Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng kinh tế quốc tế giảng viên hoàng thị chính chương II lý thuyết cổ điển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.55 KB, 28 trang )

Chương II
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MDQT
(CLASSICAL TRADE THEORY)
I / Quan điểm của phái trọng thương (Mercantilism)
về MDQT
 Ưu điểm : Nhận thức được tầm quan trọng của
MDQT
 Nhược điểm :
 Nguyên tắc chung của MD là phải “xuất siêu”
→ nhiều hệ quả tiêu cực
 Hiểu sai khái niệm về MDQT
 CP cần can thiệp vào các hoạt động MDQT
 Đánh giá quá cao vàng bạc và quý kim
 Quan điểm lệch lạc về thù lao và dân số


II / Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
1) Quan điểm của A.S về vai trò cá nhân và tư doanh
- Đề cao vai trò cá nhân
- Invisible hand → CP thực hiện laisser faire
2) Nội dung và bản chất lý thuyết LTTĐ của Adam
Smith
a) Khái niệm LTTĐ
Là sự khác biệt một cách tuyệt đối về NSLĐ hoặc
CPLĐ của mỗi quốc gia về một sản phẩm nào đó


b) Nội dung của lý thuyết
“Với 1 số giả thiết đã cho, nếu mỗi quốc gia
chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm mà mình có LTTĐ đồng thời nhập khẩu


sản phẩm mà mình không có LTTĐ thì tất cả các
quốc gia đều có lợi”
c) Phân tích lợi ích mậu dòch


Bài tập 1 : Có số liệu cho trong bảng sau :
Năng suất lao động

US

UK

Lúa mì (W) (giạ)

6
4

1
5

Vải (C) (mét)

Hãy phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích
mậu dòch của 2 quốc gia


 So với quan điểm của phái trọng thương, lý thuyết
LTTĐ của A. Smith hơn hẳn ở hai điểm :
- Chính phủ không cần can thiệp vào MD (MD là
hoàn toàn tự do)

- Tất cả các quốc gia đều có lợi


III / Quy luật lợi thế so sánh của David Ricardo

1) Khái niệm về LTSS (comparative advantage)
Là sự khác biệt 1 cách tương đối về NSLĐ hoặc chi
phí LĐ của mỗi QG về 1 sản phẩm nào đó
2) Nội dung và bản chất quy luật LTSS
a) Những giả thiết
- 2 quốc gia, 2 sản phẩm
- MD là hoàn toàn tự do
- LĐ có thể dòch chuyển hoàn toàn chỉ trong phạm vi
1 QG nhưng không có khả năng dòch chuyển giữa
các QG
- CP sản xuất là cố đònh
- CP vận chuyển bằng không
- Lý thuyết tính giá trò bằng lao động (coi LĐ là yếu
tố duy nhất tạo ra sp)


b) Phát biểu lý thuyết
Với những giả thiết đã cho, nếu mỗi QG chuyên
môn hóa vào SX và XK sp mà mình có LTSS đồng
thời NK sp mà mình không có LTSS thì tất cả các
QG đều có lợi
c) Công thức tổng quát:
 Quốc gia 1 xuất A, nhập B và quốc gia 2 xuất B,
nhập A, khi :
a1 / b1 > a2 / b2 hoặc a1 / a2 > b1 / b2

 Quốc gia 1 xuất B, nhập A và quốc gia 2 xuất A,
nhập B, khi :
a1 / b1 < a2 / b2 hoặc a1 / a2 < b1 / b2
d) Phân tích lợi ích mậu dòch


Bài tập 2 : Có số liệu cho trong bảng sau :
Năng suất lao động

US

UK

Lúa mì (W)

6
4

1
2

Vải (C)

a) Hãy phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD của 2 QG
b) Mậu dòch có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 15C ?
c) Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD của 2 quốc gia là bằng
nhau ?


 Điểm hơn của David Ricardo so với Adam Smith :

Một quốc gia được xem là “kém nhất” vẫn có lợi khi
giao thương với một quốc gia được xem là “tốt nhất”
→ tính tổng quát hóa của quy luật LTSS cua
David Ricardo cao hơn hẳn so với lý thuyết LTTĐ của
Adam Smith.


3) Trường hợp đặc biệt
Năng suất lao động

US

UK

Lúa mì (W)

6
4

3
2

Vải (C)

→ Trong MDQT có khẩu hiệu : “Hãy để cho
sự khác nhau phát triển lên” hay “Sự khác
nhau muôn năm”
4) Khung tỷ lệ trao đổi



5) LTSS và tiền tệ
Bài tập 3 :
Năng suất lao động

US

UK

Lúa mì (W)

6
4

1
2

Vải (C)

Giả sử 1h LĐ ở US được trả $6, 1h LĐ ở UK được
trả £1. Hãy xác đònh khung tỷ lệ trao đổi giữa 2
đồng tiền để MD xảy ra theo mô hình của BT2


6) Ứng dụng quy luật LTSS trong thực tế
a) Trong hợp tác và phân công lao động giữa các
thành viên trong XH

 Nguyên tắc : Nếu phân công LĐ theo LTSS thì

lợi ích XH tính trên 1 đơn vò thời gian sẽ là lớn

nhất.
b) Phương pháp xác đònh mức độ LTSS của mỗi QG
về 1 sp nào đó → khả năng cạnh tranh của QG
trên thò trường thế giới
Hệ số biểu thò LTSS (RCA) = E1 / Ec : E2 / Ew


Singapore

LTSS
rất
cao

Thái Lan

Hàng hóa

RCA

PEV

Hàng hóa

RCA

PEV

- Máy văn
phòng
- Thiết bò

thông tin và
máy ghi âm

6,17

6,24

4,27

4,33

- Đồ gỗ
- Giày dép
- Quần áo
- Đồ gia dụng
- Hàng dệt

40,65
6,51
4,64
3,41
2,51

12,99
2,08
1,48
1,09
0,80

- Đồ điện

- Hóa chất
hữu cơ

LTSS
cao

Indonesia

- Hàng da
- Sản phẩm
khoáng sản phi
kim loại

2,19
1,76

0,70
0,56

Hàng hóa

RCA

PEV

- Sản phẩm
du lòch, túi xách
- Giày dép
- Quần áo
- Sản phẩm

khoáng sản phi
kim loại
- Hàng da

4,77

2,63

4,4
3,17
2,93

2,42
1,74
1,61

2,89

1,59

- Thiết bò thông
tin và máy ghi
âm
- Đồ gia dụng
- Đồ gỗ
- Hàng dệt
- Máy văn phòng
- Đồ điện
- Máy ảnh, sản
phẩm quang

học, đồng hồ

2,09

1,15

2,05
1,87
1,52
1,36
1,36
1,09

1,13
1,03
0,84
0,75
0,75
0,60


Philippines
Hàng hóa

LTSS
rất cao

LTSS
cao


Malaysia

RCA

PEV

Hàng hóa

RCA

PEV

- Quần áo
- Đồ gỗ
- Đồ điện
- Đồ gia dụng
- Sản phẩm du lòch
túi xách

6,11
4,20
3,25
3,17
2,68

1,65
1,13
0,86
0,86
0,72


- Thiết bò thông tin và máy
ghi âm
- Đồ điện
- Đồ gỗ
- Quần áo

6,22

3,20

4,46
3,77
2,53

2,30
1,94
1,31

- Thiết bò thông tin và
máy ghi âm
- Giày dép
- Máy ảnh, sản phẩm
quang học, đồng hồ

1,48

0,40

- Hàng da

- Các loại hóa chất

1,09
1,03

0,56
0,53

1,46
1,28

0,39
0,35


HỆ SỐ RCA CỦA NÔNG SẢN VIỆT NAM (KIM NGẠCH : TRIỆU USD)
Năm

1995

1999

2000

2001

KNXK nông sản của VN(1)

1.745,8


2545,9

2563,3

2.422,0

KNXK nông sản của TG(2)

583.000

547.960

552.240

547.460

Tổng KNXK của VN (3)

5.449

11.541,4

14.300

15.100

Tổng KNXK của TG (4)

5.123.200


4.648.900

6.357.100

6.120.800

RCA = (1).(4)/(2).(3)

2,815

1,817

2,064

1,793

HỆ SỐ RCA CỦA HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM (KIM NGẠCH : TRIỆU USD)
Năm
KNXK dệt may của VN(1)

1995

2000

2001

2002

850


1.982

1.975

2.710

KNXK dệt may của TG(2)

309.960

321.510

340.670

353.000

Tổng KNXK của VN(3)

5.449

14.300

15.100

16.700

Tổng KNXK của TG (4)

5.123.200


6.357.100

6.120.800

7.720.000

2,578

2,616

2,350

3,550

RCA = (1).(4)/(2).(3)


HỆ SỐ RCA CỦA HÀNG THUỶ SẢN CỦA VIỆT NAM
(KIM NGẠCH : TRIỆU USD)

Năm

1995

2000

2001

2002


KNXK thuỷ sản của VN (1)

621,4

1.478,5

1.778

2.023

KNXK thuỷ sản của TG(2)

50.000

55.300

55.600

57.000

Tổng KNXK của VN (3)

5.449

14.300

15.100

16.700


Tổng KNXK của TG (4)

5.123.200

6.357.100

6.120.800

7.720.000

RCA =(1).(4)/ (2). (3)

11,68

11,95

12,87

16,41


IV / Lý thuyết chi phí cơ hội của Haberler
1) Khái niệm về CPCH (the opportunity costs)
CPCH của 1 sp này là số lượng sp khác phải hy
sinh để có đủ tài nguyên làm gia tăng 1 đ/v sp thứ
nhất


Bài tập 4 :
Năng suất lao động


US

UK

Lúa mì (W)

6
4

1
2

Vải (C)

a)Tính chi phí cơ hội của mỗi quốc gia về mỗi
sản phẩm
b) Giả sử trong điều kiện sử dụng hết tài
nguyên với kỹ thuật đã cho là tốt nhất, 1
năm US sản xuất được 180 triệu giạ lúa mì


triệu mét vải; UK sản xuất được 60 triệu giạ lúa mì
hoặc 120 triệu mét vải. Bằng biểu đồ, hãy phân
tích lợi ích mậu dòch của 2 quốc gia nếu biết rằng
khi chưa có mậu dòch xảy ra, các điểm tự cung tự
cấp của 2 quốc gia lần lượt là A(90 W, 60C) và A,
(40 W, 40 C)



2) Nội dung lý thuyết CPCH của Haberler
“ Nếu mỗi QG chuyên môn hóa vào sx và XK sp
mà mình có CPCH bé hơn đồng thời NK sp mà
mình có CPCH lớn hơn thì tất cả các QG đều có
lợi “
3) Phân tích lợi ích MD dựa trên CPCH không đổi
a) Những khái niệm
- CPCH không đổi (constant opportunity costs) :
là lượng sp thứ II phải hy sinh để làm gia tăng 1
đơn vò sp thứ I là không đổi, tức là lúc nào QG
cũng phải hy sinh đúng 1 lượng sp thứ hai để có
đủ tài nguyên làm gia tăng 1 đ/v sp thứ nhất
- Đường giới hạn khả năng sx với CPCH không
đổi (production possibility frontier – PPF) : là 1
đường thẳng chỉ ra sự kết hợp thay thế nhau trong
sx giữa 2 sp trong điều kiện sử dụng hết tài
nguyên với kỹ thuật đã cho là tốt nhất


b)Phân tích lợi ích MD

 Một số lưu ý :
 Lợi ích MD là lợi ích của người tiêu dùng tăng
lên sau khi MD xảy ra so với trước khi MD xảy ra
 Muốn xác đònh lợi ích MD trên biểu đồ, bao giờ
cũng phải trả lời 2 câu :
 sản xuất đạt tại đâu ?
 tỷ lệ trao đổi nào ?
 Với CPCH là không đổi, các QG là CMH hoàn
toàn (complete specialization)

4) Trường hợp nước nhỏ


Bài tập về nhà
Có số liệu cho trong
bảng sau:
1) Hãy tính chi phí cơ
hội của mỗi quốc gia
về mỗi sản phẩm
2) Giả sử trong điều kiên
sử dụng hết tài
nguyên với kỹ thuật

NSLĐ Quốc
giá 1

Quốc
gia 2

X

2

5

Y

3

4



đã cho là tốt nhất, 1 năm quốc gia 1 sản xuất được
120 triệu sản phẩm X hoặc 180 triệu sản phẩm Y;
quốc gia 2 sản xuất được 200 triệu sản phẩm X
hoặc 160 triệu sản phẩm Y. Bằng biểu đồ hãy phân
tích lợi ích mậu dòch của 2 quốc gia, nếu biết rằng
khi chưa có mậu dòch xảy ra, các diểm tự cung tự
cấp của 2 quốc gia lần lượt là A(100X,30Y) và
A(50X,120Y)


Chuẩn bò bài cho chương III
I/ Ôn lại kiến thức Kinh tế học vi mô
1. Đường Giới hạn khả năng SX ( đường PPF) với CPCH
không đổi; đường PPF với CPCH tăng
2. Đường bàng quan đại chúng ( đường CIC) và các tính
chất của nó
3. Các khái niệm MRT, MRS
II/ Đọc tài liệu để hiểu và trả lời
1. Sự khác nhau giữa CPCH tăng với CPCH không đổi.
Tại sao trên thực tế CPCH lại tăng?
2. Sự khác nhau giữa chuyên môn hóa (CMH) hoàn


toàn với CMH không hoàn toàn
3. Lý thuyết chuẩn về MDQT hơn lý thuyết CPCH của
Haberler ở chỗ nào?
4. Làm rõ các khái niệm giá cả sản phẩm so sánh(gcspss),
giá cả sản phẩm so sánh cân bằng nội đòa(gcspsscbnđ),

giá cả sản phẩm sosánh cân bằng chung khi 2 quốc gia
giao thương với nhau
5. Hãy phân tích trên biểu đồ lợi ích mậu dòch của 2 quốc
gia với CPCH tăng
6. Hãy phân tích lợi ích mậu dòch dựa trên sự khác biệt về
sở thích và thò hiếu người tiêu dùng (cung giống, cầu
khác)


×