8 – 10oC.

Thổ nhưỡng: đất phù sa phân bố theo hành lang ven rạch.
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát tán các
chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ các phản ứng
hoá học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến
thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát tán bụi và khí thải, quá trình trao
đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động.
Nhiệt độ không khí trung bình hằng năm cao và ổn định quanh năm. Biến thiên
nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 3,0 0C. Nhiệt độ trung bình
năm khoảng 26,60C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,8 0C (tháng 4), nhiệt độ
trung bình tháng thấp nhất 24,80C (tháng 12).
Thủy văn
Huyện Củ Chi có hệ thống sông, kênh, rạch khá đa dạng, với những đặc điểm
chính:
Sông Sài Gòn chịu chế độ ảnh hưởng dao động bán nhật triều, với mực nước triều
bình quân thấp nhất là 1,2m và cao nhất là 2,0m
Các hệ thống kênh rạch tự nhiên khác, đa số chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ hủy
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

8


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

văn của sông Sài Gòn như Rạch Tra, Rạch Sơn, Bến Mương … Riêng chỉ có kênh
Thầy Cai chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của sông Vàm Cỏ Đông.
Nhìn chung hệ thống sông, kênh, rạch trực tiếp chi phối chế độ thủy văn của
huyện và nét nổi bậc của dòng chảy và sự xâm nhập của thủy triều.
Bức xạ mặt trời

Bức xạ hấp thụ khá cao, trung bình hằng năm đạt 0,37 – 0,38
Kcal/cm2/ngày. Lượng bức xạ cao nhất vào tháng 3 và thấp nhất vào tháng 9. Số giờ
nắng trong ngày trung bình là 08 giờ.
Độ ẩm không khí tương đối
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên
ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong
khí quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt độ của cơ thể và sức khỏe người lao động.
Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao: 79,5% vào mùa khô; 80 – 90% vào mùa
mưa. Trong một ngày - đêm, độ ẩm không khí thấp nhất lúc 13 giờ (khoảng 48%) và
cao nhất lúc 1 giờ - 7 giờ sáng (khoảng 95%).
Chế độ mưa
Lượng mưa trung bình năm từ 1.300 mm – 1770 mm, tăng dần lên phía Bắc theo
chiều cao địa hình, mưa phân bổ không đều giữa các tháng trong năm, mưa tập trung
vào tháng 7,8,9; vào tháng 12,tháng 1 lượng mưa không đáng kể.
Độ ẩm không khí trung bình năm khá cao 79,5% cao nhất vào tháng 7,8,9 là 80 –
90%, thấp nhất vào tháng 12,1 là 70%.
Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 2.100 – 2920 giờ.
Chế độ gió
Huyện nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của hai hướng gió mùa chủ yếu phân bố
vào các tháng trong năm như sau:
Từ tháng 2 đến tháng 5 gió Tín phong có hướng Đông Nam hoặc Nam với vận tốc
trung bình từ 1,5–2,0 m/s;
Tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành là gió Tây – Tây nam, vận tốc trung bình từ 1,5–
3,0 m/s
Ngoài ra, từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau có gió Đông Bắc, vận tốc trung bình từ
1– 1,5 m/s.

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

9



Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

1.3.2.2. Đối tượng kinh tế - chính trị - xã hội
A. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
 Công nghiệp
Huyện Củ Chi cũng sẽ là nơi tập trung các khu, cụm công nghiệp lớn của thành
phố đảm bảo việc xử lý ô nhiễm, an toàn về môi trường như: Khu công nghiệp Tân
Phú Trung quy mô 543ha; Khu công nghiệp Tây Bắc huyện Củ Chi 380ha; Khu công
nghiệp Bàu Đưng 175ha; Khu công nghiệp Đông Nam Củ Chi tại xã Hòa Phú và xã
Bình Mỹ 338 ha, trong đó có 10ha tái định cư và 45ha nhà ở chuyên gia, công nhân;
….
 Thương mại – Dịch vụ
Hệ thống trung tâm và các hạng mục công trình công công của huyện bảo đảm các
loại hình phục vụ thiết yếu cho dân cư, bao gồm:
Công trình công cộng: trong các thị trấn và xã gồm cá công trình công cộng mang
tính thường xuyên như công trình hành chính cấp xã – thị trấn, thương mại dịch vụ,
chợ, trạm y tế, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cở sở.. và công
trình công cộng khu vực.
Trên lĩnh vực KH – CN: Huyện Củ Chi đã triển khai dự án trang bị công nghệ thông
tin và nâng cấp hệ thống máy chủ với tổng vốn tư là 413 triệu
Trên lĩnh vực Bưu chính – Viễn thông: các doanh nghiệp viễn thông tích cực đầu tư
phát triển nên đã thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ, đảm bảo thông tin
liên lạc thông suốt và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các
điểm Bưu điện văn hóa xã phường duy trì hoạt động hiệu quả, góp phần thực hiện nhu
cầu hưởng thụ tinh thần của quần chúng nhân dân.
 Nông nghiệp – Phát triển nông thôn
Cùng với tiến trình đô thị hóa cũng như công tác quy hoạch định hướng phát triển

đô thị trên địa bàn xã. Nông nghiệp vẫn duy trì trồng lúa nước kết hợp chăn nuôi nhỏ
lẻ theo hộ. Năm 2012 diện tích trồng nông nghiệp tăng 316,67% ( trong đó trồng hoa
phong lan thu nhập bình quân 150 triệu đồng/ha/năm) Quy hoạch đến năm 2020 quỹ
đất nông nghiệp còn lại khoảng 9.489,56 ha, chiếm 37,6% tổng diện tích tự nhiên,
trong đó gồm đất nông nghiệp tập trung 8.339,56 ha; đất nông nghiệp trong khu dân cư
nông thôn 510ha, đất dự trữ theo quy hoạch chi tiết 640ha.
 Tài nguyên – Môi trường
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

10


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Tài nguyên nước: Nguồn nước của huyện chủ yếu là nước ở các sông, kênh, rạch, hồ,
ao. Tuy nhiên, phân bố không đều tập trung ở phía Đông của huyện (Sông Sài Gòn) và
trên các vùng trũng phía Nam và Tây Nam với chiều dài gần 300 km cả hệ thống, đa
số chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Theo các kết quả điều tra khảo sát về
nước ngầm trên địa bàn huyện Củ Chi cho thấy, nguồn nước ngầm khá dồi dào và
đang giữ vị trí quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của
người dân.
Tài nguyên rừng: Theo số liệu thống kê, năm 2003 diện tích đất lâm nghiệp có rừng
của huyện là 319,24 ha, trong đó rừng tự nhiên 139,27 ha chiếm 43,63% diện tích đất
có rừng; rừng trồng 179,97 ha, chiếm 56,37% diện tích đất có rừng.
B. VĂN HÓA – XÃ HỘI
 Giáo dục – Đào tạo
Năm 2013 toàn ngành đã gặt hái nhiều thành tích đáng biểu dương với 14235 cháu Bé
khỏe – ngoan đạt 99.57% (tăng 0.88% so với năm học trước). Bậc tiểu học có 19.717
em học sinh giỏi đạt 63,12% (tăng 2,98%), 100% học sinh hoàn thành chương trình

tiểu học, hiệu suất đào tạo đạt 99,34% (tăng 0,44%). Bậc trung học cơ sở có 7.286 học
sinh Giỏi đạt 39,12%,( giảm 2.99%), 6361 học sinh Khá đạt tỷ lệ 34.15 % (tăng
0.09%), học sinh lên lớp thẳng có 18214/18627 em, tỷ lệ 97,78%, hiệu suất đào tạo sau
4 năm đạt 88.42% (tăng 0.08% so với năm học 2012 – 2013). Bên cạnh đó, tính đến nay
toàn huyện đã xây dựng được 19 trường đạt chuẩn Quốc gia và 5 trường đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục cấp độ 1,2 và 3.
 Y tế
Trên địa bàn có nhiều cơ sở hành nghề y dược tư nhân. Tổ chức kiểm tra sức khỏe
và khám chữa bệnh cho người nghèo trong địa bàn xã, phường.
 Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến kế hoạch hóa gia đình cho từng đối
tượng trong địa bàn xã phường. Tỷ lệ gia đình sinh con thứ 3 trên địa bàn xã , phường
đã giảm xuống đáng kể.
1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải của cơ sở
Do đặc thù là ngành lưu trữ vì vậy nước thải phát sinh tại nhà kho là nước thải sinh
hoạt từ quá trình vệ sinh tay chân và nước thải từ nhà vệ sinh với lưu lượng rất thấp
khoảng 0,3m3/ngày. Nước thải sinh hoạt được xử lý qua hầm tự hoại sau đó cho qua bể
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

11


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

lọc bằng than hoạt tính và khử trùng trước khi tự thấm trong khuôn viên công ty.
Nước mưa chảy vào hệ thống thu gom nước mưa sau đó tự thấm trong khuôn viên
nhà kho.
1.4. Các hạng mục xây dựng
1.4.1. Các hạng mục về kết cấu hạ tầng

 Hệ thống giao thông nội bộ:
Đường giao thông đã được tráng nhựa và quy hoạch hoàn chỉnh với trục giao
thông rộng. Do vậy rất thuận lợi cho giao thông đi lại và quá trình vận chuyển hàng
hóa của xe tải ra vào Công ty và hoạt động của xe cứu hỏa trong trường hợp nếu có sự
cố xảy ra.
 Hệ thống thông tin, liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc của Công ty là một phần của hệ thống thông tin liên lạc
chung trong Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Và mạng thông tin liên lạc của
Công ty được ghép nối vào mạng viễn thông của bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh.
 Hệ thống cấp điện:
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A sử dụng nguồn điện từ mạng lưới
điện quốc gia do Công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp với lượng tiêu
thụ khoảng 300 kW/tháng.
 Hệ thống cấp nước:
Hiện nay, khu vực nhà máy chưa có hệ thống cấp nước thủy cục đi ngang. Do đó,
nguồn nước cấp cho hoạt động của Công ty chủ yếu là nước từ giếng khoan nằm trong
khuôn viên. Tuy nhiên, công ty chưa lắp đồng hồ đo lưu lượng nên lượng trung bình
sử dụng cho 1 ngày ước tính khoảng 1,5 m 3/ngày. Chủ yếu cung cấp cho nhu cầu sinh
hoạt của cán bộ nhân viên trong hoạt động tại kho, tưới cây xanh và phòng cháy chữa
cháy.

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

12


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

 Hệ thống thoát nước mưa, thu gom xử lý nước thải:

Công ty đã thiết kế tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải bố trí một
cách hợp lý trong khuôn viên kho. Đồng thời, thường xuyên quét dọn, thu gom nguyên
liệu rơi vãi trên bề mặt kho bãi, đường nội bộ nhằm tránh trường hợp nước mưa cuốn
theo rác xuống cống.
Hệ thống thoát nước mưa
Đối với nước mưa phát sinh trên mái nhà xưởng, công ty lắp đặt hệ thống máng
thu rộng 400mm, bố trí dọc theo mái nhà. Nước mưa thu gom vào máng thông qua ống
sê nô là các ống PVC, đường kính 114mm, dẫn xuống các hố ga. Trước khi vào hố ga,
nước mưa thông qua hệ thống chắn rác. Các hố ga nối với nhau bằng hệ thống mương
bê tông, đường kính 400mm bao quanh nhà xưởng của công ty, dẫn nước mưa tự thấm
trong khuôn viên công ty. Khoảng cách giữa các ống sê nô và khoảng cách giữa các hố
ga với nhau là 6m.
Đối với nước mưa trong khuôn viên công ty, được thu gom vào hệ thống hố ga
cùng với nước mưa trên mái, tự thấm trong khuôn viên nhà kho. (Bản vẽ hệ thống
thoát nước mưa đính kèm phụ lục).
Hệ thống thu gom nước thải
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại công ty chủ yếu là từ hoạt động của 3 công nhân
(không nấu, không tắm), lượng nước thải khoảng 0,3 m3/ngày.
1.4.2. Các hạng mục phục vụ quá trình hoạt động
Nhà kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với công suất lưu
trữ là 20 tấn của Công ty Cổ phần Kỹ thuật DO HA L E D U S A có tổng diện tích là
572 m2. Trong đó, bao gồm các hạng mục cụ thể như sau:
Bảng 0.1: Diện tích các công trình
STT
1
2

Hạng mục
Nhà kho
Sân bãi, nhà vệ sinh và các công trình

phụ khác
Tổng

Diện tích
530

Đơn vị (m2)
m2

42

m2

572

m2

Nguồn: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A, 2014

1.4.3. Các hạng mục về bảo vệ môi trường
Công ty đã sử dụng diện tích đất là 15m 2 để đầu tư xây dựng hoàn thiện các hạng
mục công trình bảo vệ môi trường của Công ty gồm có: nhà tập trung chất thải rắn,
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

13


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”


khu vực vệ sinh. Chi tiết như sau:
Bảng 0.2: Các hạng mục về bảo vệ môi trường
STT
Hạng mục
1
Khu vực tập trung chất thải
2 Khu vực vệ sinh
Tổng cộng

Diện tích (m2)
5
10
15

Nguồn: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A, 2014

1.5. Công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A đã được Sở Kế hoạch đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0310458110,
đăng ký lần đầu ngày 7/4/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 27/10/2014 với ngành
nghề hoạt động kinh doanh là chuyên buôn bán phân bón và hóa chất khác sử dụng
trong nông nghiệp, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; sản xuất phân bón và hợp chất
nitơ; dịch vụ đóng gói; …
Nhà kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với công suất 20
tấn của Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A đi vào hoạt động chính thức
từ năm đầu năm 2014 đến nay.
1.6. Quy trình lưu trữ hàng hóa tại kho
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A có quy trình lưu trữ như sau:
Quy trình lưu trữ hàng hóa


Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

14


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Đặt hàng

Vận chuyển

Kiểm tra

Khí thải
Tại nạn giao thông
Hàng đỗ vỡ hư hỏng
Hàng không đạt chất lượng,

Mùihỏng
hôi do vận chuyển
Hàng hóa đổ vỡ, rơi vãi

Nhập kho
Hàng hóa rơi vãi
Xuất kho

Vận chuyển

Khí thải

Tại nạn giao thông
Hàng đỗ vỡ hư hỏng

Hình 0.1: Quy trình nhập kho hàng hóa tại Công ty
Thuyết minh quy trình hoạt động
Đặt hàng: Tùy vào thời tiết, nhu cầu và tình hình sâu bệnh vào từng thời điểm mùa
vụ, Công ty sẽ đặt hàng các nhà cung cấp (các Công ty, doanh nghiệp sản xuất phân
bón, thuốc BVTV) các mặt hàng phân bón thuốc BVTV khác để đảm bảo đủ và chủ
động được nguồn hàng cung cấp cho người dân.
Vận chuyển: Thông qua đơn đặt hàng và điều khoản trong hợp đồng nhà cung cấp
sẽ vận chuyển và giao cho đại lý tại kho hoặc Công ty sẽ cử xe vận chuyển xuống nhà
cung cấp để lấy hàng. Các mặt hàng thuốc BVTV thường được vận chuyển bằng xe
chuyên dụng, phân bón được vận chuyển bằng xe tải.
Kiểm tra: Khi hàng hóa được vận chuyển về đến kho, Công ty sẽ kiểm tra số
lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa (kiểm tra theo kinh nghiệm và thông số chất
lượng của nhà cung cấp) trước khi nhập kho, hàng hóa không đạt chất lượng hay bị hư
hỏng trong quá trình vận chuyển sẽ trả lại nhà cung cấp.
Nhập kho: Hàng hóa sau khi kiểm tra được công nhân bốc xếp lên kho. Hàng hóa
trong kho được xắp xếp ngăn nắp gọn gang, đảm bảo an toàn theo đúng vị trí đã được
quy định. Đối với phân bón phải được kê lên pallet để không bị ẩm thấp, thuốc BVTV
phải được sắp xếp lên kệ.
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

15


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Xuất kho: Hàng xuất kho được đưa ra đại lý bán lẻ hoặc cung cấp cho các đại lý

cấp 2. Nhân viên giữ kho phải kiểm tra, giao đúng số lượng đúng chủng loại theo
phiếu yêu cầu xuất của chủ kho cho nhân viên vận chuyển hoặc trực tiếp giao cho
khách hàng.
Vận chuyển: Đối với hàng hóa giao cho đại lý cấp 2 từ 300kg phân bón trờ lên sẽ
được hỗ trợ giao đến tận nhà. Phân bón được vận chuyển bằng xe tải có trọng lượng 1
tấn hoặc 500kg tùy theo số lượng đặt hàng. Trong quá trình vận chuyển nhân viên giao
hàng phải chấp hành nghiêm các quy định về an toàn giao thông để đảm bảo an toàn
hàng hóa và con người.
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động của nhà kho.
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Trang thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình lưu trữ hàng hóa tại kho của Công ty
được trình bày tại bảng dưới đây. Trong quá trình hoạt động, Công ty thường xuyên
tiến hành duy tu, bão dưỡng thiết bị, tha đổi các máy móc,… Các máy móc, thiết bị
này đều đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật và không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt
Nam theo quy định hiện hành. Các máy móc thiết bị được Công ty đầy tư mới 100%.
Bảng 0.3: Danh mục máy móc thiết bị tại nhà kho
STT

Tên máy móc, thiết bị

ĐVT

Số
lượng

Xuất xứ
Việt Nam

Năm sản
xuất


1

Xe tải 5 tấn

Cái

01

2

Xe tải 1 tấn

Cái

02

Việt Nam

2010

3

Bình chữa cháy

Cái

05

Việt Nam


2010

4

Xe kéo tay
Bơm nước chữa cháy 10 Hp

Cái
Dây

02

Việt Nam

2010

01

Nhật Bản

2010

Cái

01

Việt Nam

2010


Cái
Cái

01
04

Việt Nam
Việt Nam

2010
2010

5
6
7
8

(động cơ điện)
Máy bơm nước chữa cháy
15 Hp (động cơ dầu)
Hộp chữa cháy
Quả cầu thông gió

chuyền

2010

Nguồn: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A, 2014


1.7.2. Nguyên liệu, hóa chất
Vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc BVTV) là nguồn cung cấp đầu vào và cũng là
sản phẩm kinh doanh của kho.
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

16


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp, cũng như sự đa dạng tên thương mại
thuốc BVTV. Do đó không thể liệt kê đầy đủ các sản phẩm vật tư nông nghiệp mà cơ
bản phân loại thành các nhóm chính sẽ kinh doanh như sau:
Bảng 0.4: Nhu cầu về thuốc bảo vệ thực vật ổn định 1 năm
STT

Tên thuốc

Tên hóa học

ĐVT

Số lượng

Ghi chú

Emamectin benzoate

Lít


1.000

Thuốc trừ sâu

1

BVTV
Zamectin 40EC

2

Zamectin 65EC

Lít

1.000

Thuốc trừ sâu

3

Zamectin 83EC

Lít

1.000

Thuốc trừ sâu


4

Zamectin 100WG

Kg

1.000

Thuốc trừ sâu

5

Benza 650WP

Kg

2.000

Thuốc trừ bệnh

6

Dohazol 250SC

Lít

1.000

Thuốc trừ bệnh


Fipronil +

Kg

1.000

Thuốc trừ sâu

Thiamethoxam
Acetochlor
2, 4-D

Lít

1.000

Thuốc trừ cỏ

Lít

1.000

Thuốc trừ cỏ

7

Fipthoxam
750WG

8


IACO 500EC

9

COLARO 60SL

Streptomycin sulfate
Hexaconazole +
Tricyclazole
Chlofluazuron +

Dimethylamine salt

Nguồn: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A, 2014

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

17


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với công suất 20 tấn”

Bảng 0. 5: Thông tin của thuốc bảo vệ thực vật tại kho
Tên hóa học

Tên thương mại

Số CAS


Công thức hóa học

Dạng tồn tại

Chlofluazuron
Tricyclazole

Fipthoxam 750WG
Dohazol 250SC

71422-67-8
41814-78-2

C20H9Cl3F5N3O3
C9H7N3S

Rắn
Lỏng

Emamectin benzoate

Zamectin

137512-74-4

C49H75NO13.C7H6O2

Rắn

2,4-D Dimethylamine salt


COLARO 60SL

C8H9Cl2NO3

Lỏng

Streptomycin Sulfate

Benza 650WP

--

Rắn

Acetochlor

IACO 500EC

C14H20ClN2O

Lỏng

2307-55-3

3810-74-0
34256-82-1

Nguồn: MSDS Công ty Cổ phần Kỹ thuật DO HALED USD


Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

18

Khả năng
cháy nổ
Dễ cháy
Dễ cháy
Không dễ
cháy
Dễ cháy
Không dễ
cháy
Không dễ
cháy

Độc tính
Độc
Độc
Độc
Độc
Độc
Độc


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Bảng 0. 6. Nhu cầu phân bón các loại 1 năm ổn định
STT


TÊN THƯƠNG MẠI

ĐVT

SỐ LƯỢNG

1

Dohaled IV (siêu lân)

Lít

2.000

2

DOHALED USA (Camcat Super)

Lít

3.000

3

DOHALED USA (bioland)

kg

1.000


4

DOHA I (BiO 999)

Lít

1.000

5

DOHA III (Humic 70)

kg

1.000

6

DOHA IV (Crown)

Lít

1.000

7

Phân NPK DOHA II (7-5-48+TE)

kg


1.000

Nguồn: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A, 2014

Công ty chỉ nhập và bán buôn các loại phân bón, thuốc BVTV theo danh mục cho
phép của Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn. Tuyệt đối không buôn bán thuốc
BVTV trong danh mục cấm sử dụng; thuốc BVTV giả; thuốc BVTV không rõ nguồn
gốc xuất xứ; thuốc BVTV có nhãn không phù hợp với quy định về nhãn hàng hóa hoặc
vi phạm về nhãn hiệu đang được bảo hộ; thuốc BVTV ngoài danh mục hạn chế sử
dụng.
1.7.3. Nhu cầu về nhiên liệu, nước và các nhu cầu khác
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Nhiên liệu chủ yếu cung cấp cho hoạt động vận chuyển hàng hóa của Công ty là
dầu DO chủ yếu dùng để chạy xe tải. Lượng dầu sử dụng hoảng 50 lít/ngày.
(Nguồn: Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A, 2013)
Nhu cầu về cấp nước
Hiện nay, khu vực công ty không có hệ thống cấp nước thủy cục đi ngang. Nguồn
nước cung cấp cho hoạt động nhà kho chủ yếu là từ giếng khoan đường kính Φ 60 nằm
trong khuôn viên nhà kho. Nhu cầu sử dụng nước tại nhà kho chủ yếu là nước sinh
hoạt của công nhân viên, theo nhật ký theo dõi nước cấp của nhà kho thì lưu lượng rất
thấp khoảng 0,5m3/ngày. Nên theo điểm a, khoản 2, điều 16 Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về hướng dẫn Luật tài
nguyên nước Công ty không phải lập giấy phép khai thác nước ngầm.
+

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho công ty: Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của

Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A


19


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

công nhân viên (số lượng công nhân là 3 người) tại nhà kho vào thời điểm cao
nhất với lưu lượng khoảng 0,3m 3/ngày (bao gồm nước cấp cho quá trình vệ
sinh, quá trình vệ sinh tay chân).
+

Nhu cầu sử dụng nước cho tưới cây là 0,2 m3/ngày.

Nhu cầu cấp điện
Nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia do công ty Điện Lực thành
phố Hồ Chí Minh cung cấp. Nhu cầu cấp điện cho hoạt động sản xuất và thắp sáng
trong công ty là 200 KW/tháng.
1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian qua
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Công ty đã thực hiện một số công tác bảo vệ môi
trường. Cụ thể như sau:
Nước mưa, nước thải
Nước mưa
Hiên nay, khu vực nhà kho chưa có hệ thống thoát nước mưa chung cũng như chưa
có hệ thống thu gom nước thải.
Công ty đã thiết kế hệ thống thoát nước mưa và nước thải bố trí một cách hợp lý
xung quanh khuôn viên nhà kho.
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt được thoát tự nhiên.
Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên cử người dọn dẹp, thu gom hàng hóa đổ vỡ
rơi vãi trên bề mặt kho để tránh nước mưa cuốn theo ra môi trường. Đồng thời, Công
ty đã nhựa hóa các đường nội bộ trong công viên. Chi tiết đã được trình bày mục 1.4

của Đề án.
Nước thải
Nước thải phát sinh tại nhà kho chủ yếu là nước thải sinh hoạt, nước thải từ quá
trình rửa tay, mặt, rửa chân được công ty thu gom và xử lý qua bể tự hoại sau đó tự
thấm trong khuôn viên công ty.
Chất thải rắn
Chất thải sinh hoạt
Lượng rác thải phát sinh khoảng 1,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là thức ăn thừa,
bao bì, túi nilon, giấy. Rác thải sau khi phân loại lưu trữ hàng ngày sẽ bàn giao cho đội
thu gom rác xã Phước Vĩnh An thu gom 1 ngày 1 lần mà chưa có hợp đồng thu gom
rác thải sinh hoạt.
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

20


Đề án BVMT chi tiết của “Kho lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật và phân bón nông nghiệp với
công suất 20 tấn”

Chất thải sản xuất
Bao gồm nguyên liệu thừa, hàng hóa không đạt chất lượng giấy carton, giấy vụn,
nylon, vải vụn, các loại bao bì khoảng 5kg/ tháng. Rác thải sau khi phân loại lưu trữ
hàng ngày, những rác thải có thể tái chế Công nhân sẽ bán cho đơn vị thu mua phế
liệu, rác thải không tái chế sẽ bàn giao cho đội thu gom rác xã Phước Vĩnh An. Riêng
đối với hàng hóa không đạt và sản phẩm hết hạn sử dụng sẽ trả lại nhà cung cấp để xử
lý theo đúng quy định hiện hành.
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh tại nhà kho được thu gom theo thông tư 12/2011/TTBTNMT ngày 14/04/2011 của BTNMT về quản lý chất thải nguy hại. Lượng chất thải
phát sinh cụ thể như sau:
Bảng 0.7. Danh sách chất thải nguy hại đăng ký phát sinh thường xuyên

STT
1
2
3
4

Tên chất thải
Bao bì phế thải dính thành phần nguy hại
Giẻ lau dính thành phần nguy hại
Hộp mực in văn phòng
Rác thải y tế
TỔNG CỘNG

Số lượng (kg/năm)
15
8
3
4
30

Nguồn: Công ty Cổ phần kỹ thuật DO HALED USA

Bụi và khí thải
Bụi từ hoạt động giao thông:
Công ty đã bê tông hóa toàn bộ đường nội bộ, sân bãi và kho chứa nguyên vật liệu;
tắt máy các phương tiện giao thông khi xuất nhập nguyên nhiên liệu, sản phẩm; khi
chạy trong khuôn viên nhà kho các phương tiện đều phải giảm tốc độ <5km/giờ; trồng
cây xanh xung quanh khuôn viên; lắp đặt hệ thống vòi phun nước để giảm nồng độ bụi
vào những ngày nắng nóng.
Khí thải từ quá trình xuất nhập nguyên liệu

Để giảm thiểu khí thải, Công ty thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng máy móc, thiết
bị định kỳ đối với các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Các
phương tiện vận chuyển ra vào công ty tuyệt đối không được nổ máy trong khi giao
nhận hàng, thực hiện đúng yêu cầu kiểm soát của công ty nhằm giảm thiểu các loại khí
thải.
Một số vấn đề còn tồn tại:
Công ty Cổ phần Kỹ Thuật DO HA L E D U S A

21


×