LOGO
Phân tích kết quả KD
của
Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam
Nội dung:
I
II
CƠ SỞ LÝ LUẬN
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG
NAM
III
GIẢI PHÁP
Nhóm 5
1.1. Khái quát về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm:
Phân tích KQHĐKD là quá trình nghiên cứu toàn bộ quá trình và kết quả kinh doanh của công ty, nhằm đánh giá
tình hình kinh doanh và làm rõ những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Trên cơ sở đó, công ty đề ra các phương án và các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhóm 5
1.1.2. Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả kinh doanh
Là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt
động KD
Cho phép các NQT doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
hạn chế trong DN
Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
Nhóm 5
1.2. Các chỉ tiêu phân tích kết quả HĐKD
1
2
•
Giá vốn hàng bán
Doanh thu từ HĐKD
•
Doanh thu từ HĐTC
Doanh thu từ HĐ #
Chỉ tiêu lợi nhuận
Chỉ tiêu chi phí
Chỉ tiêu doanh thu
3
•
•
•
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
•
Lợi nhuận từ HĐKD
Chi phí quản lý DN
Chi phí tài chính
•
Lợi nhuận từ HĐTC
II
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM
2.1. Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Dược Phẩm Phương Nam thành lập năm 1995 tại 366, đường CMT8, Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ
Ngành nghề kinh doanh chính là sx và kd các loại thuốc chữa bệnh ngoài da chất lượng cao, ngoài ra công ty còn sx và
kd mỹ phẩm với chất lượng tương đương với hàng ngoại nhập, giá thành hợp lý để mọi người dân Việt Nam, ngay cả
những người có thu nhập thấp cũng có cơ hội sử dụng.
Nhóm 5
2.1.1. Cơ cấu tổ chức
2.1.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây 2013- 2015
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dược phẩm Phương Nam
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty
Trong cơ cấu tạo nên doanh thu bán hàng của công ty thì nguồn thu chủ yếu là thu từ sản phẩm thuốc sát trùng ngoài
da và mỹ phẩm với các nhãn hiệu như: Dung dịch sát khuẩn Povidon, Dung dịch vệ sinh phụ nữ Thảo dược, kem trị nấm
Clotrimazol, nước Oxy già, cồn 90 xanh và trắng, cồn 70, kem trị mụn Newgi, dầu trị gàu Newgitar, kem trị nứt gót chân
Newgel, kem trị nám Newgel, …
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty
Nhóm 5
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty
Qua việc doanh thu của công ty tăng lên qua các năm, số lượng bán tăng lên cho thấy công ty đang rất tích cực, cố
gắng đưa công ty vượt qua thử thách. Doanh thu của 2 loại sản phẩm tăng cũng góp phần làm cho doanh thu bán
hàng tăng lên.
Chính vì việc sản xuất được mở rộng, số lượng sản xuất gia tăng, sản phẩm hàng tiêu thụ cao đã giúp cho doanh thu
bán hàng của công ty tăng qua các năm.
Nhóm 5
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty
Nhận xét:
- Thấy tổng CP của công ty luôn tăng lên qua các năm: ví dụ như năm 2014 tăng 4.120 triệu đồng so với năm 2013 tương
đương với gần 60,07 %, hay năm 2015 tăng so với năm 2014 là 4.864 tương đương với 44.30%.
- Tổng chi phí của công ty tăng lên chủ yếu là do giá vốn hàng bán và chi phí QLDN tăng cao. Trong đó, CP vốn bán hàng
chiếm tỷ trọng cao.
- Các chi phí tài chính hầu như không có và chi phí phát sinh có những năm có và những năm không có chi phí phát sinh
nào.
2.2.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty
Thứ nhất, về chi phí giá vốn hàng bán:
Qua bảng số liệu trên ta thấy giá cả nguồn nguyên vật liệu tăng cao qua các năm đặc biệt là do từ năm
2014 đến năm 2015. Vì vậy, việc giá vốn hàng hóa tăng cao do các nguyên nhân sau:
- Do trong những năm gần đây hoạt động SX được đẩy mạnh để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường.
- Giá cả nguyên vật liệu tăng cao: Hầu hết các nguyên liệu đều do công ty nhập từ các nước ngoài nên công ty không thể tự
chủ cấp được nguồn NVL, nên khó kiểm soát vốn hàng hóa, phụ thuộc vào đối tác.
- Cùng với đó là công ty đang thực hiện các chính sách lương thưởng cho người lao động.
- Các nguyên nhân khác: Lạm phát, các giá cả điện nước tăng,...
Thứ hai, về chi phí quản lí doanh nghiệp:
Nguyên nhân của sự tăng chi phí quản lí doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên tăng lên: Thuê nhiều NVcó chất lượng cao hơn, áp dụng chính sách tăng lương để thu hút và
giữ chân NV giỏi.
- Sử dụng phần mềm hệ thống kế toán mới.
-Chi phí mặt bẳng tăng cao.
-………..
Thứ ba, các chi phí khác: Các chi phí khác vào năm 2014 phát sinh 1 triệu đồng, một con số nhỏ. Có thể thấy, công
ty có ít các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Và điều này là một tín hiệu thấy tình trạng kinh doanh của
công ty khá suôn sẻ. Vì vậy, sẽ tạo điều kiện cho công ty nâng cao lợi nhuận của mình.
2.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty
2.3. Đánh giá
2.3.1. Ưu điểm
•
•
•
Công ty
đạt mức tăng trường khá
ổn định
•
Số lượng sản phẩm công
ty bán ra tăng lên
Những năm qua công ty
không phải vay nợ của
ngân hàng mà chỉ sử dụng
•
Đẩy mạnh hoạt động
quảng bá sản phẩm trên
vốn chủ sở hữu
Công ty mở rộng
hoạt động sản xuất
Nhóm 5
2.3.2. Nhược điểm
- Tình hình kinh doanh
-
Công ty tập trung
của công ty TNHH
quá nhiều vào việc
Dược Phẩm Phương
quảng cáo.
Nam không đạt hiệu
quả
- Lượng hàng tồn kho
của công ty vẫn còn khá
- Xét theo phương diện
TCthì công ty QTTC chưa
tốt vì không sử dụng lợi
ích của đòn bẩy TC
cao
Nhóm 5
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY
Giảm
ải thu
h
p
n
oả
các kh
Tăng cường vốn cho
công ty
Sử dụng tốt
á c kh
c
t
ố
t
soát
Kiểm
hí
chi p
nguồn vốn
Đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ
sản phẩm
oản
LOGO
Thank You !