Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài 10 trung quốc tiết 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.71 KB, 21 trang )

CHÀO MỪNG CÁC
THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
TỔ: ĐỊA LÍ


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Quansát
lượcđồ
nông
nghiệp
hãy nhân
xét
sự
phân bố
các cây
trồng và
vật nuôi?
Giải
thích?


TRẢ LỜI
- Nhận xét: Có sự khác biệt trong phân bố
nông nghiệp giữa miền Ñông và miền Tây.
+ Miền Đông: Sản phẩm nông nghiệp đa
dạng, cây công nghiệp, cây lương thực, chăn
nuôi gia súc, gia cầm.
+ Miền Tây: chủ yếu chăn nuôi gia súc lớn
(cừu, ngựa….).
- Giải thích:


+ Miền Đông:đồng bằng rộng lớn, màu mỡ,
mưa nhiều.
+ Miền Tây: chủ yếu các cao nguyên khô hạn.


TIẾT 3: THỰC HÀNH – TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI
CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC


A.Mục đích, yêu cầu
– Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP (tính tỉ
trọng GDP)
– Tìm hiểu thay đổi trong sản lượng nông
nghiệp
– Tìm hiếu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất
– nhập khẩu (vẽ biểu đồ)

B. Nội dung tiến hành


I.THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP
Dưạ vào bảng sỐ liệu sau hãy:
-Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so vơí thế giơí ?
- Nhận xét ?

Năm

1985

1995


2004

Trung Quốc

239,0

697,6

1649,3

Toàn thế giới

12360,0

29357,4

40887,8


I.THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP
- GDP của Trung Quốc tăng 7 lần (từ
1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004)
- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan
trọng trong nền kinh tế thế giới.


II.THAY ĐÔỈ TRONG SẢN LƯỢNG
NÔNG NGHIỆP:



Qua các hình ảnh em có nhận xét gì về sự thay
đổi của nền nông nghiệp Trung Quốc?


Hoạt động cặp /nhóm
Dựa vào bảng 10.3 hãy hoàn thành nội dung
phiếu
học tập
và cho nhận xét? Sản lượng
Nông sản
Sản lượng Sản lượng
năm 1995
năm 2000
so với 1985 so với 1995
Lương thực
Bông
Lạc
Mia
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu

năm 2004 so
với 2000


HƯỚNG DẪN
Ví dụ:
- Về lương thực năm 1995 so với năm 1985

được tính như sau:
418,6 -339,8 = +78,8 triệu tấn
- Tương tự như vậy học sinh tính các sản
lượng còn lại.


Thông tin phản hồi phiếu hoc tập
Nông sản

Lương thực
Bông
Lạc
Mia
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu

Sản lượng Sản lượng Sản lượng
năm 1995
năm 2000
năm 2004 so
so với 1985 so với 1995 với 2000
87,8
0,6
3,6
11,5
-

- 11,3
- 0,3

4,2
- 0,9
8,7
1,8
0,9

15,3
1,3
- 0,1
23,9
6,7
1,4
1,3


II.THAY ĐÔỈ TRONG SẢN LƯỢNG
NÔNG NGHIỆP:
- Từ năm 1985-2004 nhìn chung sản
lượng nông sản tăng.
- Tuy nhiên từ 1995-2000 sản lượng
của một số nông sản giảm (lương
thực, bông).
- Một số nông sản có sản lượng lớn
nhất thế giới (bông, lạc).


III.Thay đổi trong cơ cấu xuất –
nhập khẩu
Hoạt động cá nhân / cả lớp



Dựa vào bảng số liêụ sau, hãy:
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của
Trung Quốc qua các năm?
- Cho nhân xét?

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHÂỦ CUẢ TRUNG QUỐC
(Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

2004

Xuất khẩu

39,3

53,5

51,4

Nhập khẩu

60,7

46,5


48,6
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù


HƯỚNG DẪN:
-Vẽ 3 biểu đồ hình tròn:
+ Có bán kính bằng nhau.
+ Chia tỉ lệ chính xác, đảm bảo tính thẩm mỹ,
đầy đủ các thông tin.
-Nhận xét: ngắn gọn, có số liệu chứng minh.


60,7

39,3

Năm 1985

39,3

53,5

Năm 1995

48,6

51,4

Năm 2004


Biểu đồ cơ cấu xuất - nhập khẩu của
Trung Quốc qua các năm (%)


III.SỰ THAY ÑOÅI TRONG CƠ CAÁU
GIÁ TRÒ XUAÁT – NHAÄP KHAÅU.
- Có sự thay đổi từ nhập siêu (năm 1985) sang
xuất siêu (năm 2004)
+ Nhập khẩu: giảm 0,8 lần
+ Xuất khẩu: tăng 1,3 lần
- Sự thay đổi của cán cân xuất - nhập khẩu thể
hiện sự phát triển của nền kinh tế.



Cuûng coá baøi
Qua bài thực hành hôm nay các em cần nắm được
những kỹ năng gì?
- Kỹ năng tính toán, xử lý số liệu.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ tròn.
- Kỹ năng phân tích, nhận xét biểu đồ,
bảng số liệu.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×