Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Câu bị động (cực hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.99 KB, 3 trang )

câu bị động
Khái niệm về Dạng thụ động
My father bought these two houses in 1972 (Cha tôi mua hai căn nhà này năm
1972) là một câu thuộc Dạng chủ động (Active voice), vì chính chủ từ My father
thực hiện hành động mua . Câu này đổi sang Dạng thụ động (Passive voice) thành
These two houses were bought by my father in 1972 (Hai căn nhà này đợc cha tôi
mua năm 1972). Chủ từ My father trong câu thứ nhất ở thế chủ động. (Mua ), còn
chủ từ These two houses trong câu thứ hai ở thế bị động (Đợc mua ). Trong câu thứ
nhất, My father là chủ từ, These two houses là túc từ. Do câu này đổi sang Dạng
thụ động, túc từ These two houses trở thành chủ từ, còn chủ từ My father bây giờ
trở thành túc từ (theo sau giới từ By ). Bought trong câu thứ nhất là động từ Buy ở
ngôi thứ ba số ít, Quá khứ đơn giản. Were bought trong câu thứ hai là động từ Buy ở
ngôi thứ ba số nhiều (vì chủ từ bây giờ là These two houses ), Quá khứ đơn giản và
Dạng thụ động. Vậy, cấu trúc của câu thuộc Dạng thụ động là Chủ từ + Động từ To
Be + Quá khứ phân từ.
Chẳng hạn,These trees are planted in South America (Các cây này đợc trồng tại
Nam Mỹ) hoặc The streets will be swept every day (Đờng phố sẽ đợc quét dọn mỗi
ngày).
L u ý
Khi đổi câu từ Dạng chủ động sang Dạng thụ động, ta phải chia To Be đúng thì
và cách của động từ ở Dạng chủ động.
- Columbus discovered America in 1492 (Columbus tìm ra châu Mỹ năm 1492)
--> America was discovered by Columbus in 1492 (Châu Mỹ đợc Columbus
phát hiện năm 1492)
- The court martialwill sentence him to death (Toà án quân sự sẽ kết án tử hình
hắn) ---> He will be sentenced to death by the court martial (Hắn sẽ bị toà án
quân sự kết án tử hình)
- American specialists are repairing this airplane (Các chuyên viên Hoa Kỳ đang
sửa chiếc máy bay này) ---> This airplane is being repaired by American
specialists (Chiếc máy bay này đang đợc các chuyên viên Hoa Kỳ sửa)
- He said that the local authorities would investigate these scandals (Ông ta nói


rằng chính quyền địa phơng sẽ điều tra những vụ bê bối này) ---> He said that
these scandals would be investigated by the local authorities (Ông ta nói rằng
những vụ bê bối này sẽ đợc chính quyền địa phơng điều tra).
Ví dụ minh hoạ
1) You may / can / must / should / ought to / needn't park your car there (Anh đ-
ợc phép/có thể /phải/nên/nên/chẳng cần đỗ xe ở đó) ---> Your car may / can / must /
1
should / ought to / needn't be parked there (Xe của anh đợc phép/có thể/phải/nên/
nên/chẳng cần đỗ ở đó).
2) She should have / needn't have parked her car in the car-park (Lẽ ra cô ta
nên/chẳng cần đỗ xe trong bãi đỗ xe) ---> Her car should have / needn't have been
parked in the car-park (Lẽ ra xe của cô ta nên/chẳng cần đỗ trong bãi đỗ xe)
3) Someone offered him a cigarettes (Ai đó mời hắn một điếu thuốc) ---> He was
offered a cigarette (Hắn đợc mời một điếu thuốc).
4) The boy gave the girl a bouquet of roses hoặc The boy gave a bouquet of roses
to the girl (Ngời con trai tặng ngời con gái một bó hoa hồng) ---> The girl was given
a bouquet of roses by the boy (Ngời con gái đợc ngời con trai tặng một bó hoa hồng)
hoặc The bouquet of roses was given to the girl by the boy (Bó hoa hồng đợc ngời
con trai tặng ngời con gái).
5) Thay vì The pane of glass was broken
(Ô cửa kính bị vỡ), ta có thể nói The pane of glass got broken .
6) Thay vì One sells these English - Chinese dictionaries everywhere (Ngời ta bán
những tự điển Anh - Hoa này khắp nơi), ta nên nói These English - Chinese
dictionaries are sold everywhere (Những tự điển Anh - Hoa này đợc bán khắp
nơi).
7) Thay vì People use English all over the world (Ngời ta sử dụng tiếng Anh trên
khắp thế giới), ta nên nói English is used all over the world (Tiếng Anh đợc sử dụng
trên khắp thế giới).
8) My secretary will deal with this application (Ngời th ký của tôi sẽ giải quyết đơn
này) ---> This application will be dealt with by my secretary (Đơn này sẽ đợc ngời

th ký của tôi giải quyết).
9) Last night, a lorry ran over a street-sweeper (Đêm qua, một chiếc xe tải đã cán
một ngời quét đờng) ---> Last night, a street-sweeper was run over by a lorry (Đêm
qua, một ngời quét đờng đã bị một chiếc xe tải cán phải).
10) They told me that.... (Ngời ta nói với tôi rằng ...) ---> I was told that ... (Tôi
nghe nói rằng ...).
11) His answer is acknowledged to be true
(Câu trả lời của anh ta đợc thừa nhận là đúng)
12) She is presumed to be innocent until she is proved guilty ;
(Cô ta đợc suy đoán là vô tội đến khi nào ngời ta chứng minh đợc rằng cô ta có
tội)
13) This fortune-teller was believed to be a swindler
(Gã thầy bói này bị cho là lừa đảo)
14) His age is estimated to be about 50
(Tuổi của ông ta đợc ớc tính là khoảng 50)
15) This billionaire was thought to be one of the richest men in Africa
(Nhà tỉ phú này đợc cho là một trong những ngời giàu nhất châu Phi)
16) Visitors are kindly requested not to smoke in the pagoda
(Đề nghị khách tham quan không hút thuốc trong chùa)
17)You're supposed to keep it carefully
2
(Bạn phải giữ cái đó thật kỹ
17) It was widely supposed to have been lost during the tempest
(Cái đó bị mọi ngời cho là đã thất lạc trong cơn bão)
18) Their family is supposed to be living abroad
(Gia đình họ đợc cho là đang sống ở nớc ngoài)
19) It was said that he was crazy about football
(Ngời ta nói rằng hắn si mê bóng đá)
hoặc He was said to be crazy about football (Hắn bị nói là si mê bóng đá).
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×