Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Mở rộng vốn từ dũng cảm LTVC lớp 4 số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.71 KB, 15 trang )

BÀI DẠY: MỞ RỘNG VỐN TỪ DŨNG CẢM


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA BÀI CŨ
2 HS thực hành đóng vai, giới thiệu với bố
mẹ bạn Hà từng người trong nhóm đến thăm
Hà bị ốm. Trong đó có sử dụng câu kể Ai là
gì ?


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết
năm 2009), tại bến đò Quảng Hải,
tỉnh Quảng Bình: Khi con đò oan
nghiệt vừa lật, hơn 80 con người
đang bàng hoàng bấu víu trong
tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn
Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không
ngần ngại, 4 người trên đò anh
Luyện đã lao mình xuống dòng
nước dữ, cứu được 35 người trên
miệng thủy tặc.
Qua nguồn tin trên em cho biết


anh Luyêên là người như thế nào ?


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Dũng cảm: là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy
hiểm.
- Từ cùng nghĩa: là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Nhóm 4 (4’)
225
210
205
195
240
190
235
230
220
215
200
125
135

155
105
100
120
130
150
145
140
180
175
170
165
160
115
110
15
25
35
55
10
20
30
50
45
65
75
85
95
40
60

70
80
90
5
0
185
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Từ cùng nghĩa

Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,
gan góc, gan, bạo gan, táo bạo, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,



Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa


Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn,
ganlf, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,
quả cảm, …
khiếp nhược, …

Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được
sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì của ai.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa

Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn,
ganlf, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,

quả cảm, …
khiếp nhược, …
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.

Bài 3: Chon từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống:
anh dũng
dũng, dũng cảm
cảm, dũng mãnh
mãnh.
- ………….. bênh vực lẽ phải; - khí thế…………….. ; - hi sinh…………….


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa

Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn,
ganlf, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,
quả cảm, …

khiếp nhược, …
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
Bài 3: Chon từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng
cảm, dũng mãnh.
- anh dũng bênh vực lẽ phải; - khí thế dũng mãnh; - hi sinh dũng cảm.

Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm.
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt;
nhường cơn sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Nhóm 2 (2’)
105
100
115
110
60
90
10
20
30
70
65
95
15
25
55
50
45
40
35

85
80
75
0
5
120


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 4: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt;
nhường cơn sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nông).
Gan vàng dạ săt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó
khăn, nguy hiểm.
Nhường cơm sẻ áo: dùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho
nhau trong khó khăn hoạn nạn.
Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc (ở nông thôn).



Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa

Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn,
ganlf, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,
quả cảm, …
khiếp nhược, …
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
Bài 3: Chon từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng
cảm, dũng mãnh.
- anh dũng bênh vực lẽ phải; - khí thế dũng mãnh; - hi sinh dũng cảm.

Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm.
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt;
nhường cơn sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.



Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa

Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn,
ganlf, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,
quả cảm, …
khiếp nhược, …
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
Bài 3: Chon từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng
cảm, dũng mãnh.
- anh dũng bênh vực lẽ phải; - khí thế dũng mãnh; - hi sinh dũng cảm.
Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm.
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơn sẻ áo;
chân lấm tay bùn.

Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Ví dụ: Du kích huyện Thới Bình là những con người gan vàng dạ sắt.



Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM
HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM

THẮNG BiỂN

Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Chú bé liên lạc Anh Kim Đồng


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

HÌNH ẢNH VỀ
NHỮNG TẤM
GƯƠNG DŨNG CẢM

CẢM



Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

HÌNH ẢNH VỀ
NHỮNG TẤM
GƯƠNG DŨNG CẢM


Thứ năm, ngày 10 tháng
năm 2016
Môn:3LUYỆN
TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG

CẢM

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
Từ cùng nghĩa

Từ trái nghĩa

can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn

góc, ganlf, bạo gan, táo bạo, anh hùng, hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu
anh dũng, quả cảm, …
nhược, khiếp nhược, …
Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.
Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
Bài 3: Chon từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh
dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- anh dũng bênh vực lẽ phải; - khí thế dũng mãnh; - hi sinh dũng cảm.
Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm.
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường
cơn sẻ áo; chân lấm tay bùn.
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Ví dụ: Du kích huyện Thới Bình là những con người gan vàng dạ sắt.




×