Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 9 nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 16 trang )

Text

H
N
SI

9
C

H
Text



I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU
KỲ TẾ BÀO

 Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?

Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian:
gian tế bào lớn
lên và có nhân đôi nhiễm
sắc thể
+ Nguyên phân: có sự phân
chia nhiễm sắc thể và chất
tế bào tạo ra 2 tế bào mới.


I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KỲ
TẾ BÀO


PHIM MINH HỌA CHU KỲ TẾ BÀO


I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU
KỲ TẾ BÀO

- Quan sát hình 9.2 và ghi bảng 9.1 về mức độ
đóng, duỗi xoắn nhiều hay ít.
Bảng 9.1. Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST
qua các kỳ
Hình

thái
trung
NST
gian
Mức độ
duỗi
xoắn
Mức độ
nhiều
đóng
nhất
xoắn


đầu


giữa


Kì sau

ít

ít

cực
đại


cuối

nhiều


I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU
KỲ TẾ BÀO

 Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian:
gian tế bào lớn lên và có nhân
đôi nhiễm sắc thể
+ Nguyên phân: có sự phân chia nhiễm sắc
thể và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới.

 Mức độ đóng, duỗi xoắn của nhiễm sắc
thể diễn ra qua các kỳ của chu kỳ tế bào.
+ Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại): ở kỳ giữa
+ Dạng sợi (duỗi xoắn): ở kỳ trung gian



II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ
TRÌNH NGUYÊN PHÂN

1. Kỳ trung gian

 sau Quan sát hình 9.2
và 9.3, trả lời các câu
hỏi :
+ Hình thái NST ở kì
trung gian?
- Nhiễm sắc thể dài,
mảnh, duỗi xoắn.
+ Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
- Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử


II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ
TRÌNH NGUYÊN PHÂN

2. Nguyên phân

Dựa vào đoạn thông tin trong SGK tr28, các nhóm thảo luận
điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2
Các kìø
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu


- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình
thái rõ rệt.
- Các NST kép có tâm động đính vào các sợi tơ của thoi
phân bào.

Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kìø sau - Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về hai cực của tế bào
Kìø cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra, ở dạng sợi mảnh


II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ
TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1.

Kỳ trung gian

- Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn.
- Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử

2. Nguyên phân
- Học bảng 9.2 tr29

- Kết quả:
Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra hai tế bào con có bộ
NST giống nhau và giống tế bào mẹ



I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KỲ
TẾ BÀO
PHIM MINH HỌA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN


III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN

Thảo luận các câu hỏi sau:
1. Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ?
Do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần
2. Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ
NST không đổi => Điều đó có ý nghóa gì?
Bộ NST của loài được ổn đònh


III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN

- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và
sự lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân duy trì ổn đònh bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ tế bào


1. Sự tự nhân đôi NST diễn ra ở kì nào của chu kỳ
tế bào?
a) Kì đầu

b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian



2. Ý nghóa cơ bản của quá trình nguyên phân là
gì?
a) Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào
mẹ cho 2 tế bào con

b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ
cho 2 tế bào con
c) Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế
bào con
d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào
mẹ cho 2 tế bào con


3. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở
kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó
bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- HỌC THUỘC BÀI
- TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK VÀ SÁCH VỞ BÀI TẬP
- TÌM HIỂU :GIẢM PHÂN
+ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN TRONG GIẢM PHÂN I VÀ
GIẢM PHÂN II

+ SO SÁNH KẾT QUẢ CỦA NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM
PHÂN CÓ GÌ KHÁC NHAU VỀ SỐ LƯNG NST



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×