Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

bài 21 vùng đồng bằng sông hồng tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 25 trang )

TRƯỜNG THCS LỘC HƯNG

GV: PHẠM THỊ NGOAN


Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông
Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho
phát triển kinh tế – xã hội?


Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
(tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Cơng nghiệp
- Khu vực cơng nghiệp tăng mạnh về
giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP
của vùng.
- Phần lớn giá trị sản xuất CN tập
trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành CN trọng điểm: chế biến
LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD,
cơ khí.

Hình 21.1. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của
Đồng bằng sông Hồng (%)

Nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng
Khu vực CN-XD ở ĐBSH.
Kể
Các
tên


ngành
cácCN
ngành
CN
trọng
CN
điểm
củacủa
vùng
tập

Các
ngành
trọng
điểm
vùng.
Địa
trung
bàn
ở phân
đâu ?bố các ngành CN

Hình 21.2. Lược đồ kinh tế Đồng bằng sông Hồng


Nhà máy xi măng Hải Phòng

Cơ khí nơng nghiệp

Lụa ở Hà Đông


Thiết bị điện tử


Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
(tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Cơng nghiệp
- Khu vực cơng nghiệp tăng mạnh về
giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP
của vùng.
- Phần lớn giá trị sản xuất CN tập
trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành CN trọng điểm: chế biến
LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD,
cơ khí.
2. Nơng nghiệp
Em hãy cho biết ĐBSH
có những thuận lợi gì đối
với việc phát triển nơng
nghiệp?

Hình 21.1. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của
Đồng bằng sông Hồng (%)

Đất đai màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa,có mùa
đơng lạnh.
Nguồn lao động lớn và có kinh

nghiệm trong SXNN.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
Đường lối chính sách…
Thị trường tiêu thụ rộng lớn…


Bảng 21. 1. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha)

Năm

1995

2000

2002

Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

44,4
40,2

55,2
42,3

56,4
46,2

Vùng


Cả nước Dựa vào bảng 21.1, hãy so
36,9
sánh năng 42,4
suất lúa của

45,9

Đồng bằng sơng Hồng với Đồng bằng sơng Cửu
Long và cả nước? Cho biết ngun nhân?
Năng suất lúa của Đồng bằng sơng Hồng so với Đồng bằng
sơng Cửu Long và cả nước thì ln cao hơn qua các năm.
- Ngun nhân chính là do có trình độ thâm canh cao.
- Trình độ cơ giới hóa khá cao.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp ( như hệ
thống thủy lợi, các cơ sở chế biến) khá hồn thiện…


Những cánh đồng lúa trĩu hạt ở Đồng bằng sông Hồng.

cơ vụ
giới
hóa
khá
cao.
Cơ sở hạTrình
tầng độ
phục
cho
sản

xuất
nông nghiệp


Bảng 21. 1. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha)

Năm

1995

2000

2002

Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

44,4
40,2

55,2
42,3

56,4
46,2

Vùng

Cả nước Nêu lợi ích kinh tế của việc

36,9đưa vụ đơng
42,4
thành vụ
sản xuất chính ở Đồng bằng sơng Hồng?
-Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Cơ cấu cây trồng đa dạng
-Tăng khả năng sản xuất
-Tạo cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân
-Phát huy thế mạnh của vùng.

45,9


Cơ cấu cây trồng đa dạng


Cây vụ đông


Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Khu vực công nghiệp tăng mạnh về
giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP
của vùng.
- Phần lớn giá trị sản xuất CN tập
trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành CN trọng điểm: chế biến
LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD,

cơ khí.
2. Nông nghiệp
+ Trồng trọt: Năng suất lúa đạt cao
nhất cả nước.
- Vụ đông với nhiều cây trồng ưa
lạnh trở thành vụ sản xuất chính,
đem lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Chăn nuôi phát triển, đặc biệt là
nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn. Nuôi trồng
thủy sản, bò sữa.

Chăn nuôi của vùng phát triển như
thế nào?



Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(tiếp theo)
Em hãy nêu những khó khăn
trong phát triển nông nghiệp
ĐBSH?

- Thiên tai: bão ,lũ lụt ,sương
muối…
- Đất đai bị nhiễm mặn ,nhiễm
phèn.
- Diện tích đất hoang hoá lớn và
ngày càng tăng



Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
(tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Cơng nghiệp
2. Nơng nghiệp
3. Dịch vụ
- Nhờ kinh tế phát triển mà hoạt
động vận tải trở nên sơi động.
- Có tiềm năng lớn về du lịch sinh
thái, văn hóa - lịch sử...
Hình 21.1. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của
Đồng bằng sông Hồng (%)

ĐBSH
Nêu
ý nghĩa
có điều
đặcKT
điểm
kiện
XH thuận
nổi
củatrội
cảng
lợi
như
gìHải
để
thế nào
Phòng

phát
triển

vềdu
sân
các
lịch?
bay
loạiQT
hình
Nội
dịch
Bài?
vụ


Cảng Hải Phòng

Sân bay quốc tế Nội Bài


Lễ khai sơn xuân hội

Đường vào Chùa Hương

Chùa Hương

Đảo Cát Bà

Bãi biển Đồ Sơn



Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
(tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Cơng nghiệp
2. Nơng nghiệp
3. Dịch vụ
- Nhờ kinh tế phát triển mà hoạt động
vận tải trở nên sơi động.
- Có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái,
văn hóa - lịch sử...

V. Các trung tâm kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ
a/ Các trung tâm kinh tế
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh
tế lớn nhất.
-Tam giác kinh tế: Hà Nội-Hải PhòngQuảng Ninh.
b. Vùng kinh tế trọng điểm
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai
vùng Đồng bằng sơng Hồng, Trung du và
miền núi Bắc Bộ.

Hình 21.1. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của
Đồng bằng sông Hồng (%)


Hà Nội


Hải Phòng


Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Phần lớn giá trò sản xuất công nghiệp của
Đồng bằng sông Hồng tập trung ở:
a) Hà Nội, Thái Bình
b) Thái Bình, Nam Đònh
c) Hải Phòng, Hải Dương
d) Hà Nội, Hải Phòng.


Câu 2: Vật nuôi nào ở Đồng bằng sông Hồng chiếm
tỉ trọng lớn nhất cả nước?
a) Gia cầm
c) Lợn
b) Trâu
d) Bò sữa.
Câu 3: Nơi nào là điểm du lòch sinh thái của Đồng
bằng sông Hồng?
a) Cúc Phương
c) Hồ Gươm
b) Chùa Hương
d) Đồ Sơn.


Em hãy lên xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng, tam giác tăng
trưởng kinh tế vùng trọng điểm của Bắc Bộ?



- Học bài và làm các bài tập trong sách thực hành.
- Chuẩn bò dụng cụ thực hành: thước kẻ, mày tính bỏ
túi, bút chì, bút màu…
- Chuẩn bò bài 22: Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN
LƯNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG
THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.





×