------------O0O------------
Phƣơng pháp 1: GIẢI PHƢƠNG TRÌNH CƠ
BẢN
a f ( x) = b ⇔ f (x) = loga b ; loga f (x) = b ⇔ f (x) = ab
.
Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
a) 3x
2
−5x+4
b) log2 (3x − 4) = 3 .
;
=
81
Giải:
a) 3
x2 −5x+4
= 81 ⇔
x
2
2
4
− 5x + 4 = log3 81 ⇔ − 5x + 4 = log3 3
x
x=0
2
2
⇔ x − 5x + 4 = 4 ⇔ x − 5x = 0 ⇔ x(x − 5) = 0 ⇔
.
x=5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0 và x = 5.
b) log2 (3x − 4) = 3.
ĐK:
3x − 4 > 0 ⇔ x >
4
.
3
3
log2 (3x − 4) = 3 ⇔ l3x − 4 = 2 ⇔ 3x − 4 = 8 ⇔ 3x =12 ⇔ x =
4 . Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.
Page 1
Phƣơng pháp 2: ĐƢA VỀ CÙNG CƠ
SỐ
1) Đối với phương trình mũ: biến đổi phương trình về dạng a f ( x) = ag ( x) .
Nếu cơ số a là một số dương khác 1 thì a f ( x) = ag ( x) ⇔ f (x) =
g(x) .
a > 0
.
- Nếu cơ số a thay đổi thì a f ( x) = a g ( x) ⇔
(a −1)[ f (x) − g(x) ] =
0
2) Đối với phương trình logarit: biến đổi phương trình về
dạng
log a f (x) = loga g(x) ⇔ 0
f (x) >
f (x) = g(x)
0
Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
a) 3x
2
−5x+4
b) log2 (3x − 4) = 3 .
;
=
81
Giải:
x2 −5x+4
a) 3
= 81 ⇔
3
x2 −5x+4
4
=3 ⇔
x
2
− 5x + 4 = 4
x=0
2
⇔ x − 5x = 0 ⇔ x(x − 5) = 0 ⇔
.
x = 5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0 và x = 5.
b) ĐK:
3x − 4 > 0 ⇔ x >
4
3
.
log2 (3x − 4) = 3 ⇔ log2 (3x − 4) = log32 2 ⇔ 3x − 4 3= 2 ⇔ 3x − 4 = 8
⇔ 3x =12 ⇔ x = 4 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.
Ví dụ 2. Giải các phƣơng
trình: x2 −x+8
1−3x
x+1
=
a) 3
9
;
b) 2
2
x −3
x
= 5.2 2
c) 2.5 2
−3
;
x−1
+2
2
x
+
2
d) 2x −1 3x 3x
−
=
= 28.
2
−1
2
−2
Giải:
a) 3
x2 −x+8
x2 −x+8
1−3x
=9
3
⇔3
=
2(1−3x)
2
⇔ x − x + 8 = 2(1− 3x)
x = −2
2
⇔ x + 5x + 6 = 0 ⇔
.
x = −3
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = - 2 và x = - 3.
x+1
b) 2
x−1
x
+2
x−1
⇔2
2
+ 2 = 28 ⇔ 2 .2
x−1
=4⇔2
x−1
+2
x−1
+ 2.2
x−1
x−1
2
= 2 ⇔ x −1 = 2 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3.
c) 2.5
x2 −3
x2 −3
= 5.2
⇔5
x 2 −3
2
2
2
x −3
x2 −3
5
=5⇔
2
2
1
= 5
2
2
⇔ x − 3 =1 ⇔ x = 4 ⇔ x = ±2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = - 2 và x = 2.
x2 −1
x2
2
x−1
−3 =3
2
d) 2
x −1
x −1
3
−
x2 +2
x −1
2
x−1
⇔2
3.3
x −1
−
2
x−1
x −1
x2 −1
=3
3
3
x2 −1
− 2 .2
x −1
⇔ 2 2 + 2 .2 2 = 3 2 + 3.3 2 ⇔ 2 2 (1+ 2 ) = 32 (1+ 3)
⇔2
x −1
x −1
.9 = 3
2
.4 ⇔
2
2
2
= 28 ⇔ 2 (2 +1+ 2) = 28
x +2
.
Ví dụ 2. Giải các phƣơng
trình:
x2 −1
=
3
4
⇔
9
2
x2 −1
3
2
2 ⇔ x2 −1 = 2
=
3
2
⇔ x = 3 ⇔ x = ± 3.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = -
3 và x =
3.
Ví dụ 3. Giải các phƣơng
trình:
2
a) lg x + lg x = lg 4x ;
b) log x + log x + log x = log x .
2
3
4
5
Giải:
b) ĐK: x > 0 .
2
lg x + lg x = lg 4x ⇔ lg x +
2lg x
= lg 4 + lg x ⇔ 2lg = lg 4
x
x = 2
x =2⇔
.
x = −2
⇔ 2lg x = lg 22 ⇔ lg = lg 2
x
⇔
Do x > 0 nên nghiệm của phương trình là x = 2.
b) ĐK: x > 0 .
log2 x + log3 x + log4 x = log5 x ⇔ log2 x + log3 2.log2 x + log4 2.log2 x = log5 2.log2 x
⇔ log2 x.(1+ log3 2 + log4 2 − log5 2) = 0 ⇔ log2 x = 0 ⇔ x =1 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.
Phƣơng pháp 3: BIẾN ĐỔI ĐƢA VỀ PHƢƠNG TRÌNH TÍCH
Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
x
x
x+1
a) 12.3 + 3.15 − 5
= 20
b) log (3x − 4).log x = log x .
;
2
2
Giải:
x
x
a) 12.3 + 3.15 − 5
x
x
x+1
x
x
x
x
= 20 ⇔12.3 + 3.3 .5 − 5.5 − 20 = 0
x
x
x
⇔ 3.3 (4 + 5 ) − 5(5 + 4) = 0 ⇔ (5 + 4)(3.3 − 5) = 0
x
5
x
⇔ 5 + 4 = 0 ⇔ 3 = ⇔ x = log 5 .
x
3
3
3
3.3 − 5 = 0
2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
5
.
3
3
x = log
3x − 4 > 0
4
b) ĐK:
⇔x>
.
3
x > 0
log 2 (3x − 4).log 2 x = log 2 x ⇔ log 2 x [log 2 (3x − 4) −1] = 0
⇔ log2 x = 0
⇔ log2 x = 0
⇔
1
x =
log2 (3x − 4) −1 = 0 log2 (3x − 4) = 1 3x − 4 = 2
4
Do x >
3 nên nghiệm của phương trình là x = 2.
⇔
x = 1
x = 2
Phƣơng pháp 4: LÔGARIT HÓA, MŨ HÓA
Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
x
x2
a) 3 .2 =1
;
b) 3
log2 x
+x=2.
Giải:
a) Lấy lô garit
hai vế với cơ số 2, ta được
2
(
log )3 .2
x
x
x
x2
2
= log2 1 ⇔ log2 + log2 2 = 0 ⇔ x.log2 3 + .log2 2 = 0
3
x
x =
2
⇔
+
=
⇔
+
=
⇔
x.log
3
x
0
x
log
3
x
0
(
)
0
⇔ x = 0
.
2
2
log 3 + x = 0
x = −log 3
2
2
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0 và x =
2
−log2 3.
b) ĐK: x > 0 .
Đặt log x = t ⇒ x = ta thu được phương trình mũ theo biến t :
2
t
2
t
t
3 +2 =
2
(*).
Vế trái của (*) là hàm số đồng biến, vế phải là hàm hằng nên phương trình (*)
nếu có nghiệm thì có nhiều nhất là một nghiệm. Mà t = 0 là một nghiệm của (*)
nên đó là nghiệm duy nhất của (*).
⇒ log2 x = 0 ⇔ x =1.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.
Ví dụ 1. Giải phƣơng Phƣơng 2pháp 5: DÙNG ẨN PHỤ
2x
2
2
1
trình:
9.2x x 22x
0
2
Giải: Chia cả 2 vế phương trình cho 22x
2x
9.2x 2
2 2x 1
2
2.22x
2x
Đặt t
2t
2
2 2x
9t
2 x
4
9.2x
1
2x 2
2 x
4
0
1 .22x 2
2
2
0
ta được:
2x
9 .2x 2
4
x
1
0
0
điều kiện t > 0. Khi đó phương trình tương đương với :
0
t
4
t
1
2
2x
2x
2
x
2 x
22
2
1
x
x
22
x
x
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = - 1, x = 2.
2
1
x
x
1
2
Ví dụ 2. Giải phƣơng trình: 7
4 3
x
3 2
2
3
Giải: Nhận xét rằng: 7
4 3
Do đó nếu đặt t
3 điều kiện t > 0, thì: 2
2
3 ;2
2
3 2
x
2
x
0
3
3
1
x
1
và 7
t
3
0
4 3
x
t2
Khi đó phương trình tương đương với:
t
2
2
3
t
t3
0
t
2t
1
3
0
2
3
x
t
1 t2
t
1
x
0.
t
1
t2
t
Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
Ví dụ 3. Giải phƣơng
trình:
Giải: Đặt t
t2
9 .3x
2x
2x
3
9 t
2x
9
2
9.2x
0
4.9.2x
2x
9
2
t
9
t
2x
.
Khi đó :
+ Với t
9
2
0
3x , điều kiện t > 0. Khi đó phương trình tương đương với:
2x
+ Với t
9.2x
x
3x
x
9
3
x
2
x
2
3
2
x
1
x
0
3
0
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 2, x = 0.
Ví dụ 4. Giải phƣơng
trình:
22x
2 66
x
Giải: Đặt u
2x , điều kiện u > 0. Khi đó phương trình thành: u
uđiều kiện v
Đặt v
v2
6
u
u
2
6
6
6
6
Khi đó phương trình
được chuyển thành hệ:
,
u2
v
6
v2
u
6
u2
v2
+ Với u = v ta được: u2
u
u
v
6
u
0
v u
u
u
v
3
1
u
2
u
u
0
3
2x
v
v
3
0
1
x
0
log2 3
+ Với u + v + 1 = 0 ta được :
u
2
u
5
0
u
1
21
1
2
u
u
1
2
2
21
Vậy phương trình có 2 nghiệm là
x
log2 3
21
21
2x
x
2
21
và x = log2
1
2
1
.
Phƣơng pháp 6: DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
Ví dụ 1. Giải phƣơng
trình:
log7 x = log3
(
+ 2) .
21
log
2
2
1
x
Giải: ĐK : x > 0 .
Đặt t = log x ⇒ x = 7 t. Khi đó phương trình trở thành :
7
t = log (
3
t
1 t
+2⇔
7 + 2. = 1 (*).
7
3
3
t
+ 2) ⇔ 3t =
7
t
Vế trái của (*) là hàm số nghịch biến, vế phải là hàm hằng nên phương trình (*)
nếu có nghiệm thì có nhiều nhất là một nghiệm. Mà t = 2 là một nghiệm của (*)
nên đó là nghiệm duy nhất của (*).
⇒ log7 x = 2 ⇒ x = 49.
Vậy phương trình có nghiệm x = 49.
x−1
Ví dụ 2. Giải phƣơng trình: 7
Giải: ĐK :
6x − 5 > 0 ⇔ x >
5
6
= 6log7 (6x − 5) +1
.
Đặt y −1 = log (6x − 5). Khi đó, ta có hệ phương trình
7
7 = 6 ( y −1)
+1
y −1 = ( 6x −
5)
log 7
x −1
x −1
x −1
7 = 6 y −
7 − 6 y =
x−1
y−1
⇒ 7 + 6x = 7 + 6 y .
5
−5
⇔
⇔
y −1
y −1
7 = 6x − 5 7 − 6x = −5
Xét hàm số f (t ) = 7t 1 +
6t .
−
f ' ( t ) = 7t 1.ln 7 + 6 > 0,∀t > nên f (t là hàm số
5
−
)
6
đồng biến trên
5
; +∞
Mà
6
.
−
g '( x ) = 7x 1 ln 7 g ''( x ) = 7 x 1 ( ln 7) > 0. Suy ra,
−6.
5
trình
;+∞ , do đó phương
là hàm số đồng biến trên D =
hàm số g(x) = 7x 1 − 6x + 5
.
−
g '(
x)
f ( x) f ( y ) ⇒ x = y . Khi đó: 7 x 1 − 6x + 5 = 0 . Xét
=
Sài Gòn, 10/2013
−
−
2
Page 9
g '( x) = 0có
6
nhiều nhất một nghiệm. Suy ra, phương trình g ( x) = nếu có nghiệm thì có nhiều
0
nhất là hai nghiệm.
Nhẩm nghiệm ta được 2 nghiệm của phương trình là: x = 1, x = 2.
Sài Gòn, 10/2013
Page
10
x
x
Ví dụ 3. Giải phƣơng trình: 3 + 4 = 2 − 7x (*).
Giải:
Vế trái của (*) là hàm số đồng biến, vế phải của (*) là hàm số nghịch biến nên
phương trình (*) nếu có nghiệm thì có nhiều nhất là một nghiệm. Mà x = 0 là một
nghiệm của (*) nên đó là nghiệm duy nhất của (*).
Phƣơng pháp 7: PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Ví dụ 1. Giải phƣơng
trình:
2x
2
+1
=2− x.
Giải: ĐK : x ≥ 0 .
x +1
0 +1
Ta có VT = 2 2
và
≥2
=2
VP = 2 − ≤ 2 − 0 = . Suy ra VT ≥ VP , dấu bằng
2
x
xảy ra khi x = 0 .
Vậy x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
x
x+1
Ví dụ 2. Giải phƣơng trình: 1− 4 + 2
x
−x
=2 +2 .
Giải:
+
−x
⇔ 2 − (4x − 2.2x +1) = 2x + 2
−x
.
Ta có 1− 4x + 2x 1 = 2x + 2
⇔ 2 − (2x −1)2 = 2x + 2
x
2
−x
VT = 2 − (2 −1) ≤ 2 − 0 = 2
và
2
2
x
−1=0
.
2
Page 10
−
x
x
−x
VP = 2 + 2 ≥ 2
bằng xảy ra khi
x
2
= 2− x
= 2. Suy ra VT
⇔x=0.
≤
VP ,
dấu
Page 11
Vậy
x = 0 là
nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Ví dụ 3. Giải phƣơng
trình:
(
) = log ( x − 2x + 5).
log3 9
−
2
x
2
−
1
Giải:
x ≥ 1
x ≥1
x −1 ≥
0
ĐK : 9 − x −1 > 0 ⇔ 9 > x −1
⇔ x
⇔ x ∈[1;82 ) .
2
2
<82
2
x − 2x + 5 >
( x −1) + 4 >
( x −1) + 4 > 0
0
0
Ta có :
(
)
VT = log3 9
−
VP = log
2
xảy
ra khi
(
x ≤ log3 9 = 2 và
−
x − 2x +15
2
) = log ( x −1)
2
x−1=
0
2
+ 4 ≥ log 4 = 2 . Suy ra VT ≤ VP , dấu bằng
2
⇔ x = 1.
2
( x − 1 ) = 0
Vậy x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Phƣơng pháp 8: PHƢƠNG PHÁP QUAN NIỆM HẰNG SỐ LÀ ẨN
Ví dụ 1. Giải phƣơng trình: 16x − 4x−1 + 2x+2 =16 .
Giải:
Ta có 16x − 4x−1 + 2x+2 =16 ⇔ 42 − 2x.4 + 4x−1 −16x = 0 (*).
Xét phương trình ẩn t sau đây t2 − 2xt + 4x−1 −16x = 0 (**). Giả sử (*) đúng với giá trị
x0 nào đó thì phương trình ẩn t sau có nghiệm t = 4: t 2 − 2x0 t + 4x0 −16x0 = 0 .
−1
Biệt thức
Suy ra
TH1:
(
∆ = −2
x0
)
2
(
−4 4
2x0 +
t=4=
2
2
;
−16
x0
) = 4.16
t=4=
2
4.16x0
2x0 +
⇔
4.16x0
x
24 =
x0 −1
>0
2x0
−
4.1
6x0
0
.
.
)2 +
2
=8⇔
x
2. 2
x
+
2.4
0
x0
(
−8=0⇔
x
0
0
x −1 +
2 =
65 (n)
4
0
x
−1 − 65 (l)
2 0 =
4
x = log −1 65 .
+
0
2
4
TH2:
4=
0
2x0 −
2
x
x
x
x
−2 0 +8=
x0 ⇔ 2 0 − 2.4 0 = 8 ⇔ 2. 2 0
2 4.16
( )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
(pt vô nghiệm)
x = log 2 −1 + 65 .
4
Phƣơng pháp 9: SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ LAGRANGE
x
x
x
Ví dụ 1. Giải phƣơng trình: 5 + 4 = 2 +
x
7
Giải:
Giả sử
x0
là một nghiệm của (1), hay ta có:
(1).
x
Xét hàm số
x
x
x
x
x
= 2 0 + 7 0 ⇔ 5 0 − 2 0 = 7 0 − 4 0 (*).
5
f (t) = ( t + 3)
x0
− t trên đoạn [2; 4] thì f (t) là hàm số liên tục và có
x0
đạo hàm trên đoạn [2;4] . Áp dụng định lí lagrange thì có
số
k ∈( 2;4 ) sao cho
f '(k) =
0
f (4) − f (2)
=
(7
x0
−4
x0
4−2
) − (5
x0
−2
x0
)
=
(do (*)) mà
f '(t) = x0 ( t + 3)
x0 −1
−
− x 0t x 0 1
4−2
x −1
x −1
= x ( t + 3 ) 0 − t 0 .
0
Suy ra
x
− ( k + 3) x0
1
0
−k
x0 −1
x = 0
=0⇔ 0
( k + 3 )
x0 −1
−k
x0 −1
x0 = 0
= 0 ⇔ x0 = 0 .
0
⇔ x
⇔ k + 3 x −1
0
= 1 x0 −1 =
x 0 = 1
0
k
Thay x = 0; x =1 vào (1) ta thấy chúng đều thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0; x =1.
x = 0
⇔ 0
= 0 ( k + 3)
x0 −1
=k
x0 −1