Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

tiết 22 dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.4 KB, 15 trang )


Kiểm tra miệng:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Áp dụng: Điền chữ số vào dấu * để :

a / 27 *M
2

b / 27 *M
5

Trả lời:

a/ * ∈ {0; 2; 4; 6; 8}
b/ * ∈ {0; 5}


Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
có gì khác với dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 5 ?


1. Nhận xét mở đầu:

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết
số của nó cộng với một số chia hết cho 9. cho 9 thì chia hết cho 9.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét
xem số 378 có chia hết cho 9 không ?


Theo nhận xét mở đầu:
Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
=
18
+ (Số chia hết cho 9)
=
10
+ (Số chia hết cho 9)

⇒ 378M
9
+ Kết luận 1: (SGK/40)
+ Kết luận 2: (SGK/40)
+ Dấu hiệu chia hết cho 9: (SGK/40)

253  9
+ KL2: Số có tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có
tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia
hết cho 9.


1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ
số của nó cộng với một số chia hết cho 9.


2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 9.
?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho
9, số nào không chia hết cho 9 ?
621 ;1205 ;1327; 6354.
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Số không chia hết cho 9 là:

1205; 1327


1. Nhận xét mở đầu:

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết
số của nó cộng với một số chia hết cho 9. cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
Theo nhận xét mở đầu:
chia hết cho 9.
3415 = (3+4+1+5)+ (Số chia hết cho 9)
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
=
13
+ (Số chia hết cho 9)
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem

= 13
+ (Số chia hết cho 3)
số 2031 có chia hết cho 3 không ?
3415  3
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) + KL2: Số có tổng các chữ số không
=
6
+ (Số chia hết cho 9) chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
=
6
+ (Số chia hết cho 3) + Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có
tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia
2031 3
hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia
hết cho 3.


1. Nhận xét mở đầu:

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết
số của nó cộng với một số chia hết cho 9. cho 3 thì chia hết cho 3.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
Theo nhận xét mở đầu:
chia hết cho 9.
3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9)
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:

=
13
+ (Số chia hết cho 9)
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem
= 13
+ (Số chia hết cho 3)
số 2031 có chia hết cho 3 không ?
3415  3
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) + KL2: Số có tổng các chữ số không
=
6
+ (Số chia hết cho 9) chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
=
6
+ (Số chia hết cho 3)
Dấu số
hiệu

+Các
có chia
tổng hết
các cho
chữ3:
sốCác
chiasốhết
2031 3
tổng
chữ
số hết

chiacho
hết3cho
3 thì
chia
cho các
3 thì
chia
và chỉ
những
hết
3 vàchia
chỉ những
số cho
đó mới
hết chosố3.đó mới chia
hết cho 3.


1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ
số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - Một số chia hết cho 9 thì cũng chia
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
hết cho 3.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
- Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia
chia hết cho 9.
hết cho 9.

3. Dấu hiệu chia hết cho 3:


+Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 3.
?2 Điền chữ số vào dấu * để được số
157*chia hết cho 3.
(1 + 5 + 7 + *)  3
157* 3

(

(

(13 + * ) 3
* = {2; 5; 8}


1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ
số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Bài 104.SGK/42:
Điền chữ số vào dấu * để :
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
a/ 5*8 chia hết cho 3.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
b/ 6*3 chia hết cho 9.
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 9.


3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 3.

4.Bài tập:

Bài 101.SGK/41:
Cho các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào
chia hết cho 9? :
187; 1347;2515; 6534; 93258.
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 6534 ;93258
Số chia hết cho 3 là: 1347; 6354;93258

.


1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ
số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 9.

3. Dấu hiệu chia hết cho 3:

Bài 104.SGK/42:

Điền chữ số vào dấu * để :
a/ 5*8 chia hết cho 3.
b/ 6*3 chia hết cho 9.
Giải:
. a/ Ta có:

5*8M3 ⇒ ( 5 + * + 8 ) M3
⇒ ( 13 + *) M3

+Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 3.

⇒ * ∈ { 2;5;8}

b/ Ta có:

6*3M9 ⇒ ( 6 + * + 3) M9

⇒ ( 9 + *) M9
⇒ * ∈ { 0;9}



Số 7380 chia hết cho số nào?

A

3


B

C

9

D

5
Cả ba số trên.


Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy
chỉ ra câu sai đó.
A

Số 4363 chia hết cho 3.

B

Số 2139 chia hết cho 3.

C

Số 5436 chia hết cho 9.

D

Số 7641 chia hết cho 9.



HÖÔÙNG DAÃN HỌC TẬP
•Đối với bài học tiết này:
Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 Nhận biết được một số chia hết cho 3, cho 9 hay
không.
 Làm các bài tập 102; 103; 104c; 105 (SGK/41- 42)
HD: Bài 105
•Đối với bài học tiết sau:
Xem trước bài tập 106, 107(SGK/42)phần luyện
tập.Chuẩn bị tiết sau luyện tập


TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN
ĐÂY KẾT THÚC.



×