Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

BAI 2a TIET 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.66 KB, 22 trang )

LOGO

TRƯỜNG THPT QUANG
TRUNG
GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11


BÀI 2

HÀNG HÓA – TIỀN TỆ
THỊ RƯỜNG
(3 TIẾT )


LOGO

NỘI DUNG BÀI HỌC

Tiết 1: Hàng hóa
a/ Khái niệm hàng hóa
b/ Hai thuộc tính của hàng hóa
Tiết: 2 Tiền tệ
a/ Nguồn gốc của tiền tệ
b/ Các chức năng của tiền tệ
c/ Quy luật lưu thông tiền tệ
Tiết 3 Thò trừơng
a/ Khái niệm thò trường
b/ Các chức năng của thò trường


I.- HÀNG HÓA


EM NÀO CHO BIẾT
NGƯỜI NGUYÊN THỦY
SỐNG CHỦ YẾU BẰNG
NHỮNG NGHỀ NÀO?

Họ

Trong xã hội công xã nguyên
thủy người dân sống chủ yếu
là phụ thuộc vào thiên nhiên
với nền kinh tế tự cấp, tự túc:

Trồng lúa gạo để ăn
Săn bắn, hái lựơm, đánh bắt cá…
Công cụ thô sơ.

Nền kinh tế này gọi là nền kinh
tế gì?

1.- Kinh tế tự nhiên


Kinh tế tự nhiên là kiểu sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Sản phẩm làm ra chỉ để thõa mãn nhu cầu của chính người sản xuất
trong nội bộ một đơn vò kinh tế nhất dònh.
Ví dụ: Một người nông dân chuyên trồng lúa để ăn quanh năm.

Kinh tế tự nhiên xuất hiện khi nào?
Kinh tế tự nhiên xuất hiện ngay từ buổi
bình minh của loài người – thời công xã
nguyên thủy.



Cuộc sống càng ngày càng được nâng cao, cùng với sự cải tiến của công cụ lao động, sản phẩm ngày càng dư thừa và được đem ra trao
đổi, mua bán với nhau. Điều naỳ tạo điều kiện cho một nền kinh tế khác đó là kinh tế hàng hóa.
Vậy thế nào là kinh tế hàng hóa?

2.-

Kinh tế hàng hóa.

Kinh tế hàng hóa: là hình thức sản xuất ra
sản phẩm dùng để bán, nhằm thõa mãn nhu
cầu của người mua, người tiêu dùng. Mối
quan hệ giữa người sản xuất và trao đổi hàng
hóa thể hiện thông qua việc trao đổi, mua
bán các sản phẩm với nhau trên thò trường.


Như vậy để một sản phẩm trở thành
hành hóa phải có điều kiện
* Do lao động tạo ra.
* Có công dụng nhất đònh để thõa mãn nhu cầu nào đó của con người.
* Trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi, mua bán.


BÀI TẬP
Một người nông dân sản xuất ra lúa gạo một phần để dùng cho bản thân, phần còn lại đem bán, trao đổi, lấy quần áo và các dụng cụ khác.

Phần lúa gạo nào gọi là hàng hóa ?


Phần gạo đem trao đổi, mua bán.
Vì nó hội đủ ba điều kiện của sản xuất
để sản phẩm trở thành hàng hóa.


?

Sản xuất hàng hóa ra đời từ chế độ nào?
* Sản xuất hàng hóa ra đời từ cuối chế độ công xã nguyên thủy.
* Từ xã hội CNTB trở về trước chủ yếu là kinh tế tự nhiên, cùng đồng thời tồn tại với kinh tế tự nhiên là kiểu sản xuất hàng hóa nhỏ ( sản
xuất hàng hóa giản đơn).

Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và
kinh tế hàng hóa?


SỰ KHÁC NHAU GIỮA KINH TẾ TỰ
NHIÊN VÀ KINH TẾ HÀNG HÓA.
Nội dung
so sánh

Kinh tế tự
nhiên

Kinh tế hàng hóa

Mục
đích Thỏa mãn nhu cầu Thỏa mãn nhu cầu của người
của chính người sản mua, người tiêu dùng
sản xuất

Phương thức
và công cụ
sản xuất
Tính chất,
môi trường
sản xuất
Phạm vi của
sản xuất

xuất
SX nhỏ, phân tán với SX lớn tập trung, chuyên
CCLĐ thủ công lạc môn hóa với công cụ SX ngày
hậu
càng hiện đại
Tự cung, tự cấp Sản xuất để bán, cạnh tranh
không có cạnh tranh gay gắt
Khép kín trong nội Nền KT mở, thò trường trong
bộ của một đơn vò nước gắn với thò trường quốc
kinh tế
tế


1.- Khái niệm hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm lao động thõa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán.

2.- Đặc điểm của hàng hóa
Là một phạm trù lòch sử chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa.
Sản phẩm chỉ mang hình thái hàng hóa
khi nó là đối tượng mua bán trên thò trường.

Hàng hóa có thể ở dạng hữu hình hay phi vật
thể


3. Thuộc tính của hàng hóa
a.- Giá trò
b.- Giá trò sử dụng

a.- Giá trò sử dụng:
Giá trò sử dụng của hàng hóa là công dụng
của vật phẩm có thể thõa mãn nhu cầu
nào đó của con người.
Cùng với sự phát triển của khoa học, kỷ thuật
giá trò sử dụng của một vật được phát hiện ra ngày
càng phong phú và đa dạng.


Ví dụ : Trước kia
chiếc điện thoại
di động to, nặng, …
nhưng ngày nay
mẫu mã đẹp,
phong phú,
nhiều chức năng
Như quay phim,
chụp ảnh,


Giá trò sử dụng của hàng hóa là
phạm trù vónh viễn

Vì: giá trò sử dụng do thuộc tính tự nhiên, vốn có của vật phẩm quy đònh, là nội dung vật chất của hàng hoá. Hay nói cách khác giá trò
sử dụng là mặt của cải của xã hội, nhờ việc tiêu dùng giá trò sử dụng mà đời sống của con người xã hội ngày càng phát triển
phong phú hơn.


b.-Giá trò hàng hóa
Giá trò của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vò hàng hóa .

Ví dụ: Để tạo ra một cái áo, người thợ may mất 2h.
ta gọi giá trò của cái áo là hao phí lao động
làm ra cái áo trong 2h.
Giá trò hàng hóa biểu hiện như thế nào ?
Giá trò hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trò
trao đổi của nó


Ví dụ:

1m vải

=

5 kg thóc

=

2h.

( vật trao đổi) ( vật đổi được)
Vật đổi được gọi là vật ngang giá – có giá trò ngang bằng vật trao đổi.


Vì sao ta lại có thể trao đổi được với nhau: Vì:
Chúng đều là sản phẩm của lao động.
Hao phí lao động để sản xuất ra 1m vải = hao phí
lao động để sản xuất ra 5 kg thóc = 2h.
Hay nói cách khác: Giá trò hàng hóa là lao động
của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.


Hao phí lao động của từng người sản xuất có giống nhau không? Vì sao?

không
Vì: Điều kiện sản xuất
Trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ
Trình độ quản lý
Trình độ tay nghề, cường độ lao động
Ví dụ: 1 người thợ may bằng tay 2h được 1 đôi giày.
Nhưng áp dụng khoa học kỹ thuật – may
bằng máy thì chỉ 1h thôi.


Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt.
Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trò cá biệt của hàng hóa.

Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trò không
tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng
thời gian lao động cần thiết.


Thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo

trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất đònh.
Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trò xã hội của hàng hóa.

Người nào có:

TGLĐCB < TGLĐXHCT
TGLĐCB > TGLĐXHCT

LÃI.
THUA LỖ


Như vậy: Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính: giá trò sử dụng và giá trò. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà
thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm sẽ không trở thành hàng hóa. Hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa
người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Đây là khái niệm đầy đủ về bản chất, thuộc tính của hàng hóa.


Kết Luận

Nắm được thuộc tính và bản chất của
hàng hóa đòi hỏi mỗi người phải có
trách nhiệm tham gia sản xuất ra
nhiều hàng hóa với giá trò sử dụng cao
hơn, giá trò và giá cả ngày càng thấp
hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của bản thân, gia đình và xã hội.


LOGO


Câu hỏi ôn tập:
1. Hãy nêu một số ví dụ thể hiện giá trò sử dụng
của hàng hóa đựơc phát hiện dần cùng với sự
phát triển của khoa học – kỹ thuật ?
2. Phân biệt giá trò sử dụng và giá trò ?
3. Tại sao giá trò hàng hóa không do thời gian lao
động cá biệt quyết đònh, mà do thời gian lao
động xã hội cần thiết quyết đònh?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×