Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bai 22 dap an ly thuyet va bai tap dac trung ve amino axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.98 KB, 2 trang )

Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc

Lý thuyết và bài tập ñặc trưng về Aminoaxit

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ðẶC TRƯNG VỀ AMINOAXIT
ðÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. ðÁP ÁN
1. C
2. D
11. B
12. D
21. B
22. A
31. A
32. A
41. D
42. B
51. A
52. A

3. D
13. D
23. D
33. A
43. D
53. C

4. C
14. B
24. C
34. C


44. B
54. A

5. A
15. B
25. C
35. D
45. C
55. C

6. A
16. D
26. A
36. C
46. C
56. B

7. D
17. C
27. B
37. B
47. C
57. C

8. A
18. D
28. B
38. B
48. C


9. C
19. D
29. A
39. B
49. A

10. C
20. D
30. A
40. B
50. C

II. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 5:
Ở câu hỏi này không khó ñể tìm ra ñáp án ñúng là 2 axit α – và β – amino propanoic (H2N-CH(CH3)COOH và H2N-CH2-CH2-COOH) . Tuy nhiên, nếu không nắm vững ñịnh nghĩa về amino axit (ñồng thời
chứa cả 2 loại nhóm chức –COOH và –NH2), các em có thể nhầm với ñáp án B do viết thêm công thức
CH3-NH-CH2-COOH – không phải amino axit theo ñịnh nghĩa này.
Câu 15:
Do phân tử lysin có chứa 2 nhóm chức –NH2 và 1 nhóm chức –COOH.
Câu 25:
Xét phản ứng của X:
- Bảo toàn số lượng nguyên tử N → Z không còn N → loại D.
- Bảo toàn số lượng nguyên tử C → Z chỉ có 1C → loại B.
Tương tự, xét phản ứng của Y và bảo toàn nguyên tố C, ta dễ dàng có ñáp án ñúng là C.
Câu 28:
Sử dụng kỹ năng tính nhẩm, ta dễ dàng có: 3,36 = 0,56 × 6 → tỷ lệ C : N = 3:1 → loại C, D.
*
Tỷlệ về thể tích cũng là tỷ lệ về số mol nên ta tính toán ngay với thể tích mà không cần chuyển về số mol,
mặc dù các số liệu thể tích ở ñây ñều ởñktc và dễ dàng chuyển ñổi thành số mol.
X tác dụng với dung dịch NaOH thu ñược sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa → loại A.

Câu 31:
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
Ta có sơ ñồ phản ứng cháy:

C x H y O z N t + O2

→ xCO2 +

y
t
H2O +
N2
2
2

Giả sử lượng khí CO2 sinh ra ở trong B là 1 mol.
Ở ñây ta chọn 1 mol CO2 chứ không chọn 1 mol H2O vì nếu làm ngược lại thì giá trị số mol các chất còn
lại sẽ rất lẻ.

*

44
1 + 1,75
1,3968
→ n H2O =
→ n O2 =
= 1,75 mol
= 1,375 mol
18
2

Gọi x là số mol N2 trong B, từ giả thiết, ta có phương trình:
44 + 1,75 × 18 + 28x
MB =
= 13,75 × 2 = 27,5
→ x = 0,25 mol
1 + 1,75 + x
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn nguyên tố, ta có số mol Oxi trong A là:
n O = 2n CO2 + n H2 O - 2n O2 = 1 mol

→ x : y : z : t = 1 : 3,5 : 1 : 0,5 = 2 : 7 : 2 : 1 → A cã CT thùc nghiÖm lµ ( C 2 H 7 O2 N )n
Vì M A < M anilin nên ta dễ dàng suy ra n = 1 và CTPT của A là C2H7O2N
ðáp án ñúng là A. C2H7O2N
Câu 36:
Tăng giảm khối lượng: (13,95 – 10,3)/36,5 = 0,1 mol HCl (tính nhẩm) = 0,1 mol a.a → M = 103
R = 103 – 44 – 16 = 43 → C3H7Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc

Lý thuyết và bài tập ñặc trưng về Aminoaxit

Câu 39:
Phương pháp truyền thống:
Gọi CTPT của X dạng (H2N)a-R-(COOH)b
+ HCl


→ ( ClH 3 N )a − R − ( COOH )b khối lượng tăng 36,5a gam
+ NaOH
→
( H 2 N )a − R − ( COONa )b khối lượng tăng 22b gam

Do ñó, 22b – 36,5a = 7,5 → a = 1 và b = 2 → X có 2 nguyên tử N và 4 nguyên tử O
Phương pháp kinh nghiệm:
Ta thấy 1 mol –NH2 → 1 mol –NH3Cl thì khối lượng tăng 36,5g
1 mol –COOH → 1 mol –COONa thì khối lượng tăng 22g
thế mà ñề bài lại cho m2 > m1 → số nhóm –COOH phải nhiều hơn số nhóm –NH2
*
Cũng có thể suy luận rằng: 7,5 là 1 số lẻ (0,5) nên số nhóm –NH2 phải là 1 số lẻ, dễ dàng loại ñược ñáp
án C và D.
Từ 4 ñáp án, suy ra kết quả ñúng phải là B.
Câu 41:
Dựa vào ñáp án, ta thấy các chất ñều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
→ nNaOH phản ứng = nX = 0,1 mol → nNaOH dư = 0,05 mol hay 2 gam
Áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng, ta có: RCOOR’ → RCOONa
mgiảm = 11,7 – 2- 8,9 = 0,8 g hay Mgiảm = 8 gam → MR’ = 23-8 = 15 hay là –CH3
→ ñáp án D
Câu 44:
Từ ñề bài → tính 2 chất ñó có dạng muối amoni RCOOR’ + NaOH → RCOONa + (R – 1H) + H2O với
tỷ lệ mol các chất là 1:1 và bằng 0,2 mol (nhẩm)
Bảo toàn khối lượng, ta có: m = [(24 + 7 + 46) + 40 – 27,5 – 18]*0,2 = 14,3 (chỉ cần bấm máy tính 1 lần,
các giá trị 46; 40; 27,5 là có thể nhẩm ñược)
Câu 45:
Từ ñặc ñiểm hóa học của Y, ta thấy Y phải là 1 amin hữu cơ (có không ít hơn 1C) → X là muối của amoni
hữu cơ → Z là 1 muối natri của axit cacboxylic, Z có không quá 3C (trong ñó có 1C trong nhóm – COO-)
và dung dịch Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom → Z là HCOONa hoặc CH2=CH-COONa
Dễ dàng có nX = 0,1 mol → ñáp án ñúng là 9,4g hoặc 6,8g.

Trong trường hợp bài này, ta buộc phải chọn ñáp án ñúng là C, ñây là một thiếu sót của ñề bài.
Bài tập này không khó, chỉ ñòi hỏi những suy luận cơ bản nhưng khá hay.
Câu 53:
Áp dụng quy ñổi phản ứng, ta dễ dàng có:
8,9
n aa = 0, 4 - 0,3 = 0,1 mol → M aa =
= 89 gam/mol → CH 3 – CH ( NH 2 ) – COOH
0,1
Câu 54:

160 × 0,1
- 0, 2 = 0,2 mol
40
+NaOH
→ (H 2 N – CH 2 – COONa; NaCl)
Sơ ñồ phản ứng: (H 2 N – CH 2 – COOH; HCl) 
Áp dụng quy ñổi phản ứng, ta dễ dàng có: n aa =

Khối lượng chất rắn thu ñược là:
m = m NaCl + m H 2 NCH 2 COONa = 58,5 × 0,2 + 0,2 × 97 = 31,1 gam

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -




×