Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

SỐ học 6 TIẾT 73 rút gọn PHÂN số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 16 trang )


Kiểm tra bài cũ
Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Viết dạng tổng quát.

a
a.m
=
với m ∈ Z và m ≠ 0
b
b.m
a
a:n
=
với n ∈ ƯC(a, b)
b
b:n
:2
Điền số thích hợp vào ô trống :

28
14
=
42
21
:2


Tiết 73.
Rút gọn phân số.

1/Cách rút gọn phân số:



28
Ví dụ 1: xét phân số
42

28
Ví dụ 1: xét phân số
42
:2

:7

28 14
2
= =
= ?
42 21
3
:2

:7

7 được gọi là gì của 14 và 21?
7 là ước chung của 14 và 21.


Tiết 73.
Rút gọn phân số.
1/Cách rút gọn phân số:


Ví dụ 1: xét phân số 28
42

Ví dụ 2: rút gọn phân
số − 4
8

Ví dụ 2 : Rút gọn phân số
−4
8
4 là ước chung của – 4 và 8
− 4 (− 4) : 4 − 1
=
=
8
8: 4
2

Vậy để rút gọn phân số
ta làm như thế nào ?


Tiết 73.
Rút gọn phân số.
1/Cách rút gọn phân số:

Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
*Quy tắc: học sgk.
2/Thế nào là phân số tối giản?


Bài tập ?1. Rút gọn các phân số sau:

− 5 − 5 : 5 −1
a/
= 5 là ước=chung của -5 và 10.
2
10 10 : 5
*Quy tắc: học sgk.

18

− 18

− 18 : 3



−6

Muốn
ta chia
= 3 sốƯC(18,33).
= cả tử và
= một phân
b / rút gọn
33 : chung
3
11
mẫu của

(khác 1
− 33phân số
33cho ước
và -1) của chúng.

19 : 19 1
19
=19∈ƯC(19,57).
=
c/
57
57 : 19 3

− 36 36 36 : 12 3
d/
=
=12∈ ƯC(36,12).
= =3
− 12 12 12 : 12 1
*Rút gọn phân số:
Vì sao phân số
nữa?

2 −1 − 6 1 3
; ;
; ;
3 2 11 3 1

2 không rút gọn được
3



Tiết 73.
Rút gọn phân số.
1/Cách rút gọn phân số:
2/Thế nào là phân số tối giản?

Định nghĩa: Học
sgk/14

2 −4 16
Các phân số 3 , 7 , 25 không
rút gọn được nữa vì tử và mẫu không
có ước chung khác 1 và – 1. Các phân
số này gọi là phân số tối giản
Vậy thế nào là phân số tối giản ?
Định nghĩa: Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn được nữa) là
phân số mà tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và - 1


?2/ Tìm các phân số tối giản trong
các phân số sau:

3 − 1 − 4 9 14
; ;
; ;
6 4 12 16 63
Giải:


Các phân số tối giản là:
;


CÂU 1
Nghóa là phân số
không thể rút gọn
được nữa


SAI ROÀI

COÁ LEÂN NHA BAÏN


ẹUNG ROI

BAẽN GIOI QUA


CAÂU 2


:2

* Nhận xét :
14 là ƯCLN(28 , 42)

: 14


28
2
=
42
3

Phân số tối giản

: 14

:7

28 14
2
= =
42 21
3
:2

:7

2 và 7 là các ước
chung của 28 và
42

Muốn
rút thế
gọnnào
chỉ để

một
thành
phânlần
sốta
tốiđược
giản ta
Vậy làm
chỉlần
rútphân
gọn số
phân
số một
phânchia
số tối
chỉ cần
cả giản
tử và ?mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
28
28 : 14
2
Ví dụ :
=
=
42
42 : 14
3


Tiết 73.
Rút gọn phân số.

1/Cách rút gọn phân số:
2/Thế nào là phân số tối giản?

Định nghĩa: Học sgk/14
•Nhận xét: học sgk/14

Muốn rút gọn một phân số
*
Chúphân
ý : học
sgk/14
thành
số tối
giản ta chỉ cần
chia cả tử và mẫu của phân số
cho ƯCLN của chúng.



**Chú
Điềný:vào ô trống :
a
Phân số
là tối giản nếu a và b
b

hai số nguyên tố cùng nhau

là…………………………………



Khi rút gọn một phân số, ta thường rút
tối giản
gọn phân số đó đến………………….


Bài tập 15 trang 15 sgk : Rút gọn các phân số sau :

22
a)
;
55

−63
b)
;
81

20
c)
;
−140

Giải
22
22 : 11
2
a)
=
=

55
55 : 11
5
−63
−63 : 9
−7
b)
=
=
81
81 : 9
9
20
− 20
− 20 : 20 −1
c)
=
=
=
−140 140
140 : 20
7
− 25 25
25 : 25 1
d)
=
=
=
−75 75
75 : 25 3


−25
d)
.
−75


Hướng dẫn về nhà:





Học bài theo sgk : Qui tắc rút gọn
phân số; định nghĩa phân số tối giản;
nhận xét; chú ý.
Làm các bài tập 1622 sgk/15;16.
Chuẩn bị bài tập cho phần luyện tập.




×