Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài soạn đây thôn vĩ dạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.5 KB, 3 trang )

Lớp dạy:……Tiết dạy:……
Buổi dạy:…… Đối tượng dạy:……

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Hàn Mặc Tử
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được vẻ độc đáo cuả bài thơ qua vẻ đẹp của Thôn Vĩ
- Hiểu được tâm trạng cô đơn của nhà thơtrong tình yêu tuyệt vọng
2. Kĩ năng
- Đọc – Đọc đúng bài thơ thất ngôn luật Đường.
- Phân tích tác phẩm từ nghệ thuật – nội dung.
3. Thái độ
- Trân trọng trước vẻ đẹp bài thơ
- Trân trọng trước tâm trạng của tác giả trong tình yêu.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK
I. GIỚI THIỆU
GV: Có những điểm nào cần chú ý khi 1. Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912-1940)
nói về tác giả?
- Lai lịch: Nguyễn Trọng Trí – sinh
Quảng Bình
- Gia thế: Gia đình công chức nghèo.
- Cuộc đời: Ông làm thơ từ năm
14, 15 tuổi với các bút danh: Duệ
Minh Thị, Phong Trần, Lệ Thanh,


Hàn Mặc Tử.
- Sự nghiệp văn chương:
Thơ ông có đặc điểm gì?
- Phong cách: Mãnh liệt quằn quại –
yêu đời.
Nêu một số tác phẩm tiêu biểu của - Tác phẩm tiêu biểu: Gái quê, Thơ
ông?
điên, Xuân như ý, Duyên kì ngộ, …
HUỲNH NGỌC TRINH
CĐSP VĂN – SỬ K39


Hôm nay chúng ta sẽ học một tác phẩm
tiêu biểu của Hàn Mặc Tử : Đây thôn vĩ
dạ.
Ai nêu xuất xứ bài thơ?
Ai nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
Ai cho biết cảm hứng của bài thơ?

GV hướng dẫn HS đọc bài thơ
GV: Ai cho biết bài thơ được chia làm
mấy đoạn? Tìm ý chính của mỗi đoạn?

GV: Ai cho biết chủ đề của bài thơ?

Hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1.
Nói lại ý chính của đoạn?
Nhịp thơ thế nào?
Những hình ảnh nào được sử dụng
trong đoạn?

Ngôn từ nào được sử dụng trong đoạn?

Hướng dẫn HS đọc lại đoạn 2.
Ai nêu ý chính đoạn 2?
Nhịp thơ có gì khác khổ 1?
Trong đoạn có những hình ảnh nào
đáng chú ý?
HUỲNH NGỌC TRINH
CĐSP VĂN – SỬ K39

- Đặc điểm sang tác: Cảm hứng điên
loạn, hồn và trăng
2.Tác phẩm
a. Xuất xứ - HCST
- Xuất xứ: "Thơ Điên" (1938) - “Đau
thương”.
- HCST: Viết trong thời gian sống
trong bệnh tật, vật vã với cơn đau ở
trại phong Quy Hòa.
b. Cảm hứng: từ mối tình đơn
phương của tác giả với người con gái
Vĩ Dạ - Hoàng Thị Kim Cúc
c. Thể thơ: Thất ngôn luật Đường
d. Bố cục: 3 phần
- Khổ 1: Hoài niệm về cảnh và người
xứ Huế.
- Khổ 2: Nỗi niềm của nhà thơ.
- Khổ 3: Nỗi băn khoăn về một tình
yêu vô vọng.
3. Chủ đề: Bài thơ là một bức tranh

toàn bích về cảnh vật và con người
thôn Vĩ. Qua đó bộc lộ tình cảm tha
thiết với cảnh vật và con người xứ
Huế, tình yêu tha thiết vô vọng của tác
giả.
II. GIẢNG VĂN
1. Hoài niệm của nhà thơ về cảnh
vật và con người xứ Huế.
- Nhịp thơ: Chẵn - lẻ, âm điệu tha
thiết,lời gọi tha thiết
- Hình ảnh
+ Lời mời:Thôn Vĩ – Tác giả
+ Cảnh vật
+ Con người
=> Tả thực: tuyệt mĩ và trong trẻo
- Ngôn từ
=> Tả thực, cụ thể: mướt quá xanh
như ngọc, mặt chữ điền
- Vẻ đẹp riêng: cảnh vật – con người
2. Nỗi niềm của nhà thơ
- Nhịp thơ: Tiếp tục nhịp chẵn – lẻ =>
Vẫn thong thả


Ngôn từ nào được sử dụng trong đoạn? - Hình ảnh: gió, mây,sông, nước,
trăng, hoa bắp, thuyền => Gợi tả sinh
động, hoang sơ, mộc mạc của hai
dòng nước.
- Ngôn từ ước lệ: thuyền và sông trăng
- Đối lập : Gió >< mây, dòng nước ><

Hướng dẫn HS đọc lại đoạn 3.
hoa bắp, thuyền >< sông trăng
Ai nêu ý chính đoạn 3?
=> Gợi tả lung linh huyền ảo cho khổ
Nhịp thơ?
thơ và bài thơ
Trong đoạn có những hình ảnh nào 3. Nỗi băn khoăn của nhà thơ về
đáng chú ý?
một tình yêu vô vọng
Ngôn từ thế nào?
- Nhịp thơ: Tiếp tục chẵn – lẻ
Biện pháp tu từ nào được sử dụng - Nhịp ngắt: Ngắn nhưng vẫn ngân
trong đoạn?
- Hình ảnh: cụ thể nhưng vẫn ước lệ
- Ngôn từ: Cách hỏi tu từ và đại từ
Nêu lại những nét cơ bản trong nghệ phiếm chỉ “ Ai biết tình ai có đậm đà”
thuật bài thơ?
=> Yêu thương da diết nhưng vô vọng
III. TỔNG KẾT
1. Giá trị nghệ thuật:
- Hình ảnh: đẹp, độc đáo, gần gũi với
người đọc nhất là con người xứ Huế.
- Nghệ thuật liên tưởng, so sánh, nhân
hóa, cùng với những câu hỏi tu từ.
2. Nội dung văn bản
Nét độc đáo của bài thơ?
Cảnh sắc thiên nhiên và con người xứ
Huế => Niềm khao khát được hoà
hợp, được gắn bó với con người của
một tâm hồn đa sầu, đa cảm.

4. Củng cố
5. Dặn dò

HUỲNH NGỌC TRINH
CĐSP VĂN – SỬ K39



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×