Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 22 tính theo phương trình hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.39 KB, 12 trang )

Hãa häc 8


KIÓM TRA BµI Cò
§Ò bµi
1. TÝnh khèi l­îng cña c¸c
chÊt sau:
a. 0,25 mol CuO
b. 13,44 lÝt khÝ SO3 (®ktc)

TR¶ lêi
a. mCuO = 0,25.80 = 20 (gam)
b. nSO = 13,44 = 0,6 (mol)
22,4

3

mSO = 0,6.80 = 48 (gam)
3

2. TÝnh thÓ tÝch (®ktc) c¸c
chÊt khÝ sau:
a. 0,3 mol CO2
b. 1,6 gam khÝ SO3

a. VCO = 0,3.22,4 = 6,72 (lÝt)
2

b. n

= 1,6



SO3

80

= 0,02 (mol)

VSO = 0,02.22,4 = 0,448 (lÝt)
3


KIÓM TRA BµI Cò
§Ò bµi
3. TÝnh tû khèi cña c¸c
chÊt khÝ sau:
a. SO2 so víi H2
b. O2 so víi kh«ng khÝ

TR¶ lêi
M

d SO

H2

=

M
M


dO

4. TÝnh khèi l­îng mol cña
khÝ A, biÕt tØ khèi cña khÝ
O2 so víi khÝ A b»ng 1/2

2

2

KK

=

M

M

dO

2

A

=

SO2
H2

O2

KK

O2

MA

64
=
2

= 32

32
=
= 1,103
29

=

32
MA

MA = 64 (gam)

=

1
2



Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành
phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức
hóa học của hợp chất.


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
Các bước giải:
Lời giải:
Bước 1: Tính khối lượng -Tính khối lượng mol của hợp chất:
mol của hợp chất.
M
= 1.K+1.N+3.O = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g)
KNO3
Bước 2: Tìm số mol
nguyên tử của mỗi -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
nguyên tố có trong 1 1mol hợp chất: Trong 1mol KNO3 có 1 mol
nguyên tử K, 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên
mol hợp chất.
Bước 3: Tính thành phần tử O
% của các nguyên tố -Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong
hợp chất:
trong hợp chất.
%K = 39x1 .100% = 36,6%
Ví dụ 1: Một loại phân
101

hóa học có công thức là
14x1 .100% = 13,8%
%N=
KNO3, em hãy xác định
101
thành phần % (theo khối
%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%
lượng) của các nguyên
tố.


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
Các bước giải:
Lời giải viết gọn:
Bước 1: Tính khối lượng
mol của hợp chất.
M
= 1.K+1.N+3.O = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g)
KNO3
Bước 2: Tìm số mol
nguyên tử của mỗi
39x1 .100% = 36,6%
%K
=
nguyên tố có trong 1
101
mol hợp chất.
14x1 .100% = 13,8%

%N=
Bước 3: Tính thành phần
101
% của các nguyên tố
%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%
trong hợp chất.
Ví dụ 1: Một loại phân
hóa học có công thức là
KNO3, em hãy xác định
thành phần % (theo khối
lượng) của các nguyên
tố.


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 2: Hãy xác định thành phần % (theo khối
Các bước giải:
Bước 1: Tính khối lượng lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:
a. CuSO4
b. CuO
mol của hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol Lời giải:
a. M
= 1.64 + 1.32 + 4.16 = 160 (g)
nguyên tử của mỗi
CuSO4
nguyên tố có trong 1
%Cu = 64x1 .100% = 40%

mol hợp chất.
160
Bước 3: Tính thành phần
%S = 32x1 .100% = 20%
% của các nguyên tố
160
trong hợp chất.
%O = 16x4 .100% = 40%
160
Ví dụ 1:
b. M
= 1.64 + 1.16 = 80 (g)
CuO
%Cu = 64x1 .100% = 80%
80
%O = 16x1 .100% = 20%
80


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 3: Hãy xác định thành phần % (theo khối
Các bước giải:
Bước 1: Tính khối lượng lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:
a. Cu(OH)2
b. Fe2(SO4)3
mol của hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol Lời giải:
a. M

= 1.64 + 2.16 + 2.1 = 98 (g)
nguyên tử của mỗi
Cu(OH)2
nguyên tố có trong 1
%Cu = 64x1 .100% = 65,3%
mol hợp chất.
98
Bước 3: Tính thành phần
%O = 32x1 .100% = 32,7%
% của các nguyên tố
98
trong hợp chất.
%H = 2.1 .100% = 2,0%
98
Ví dụ 1:
b. MFe (SO ) = 2.56 + 3.32 + 12.16 = 400 (g)
2
4 3
Ví dụ 2:
%Fe = 56x2 .100% = 28%
400
%S = 3.32 .100% = 24%
400
%O = 100% - 28%-24% = 48%


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của

hợp chất.
Ví dụ 4: Một hợp chất A có thành phần nguyên
Các bước giải:
tố là: 80%Cu; 20% O. Em hãy xác định công
Bước 1: Tính khối lượng thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó
của mỗi nguyên tố có có khối lượng mol là 80 gam.
trong 1 mol hợp chất.
Lời giải
MA.80
80.80
Bước 2: Tìm số mol m
=
=
= 64 (gam)
Cu
100
100
nguyên tử của mỗi
mO = mA mCu = 80 - 64 = 16 (gam)
nguyên tố có trong 1
mol hợp chất.
mCu
64
nCu =
=
= 1(mol)
Bước 3: Viết công thức
MCu
64
hóa học của hợp chất.

mO
16
nO =
=
= 1(mol)
MO
16
Công thức hóa học của hợp chất là CuO


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của
hợp chất.
Ví dụ 5: Một hợp chất B có thành phần nguyên tố
Các bước giải:
là: 70%Fe; 30% O. Em hãy xác định công thức
Bước 1: Tính khối lượng hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó có
của mỗi nguyên tố có khối lượng mol là 160 gam.
trong 1 mol hợp chất.
Lời giải
MB.70
160.70
Bước 2: Tìm số mol m
=
=
= 112 (gam)
Fe
100

100
nguyên tử của mỗi
mO = mB mFe = 160 - 112 = 48 (gam)
nguyên tố có trong 1
mol hợp chất.
mFe
112
nFe =
=
= 2(mol)
Bước 3: Viết công thức
MFe
56
hóa học của hợp chất.
mO
48
Ví dụ 4:
nO =
=
= 3(mol)
MO
16
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3


H­íng dÉn häc ë nhµ

1. N¾m ch¾c néi dung bµi häc
2. Lµm c¸c bµi tËp: 1, 2, 3, 5 (SGK trang 71)



Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 (SGK trang 71):
Bước 1: Xác định khối lượng mol của khí A
dA

H2

=

MA
M
H2

MA
=
= 17
2

MA = 17.2 = 34 (gam)

Bước 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp
chất.
Bước 3: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol
hợp chất.
Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất.




×