Tiết 116-117
Câu 1: Xem tranh đốn tên tác phẩm
DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ
Dế Mèn
Ếch
Dế Trũi
Nhái
Bọ Ngựa
Chuồn Chuồn
CHỢ NĂM CĂN
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
I.HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC- LUYỆN TẬP :
1/Hệ thống hóa nội dung, nghệ
thuật các văn bản truyện kí hiện đại đã học:
S
T
T
Tên VB
(đoạn
trích)
Tác giả Thể loại
Bài học
Tô Hoài
đường đời
1
(1920)
đầu tiên
(trích:
chương I Dế
Mèn phiêu
lưu kí)
Truyện
đồng
thoại.
Nội dung
- Dế Mèn tự tả chân dung.
- Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn
đến cài chết của Dế Choắt.
Dế Mèn ân hận rút ra bài
học đường đời đầu tiên.
Nghệ thuật
+ Kể chuyện kết hợp với miêu tả.
+ Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi
với trẻ thơ
+ Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
+ Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
2
Sông nước
Cà Mau
(trích
chương 18
Đất rừng
Phương
Nam)
Đoàn
Giỏi
(1925 –
1989)
Truyện
dài
Cảnh sắc phong phú
vùng Sông Nước Cà
Mau và cảnh chợ Năm
Căn ồn ào, đông vui,
tấp nập. Chợ hợp ngay
trên sông.
-Nghệ thuật:
+ Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
+ Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác
kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
+ Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
+ Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
Bức tranh
của em gái
3 tôi
Tạ Duy
Anh
(1959)
Truyện
ngắn
Tài năng và tâm hồn
trong sángvà lòng
nhân hậu của cô em
gái đã giúp người anh
trai vượt lên lòng tự
ái, đố kị tự ti của bản
thân.
-Nghệ thuật:
+ Kể chuyện bằng ngôi thứ
nhất tạo nên sự chân thật cho
câu chuyện.
+ Miêu tả chân thực diễn biến
tâm lí của nhân vật.
4
Vượt thác
(trích
chương 11
Quê Nội)
Võ
Quảng
(1920 –
2007)
Truyện
ngắn
Tả lại một đoạn trong
hành trình vượt thác
của con thuyền do
dượng Hương Thư chỉ
huy. Ca ngợi vẻ đẹp
hùng vĩ, thơ mộng của
thiên nhiên và con
người lao động trên
nền cảnh ấy.
-Nghệ thuật:
+ Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của
con người.
+ Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và có hiệu quả.
+ Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.
+ Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
Buổi học
5 cuối cùng
Anphôngxơ-đô-đê
(1840 –
1897)
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp
cuối cùng của lớp học
trường làng An-dát bị
quân phổ chiếm đóng
và hình ảnh thầy Hamen qua cái nhìn và
tâm trạng của chú bé
Phrăng.
-Nghệ thuật:
+ Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất.
+ Xây dựng tình huống truyện độc đáo.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ,
ngoại hình.
+ Ngôn ngữ tự nhiên.
+ Giọng kể chân thành, xúc động.
+ Sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình
ảnh so sánh.
Cô Tô
6 (trích: tùy
bút Cô Tô)
Nguyễn
Tuân
(1910 –
1987)
Kí
Vẻ tươi sáng, phong
phú của cảnh thiên
nhiên vùng đảo Cô Tô
và cảnh sinh hoạt của
con người trên đảo.
-Nghệ thuật:
+ Khắc hoạ hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo.
+ Tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng.
+ So sánh độc đáo, mới lạ và từ ngữ giàu tính
sáng tạo.
7
Cây tre
Việt Nam
Thép Mới
(1925 –
1991)
Kí
Tre là người bạn thân
của nhân dân Việt
Nam. Tre anh hùng
lao động, tre anh hùng
chiến đấu và là biểu
tượng cho đất nước
con người Việt Nam.
-Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
+ Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể
vừa mang tính biểu tượng.
+ Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa,
điệp ngữ.
+ Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm
cao.
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
8
Lòng yêu
nước (Bài
báo thử
lửa)
I- Li-A Tùy
Ê-Ren bút
chính
Bua
luận
Thể loại
Tóm tắt nội dung( Đại ý)
Lòng yêu nước khởi
nguồn từ lòng yêu những
vật bình thường, gần gủi
từ tình yêu gia đình, quê
hương…lòng yêu nước
được thử thách và bộc lộ
mạnh mẽ trong cuộc
chiến đấu bảo vệ tổ
quốc
-Nghệ thuật:
+ Kết hợp chính luận với trữ tình.
+ Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh
tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết,
sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc.
+ Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của
lòng yêu nước lô-gíc và chặt chẽ.
9
Lao xao
(trích
Tuổi
thơ im
lặng)
Duy
Khán
(1934 –
1995)
Hồi kí tự
truyện
Miêu tả bức tranh
làng quê vào hè sôi
động của thế giới các
loài chim.
-Nghệ thuật:
+ Từ gợi hình ảnh, màu sắc, hương vị; nhân hóa,
so sánh.
+ Nghệ thuật miêu tả sinh động, tự nhiên, hấp
dẫn, kết hợp kể, tả, nhận xét, bình luận; các yếu
tố văn hóa dân gian.
2/H thng húa c im v hỡnh thc th loi truyn v
kớ hin i ó hc:
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn
trích)
Bài học đờng
đời đầu tiên
Sông nớc Cà
Mau
Bức tranh của
em gái tôi
Thể loại
Truyện
Truyện dài
Truyện ngắn
Cốt truyện
Có
Kể theo
trình tự thời
gian.
Cú
Có.
Trình tự kể theo
thời gian.
Nhân vật
Có nhân vật
chính:Dế Mèn và
nhân vật phụ: Dế
Choắt, chị Cốc
Ông Hai.
Thằng An,
thằng Cò.
Nhân vật kể
chuyện
Dế Mèn
Ngôi thứ nhất
Thằng An,
thằng bé lu
lạc, chọn
ngôi kể thứ
nhất.
Ngời anh trai.
Em gái Kiều Ph
ơng, chú Tiến
Lê
Ngời anh trai
Ngôi thứ nhất
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Vợt thác
Buổi học cuối
cùng
Cô Tô
Thể loại
Truyện dài
Truyện
ngắn
Kí - Tuỳ bút
Cốt truyện
Cú
Nhân vật
Nhân vật kể
chuyện
Dợng Hơng
Th cùng các
bạn chèo
Hai chú bé Cục
và Cù Lao.
Có.
Chú bé Phrăng
Kể theo trình
tự thời gian
Thầy Hamen
Không
Cụ Hôde
Ngôi thứ nhất x
ng chúng tôi
Chú bé
Phrăng.
Chọn ngôi
kể thứ nhất
Anh hùng Châu
Tác giả
Hoà Mãn và vợ
Ngôi kể thứ nhất.
con, những ngời
dân trên đảo và tác
giả
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Cây tre Việt Nam
Lòng yêu nớc
Lao xao
Thể loại
Cốt truyện
Bút kí
Cây tre,họ hàng
Không có cốt của tre
truyện
Nhân dân Việt
Nam
Bút kí
Hồi kí
tự truyện
Nhân vật
Không
Nhân vật: Nhân
dân các dân tộc,
các nớc cộng hoà
trong đất nớc Liên
Xô
Không
Các loài hoa,
ong,
bớm,
chim.
Nhân vật kể
chuyện
Giấu mình.
K theo ngôi thứ
3
Giấu mình.
K theo ngôi thứ
3
Tác giả, chon ngôi
kể thứ 1, xng tôi,
chúng tôi