VIÊM TAI GIỮA
PGS Ts Lâm Huyền Trân
giải phẫu
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Viêm tai giữa là gì ?
Dịch tễ học và nguyên nhân
Triệu chứng cơ năng và thực thể
Chẩn đoán
Nguyên tắc Điều trị
VIÊM TAI GIỮA
ĐỊNH NGHĨA : là hiện tượng nhiễm trùng
ở tai giữa
viêm tai giữa cấp : nhiễm trùng cấp xảy
ra trong tai giữa .
viêm tai giữa tràn dịch : sự hiện diện của
dịch không phải mủ trong tai giữa
DỊCH TỄ HỌC
thường xảy ra ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi
( nhiều nhất là trẻ từ 6- 12 tháng )
50% trẻ < 1 tuổi bị ít nhất 1 lần viêm tai
giữa.
1/3 trẻ 3 tuổi có > 3 lần bị viêm tai giữa
90% trẻ 6 tuổi có ít nhất 1 lần viêm tai
giữa
bệnh thường xảy ra vào mùa đông
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Streptococcus pneumoniae
Haemophilus influenzae (non-typeable)
Moraxella catarrhalis
Group A Streptococcus
Staph aureus
Pseudomonas aeruginosa
virus hợp bào hô hấp
PHÂN LOẠI VIÊM TAI GIỮA
Acute Otitis Media: có sốt, đau tai,
nghe kém
Otitis Media with Effusion: có dịch
trong tai giữa khi soi tai bằng đèn soi tai
có bơm hơi
Recurrent Otitis Media: không có khả
năng hết dịch trong tai giữa
Chronic Otitis Media: viêm nhiễm kéo
dài có thể gây thủng màng nhĩ
YẾU TỐ NGUY CƠ
Nhiễm trùng hô hấp cấp
Nhà trẻ
Thời tiết : mùa đông
Dị ứng
Trẻ không được bú sữa mẹ
Bất thường sọ mặt ( chẻ vòm khẩu cái)
Hội chứng Down
Hít khói thuốc lá
SINH BỆNH HỌC
Rối loạn chức năng vòi nhĩ
Nhiễm trùng đường hô hấp
Các yếu tố nguy cơ khác như :
viêm mũi dị ứng,
viêm xoang polyp mũi,
VA phì đại
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Trẻ sơ sinh : thay đổi hành vi, kích thích, khó
chịu ở tai, bỏ bú, nôn ói, tiêu chảy .
trẻ nhỏ (2-4): sốt, đau tai, nghe kém thay đổi
nhân cách
trẻ em (>4):than đau tai, thay đổi nhân cách
khám lâm sàng
Màng nhĩ đỏ phồng, mờ đục, mất tam
giác sáng
Soi tai bằng đèn soi tai có bơm hơi :
màng nhĩ kém hoặc không di động
màng nhĩ bình thường và màng nhĩ phồng do viêm tai giữa
Màng nhó bình thường
Màng chùn
Mấu ngoài
xương búa
Cán búa
Màng căng
Rốn nhó
Tam giác sáng
Viêm màng nhĩ
Vieâm tai
giöõa thanh
dòch
Vieâm
Giai đoạn phục hồi
tai
giöõa
caáp
Tuùi loõm
Thủng nhó
nhỏ ¼
trước dưới
Xơ nhó
Thủng
rộng
trung tâm
còn rìa
Thủng nhó trước dưới còn rìa
Cholesteatoma
CẬN LÂM SÀNG
NỘI SOI TAI
ĐO THÍNH LỰC : nghe kém
Đo nhĩ lượng : dịch trong tai giữa ?
Xquang Schuller 2 tai
CT tai, CT não, MRI khi nghi ngờ có biến
chứng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Viêm ống tai ngoài
Viêm màng nhĩ bóng nước
Nút ráy tai
Áp xe răng
Dị vật tai
Đau tai phản xạ ( tuyến mang tai, răng,
hạch )
Viêm amidan
Điều trị .
Điều trị nội khoa
Trích rạch màng nhĩ : hút dịch trong tai
giữa làm giảm áp suất trong tai giữa . Chỉ
sử dụng khi điều trị nội khoa thất bại
Đặt ống thông nhĩ
Điều trị ngoại khoa :
Khoét xương chủm
Chỉnh hình tai giữa
ĐIỀU TRỊ nội khoa : phác đồ 1
Amoxicillin: 20-40 mg/kg/
Amoxiclav: 45 mg/kg/day
ngày , 3 lần /ngày 10-14
ngày, có thể dùng liều cao 60-90 mg/kg / ngày
ngày.
Giảm đau uống hoặc nhỏ tai
uống 2 lần / ngày 10-14
PHÁC ĐỒ 2
Cefalosporin thế hệ 2
erythromycin/sulfisoxazole
trimethoprim/sulfamethoxazole
Những thuốc này được sử dụng khi phác
đồ 1 thất bại sau 10 ngày.
CHỈ ĐỊNH TRÍCH NHĨ
trẻ có dấu hiệu nhiễm độc
điều trị kháng sinh thất bại
biến chứng mưng mủ
trẻ suy giảm miễn dịch .
BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM TAI GIỮA
Nghe kém : dẫn truyền, tiếp nhận, hỗn hợp
Viêm xương chủm cấp
Thủng màng nhĩ
Xơ nhĩ
Cholesteatoma
Viêm tai giữa mưng mủ mạn
Cholesterol granuloma:
‘Blue drum syndrome’
Liệt mặt
Viêm xương đá
THỦNG MÀNG NHĨ
Photo’s courtesy of Dr. Roy F. Sullivan, Ph.D.
túi co lõm
•
Photo’s courtesy of Dr. Roy F. Sullivan, Ph.D.
viêm xương chủm cấp