Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

kinh tế trung quốc tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 35 trang )

CHÀO MỪNG CÁC
THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
TỔ: ĐỊA LÍ


BÀI 10- CỘNG HÒA NHÂN NHÂN
TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
TIẾT 2: KINH TẾ


1050 Đ

KIỂM TRA BÀI CŨ

Qua bản đồ tự
nhiên Trung
Quốc. Hãy nêu
sự khác biệt về
tự nhiên giữa hai
miền : Đông và
Tây của Trung
Quốc, từ đó nêu
những thuận lợi
và khó khăn của
từng miền cho
phát triển kinh tế
của Trung Quốc ?


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)


Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
Dựa vào mục I SGK trang 91 và hiểu biết của mình ,
em cho biết công cuộc hiện đại hóa đất nước từ năm
1978 đến nay đã mang lại những thay đổi gì trong nền
kinh tế Trung Quốc ?

+ Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế
giới ( >8 %/năm)
+ Tổng GDP đứng thứ 7 thế giới (năm 2004)
+ Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình
quân đầu người tăng.
Vị thế của Trung Quốc ngày càng được
nâng cao trên trường quốc tế.


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
II- CÁC NGÀNH KINH TẾ

Nhóm 1
Tìm hiểu về công nghiệp
Trung Quốc.
- Điều kiện thuận lợi để
phát triển công nghiệp ?
- Hiện đại hóa công nghiệp
đã đem lại những kết
quả gì?
- Công nghiệp phân bố

chủ yếu ở miền nào
của lãnh thổ?Tại sao?

Nhóm 2
Tìm hiểu về nông nghiệp
Trung Quốc.
- Điều kiện thuận lợi để
phát triển nông nghiệp ?
- Hiện đại hóa nông nghiệp
đã đem lại những kết
quả gì?
- Nông nghiệp phân bố
chủ yếu ở miền nào
của lãnh thổ?Tại sao?


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
II- CÁC NGÀNH KINH TẾ

1- Công nghiệp
a - Điều kiện phát triển
- Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, nguồn lao động
đông đảo và ngày càng có chất lượng.
- Cơ chế thị trường được thiết lập, các nhà máy được
chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị
trường tiêu thụ.
- Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng khu chế xuất
nên thu được nguồn vốn đầu tư lớn.

- Trang thiết bị được hiện đại hóa, ứng dụng thành tựu
khoa học công nghệ.


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
II- CÁC NGÀNH KINH TẾ

1- Công nghiệp
a - Điều kiện phát triển
b - Kết quả


- Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp có
thể tăng nhanh năng suất và đón đầu, đáp ứng nhu
cầu người dân.

Cơ khí
chế tạo

Điện tử

Hóa dầu

Sản xuất
ô tô

Xây dựng



- Phát triển những ngành công nghiệp đòi hỏi
trình độ kĩ thuật cao

Tàu Thần Châu V

Tàu Thần Châu VI


- Lượng hàng hóa sản xuất lớn, nhiều mặt hàng
đứng đầu thế giới về sản lượng
Sản phẩm

1985

1995

2004

Xếp hạng
trên thế
giới

Than
( triệu tấn)

961,5

1536,9


1634,9

1

Điện
( tỉ KWh)

390,6

956,0

2187,0

2

Thép
( triệu tấn)

47

95

272,8

1

Xi măng
( triệu tấn)

146


476

970,0

1

Phân đạm
( triệu tấn)

13

26

28,1

1


- Phát triển công nghiêp địa phương, sản xuất
hàng tiêu dùng (cung cấp trên 20 % giá trị hàng
hóa ở nông thôn.

Gốm sứ của Trung Quốc


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
II- CÁC NGÀNH KINH TẾ


1- Công nghiệp
a - Điều kiện phát triển
b - Kết quả
c -Phân bố


Qua hình
10.8,
nhận xét
sự
phân bố
công
nghiệp
Trung
Quốc?


c -Phân bố
- Công nghiệp
của Trung Quốc
phân bố tập
trung ở miền
Đông, đặc biệt
là vùng duyên
hải
- Các trung tâm
công nghiệp
lớn: Bắc Kinh,
Thượng Hải,

Trùng Khánh,
Vũ Hán, Quảng
Châu...


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
II- CÁC NGÀNH KINH TẾ

1- Công nghiệp
2- Nông nghiệp
a - Điều kiện phát triển
- Diện tích đất canh tác, nguồn lao động dồi dào
- Người nông dân được giao quyền sử dụng đất.
- Cải thiện cơ sở hạ tầng: Cải tạo và xây dựng mới
đường giao thông và hệ thống thủy lợi, cải thiện giống,
đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
- Nhà nước miễn thuế nông nghiệp
b-Kết quả
+ Nông nghiệp có năng suất cao
+ Sản lượng một số nông sản có giá trị lớn, chiếm vị
trí hàng đầu trên thế giới (lương thực, bông, thịt lợn)


Nhận xét sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Trung Quốc ?
So sánh sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây?Giải thích?


c- Phân bố

- Miền Đông phát
triển trồng trọt, chăn
nuôi (bò, lợn), đánh
bắt nuôi trồng thủy,
hải sản
- Miền

Tây chủ yếu
phát triển chăn nuôi
gia súc lớn: cừu,
ngựa.


Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I- KHÁI QUÁT
II- CÁC NGÀNH KINH TẾ

III-QUAN HỆ VIỆT NAM -TRUNG QUỐC


CÁC CUỘC GẶP CẤP CAO CỦA CÁC NHÀ LÃNH ĐẠO 2 NƯỚC

16 CHỮ VÀNG


Năm 2004, tổng GDP của Trung Quốc đã
vươn lên vị trí:
A. Thứ ba thế giới
B. Thứ sáu thế giới

C. Thứ tám thế giới
D. Thứ bảy thế giới


Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công
:nghiệp và khu chế xuất, Trung Quốc đã

A. Chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang nền
kinh tế thị trường”
B. Thực hiện chính sách mở cửa, cho phép các
công ty nước ngoài tham gia đầu tư.
C. Hiện đại hóa công nghệ, ứng dụng khoa họckĩ thuật vào sản xuất
D. Phát triển công nghiệp địa phương và công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.


Công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền:

A. Miền Đông
B. Miền Tây
C. Miền Bắc
D. Miền Nam


Sản lượng lương thực của Trung Quốc đứng đầu thế
giới nhưng bình quân lương thực/người thấp hơn mức
bình quân chung của thế giới là do
A. Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7 % của thế giới
B. Nhà nước không chia đều lương thực cho nhân dân
C. Thường xuyên xảy ra thiên tai, lụt lội

D. Do dân số quá đông (chiếm 20 % dân số toàn thế giới)


Nguyên nhân chủ yếu giúp cho sản lượng nhiều
nông sản ở Trung Quốc liên tục tăng và tăng nhanh:

A. Áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải
cách trong nông nghiệp
B. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân,
miễn thuế nông nghiệp.
C. Cải tạo xây dựng mới đường giao thông, hệ
thống thủy lợi.
D. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến
giống mới


Năm 2004, nước dẫn đầu thế giới
về sản lượng lương thực là:
A. Ấn Độ
B. Hoa Kì
C. Pháp
D. Trung Quốc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×