CVII. LẠM PHÁT VÀ THẤT
NGHIỆP
Lạm phát
II.
Thất nghiệp
Mối quan hệ giữa lạm phát và
thất nghiệp
I.
III.
12/05/16
1
I. Lạm phát
1. Khái niệm
Mức giá chung là
mức giá trung bình
Của tất cả hàng hóa và dịch vụ
trong nền kinh tế
ở thời kỳ này so với thời kỳ gốc
12/05/16
2
I. Lạm phát
Lạm phát là tình trạng
Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên
trong một khoảng thời gian nhất định
Giảm phát là tình trạng:
mức giá chung giảm liên tục
trong một khoảng thời gian nhất định
7/24/2012
3
I. Lạm phát
Giảm lạm phát :
Mức giá chung tăng lên
nhưng tốc độ tăng thấp hơn so với thời kỳ trước
7/24/2012
4
I. Lạm phát
Phân loại lạm phát
Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát có thể chia
lạm phát thành 3 loại:
Lạm phát vừa ( lạm phát 1 con số )
Khi P tăng chậm , dưới 10% / năm.
Đồng tiền ổn định.
7/24/2012
5
I. Lạm phát
Lạm phát phi mã ( tỷ lệ lạm phát 2,3
con số )
Khi P tăng 20%, 30%, 200%/ năm.
Đồng tiền mất giá nhanh chóng
12/05/16
6
I. Lạm phát
Siêu lạm phát ( lạm phát 4 con số trở
lên)
Khi tỉ lệ tăng giá lớn hơn 1000% / năm
Đồng tiền mất giá nghiêm trọng
7/24/2012
7
I. Lạm phát
2.Tỷ lệ lạm phát là
Tỷ lệ phần trăm gia tăng cuả mức giá chung của kỳ này so với kỳ trước
7/24/2012
8
I. Lạm phát
Tỷ lệ lạm phát hàng năm (If )
Được tính theo công thức:
If =
Chỉ số giá cả năm t – chỉ số giá cả năm t-1
* 100
Chỉ số giá cả năm t-1
12/05/16
9
I. Lạm phát
Các loại chỉ số giá được sử dụng để
tính tỷ lệ lạm phát:
Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI):
Chỉ số giá hàng sản xuất (PPI):
Chỉ số giảm phát theo GDP (Id):
7/24/2012
10
I. Lạm phát
CPI năm t được xác định
∑
CPI t =
∑
12/05/16
t
q i .p i
.
100
0 0
q i .p i
0
11
I. Lạm phát
Chỉ số giảm phát theo GDP (Id):
t t
∑ q i .p i
Id =
.100
t 0
∑ q i .p i
12/05/16
12
I. Lạm phát
CPI và Id có 3 điểm khác nhau:
Thứ nhất:
Id phản ánh giá của tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra;
CPI chỉ phản ánh giá của những hàng hoá mà người tiêu dùng mua
7/24/2012
13
I. Lạm phát
Thứ hai:
Khi giá hàng hoá nhập khẩu tăng lên:
7/24/2012
Chỉ phản ánh trong chỉ số CPI
không được phản ánh trong Id
14
I. Lạm phát
Thứ ba:
CPI được tính bằng cách
sử dụng giỏ hàng hoá cố định
Id được tính bằng cách
Sử dụng giỏ hàng hoá thay đổi
theo thời gian
7/24/2012
15
I. Lạm phát
Tính If bằng Id chính xác hơn CPI,vì
Id phản ánh giá bình quân của tất cả HH và DV được SX trong nước .
Tính If bằng CPI dễ dàng và nhanh
chóng hơn Id.
→ CPI được nhiều nước sử dụng để tính tỷ lệ lạm phát
7/24/2012
16
I. Lạm phát
3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
a.Lạm phát do cầu kéo
Xuất phát từ sự gia tăng tổng cầu
Đường AD dịch chuyển sang phải:
7/24/2012
Y tăng
P tăng
17
I. Lạm phát
Các nguyên nhân làm gia tăng AD:
Dân cư tăng chi tiêu .
Doanh nghiệp tăng đầu tư
Chính phủ tăng chi tiêu
Người nước ngoài tăng mua HH và DV trong nước.
7/24/2012
18
YP
P
E1
P1
P
AS
E1
AD1
E
AD
Y
Y=YP Y1
12/05/16
19
I. Lạm phát
b.Lạm phát do cung: (do chi phí đẩy).
Do chi phí sản xuất tăng
→ đường AS dịch chuyển sang trái
→ Y giảm
P tăng:
nền KT vừa suy thoái, vừa lạm phát.
7/24/2012
20
I. Lạm phát
Nguyên nhân làm CPSX tăng:
Tiền lương tăng (nhưng NSLĐ không tăng)
Điều kiện khai thác các YTSX khan hiếm
Thuế tăng
Thiên tai, chiến tranh
Do khủng hoảng một số yếu tố, làm giá vật tư tăng lên
VD: khủng hoảng dầu mỏ 1973 - 1979 , 2004-2005…
7/24/2012
21
AS2
P
P2
P1
YP
AS1
E2
E1
AD
Y
Y2
12/05/16
Y1
22
. Laïm phaùt
c.Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ
Thuyết số lượng tiền tệ cho rằng:
sự gia tăng khối lượng tiền
→ P tăng tương ứng
12/05/16
23
I. Lạm phát
Thuyết định lượng về tiền tệ
Thường được diễn tả
qua phương trình trao đổi :
M.V= P.Y(1)
Trong đó : M : Cung tiền danh nghĩa
V : Tốc độ lưu thông tiền tệ
P : Mức giá trung bình
Y : Sản lượng thực teá
7/24/2012
24
I. Lạm phát
Với giả thiết:
V là hằng số
Y không đổi = Yp
Phương trình trao đổi (1) có thể viết lại :
M.V
P=
Y
7/24/2012
25