Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài 5 đoạn mạch song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.03 KB, 25 trang )

Viết công thức:
+) của định luật Ôm
+) các công thức của đoạn
mạch nối tiếp
+) đoạn mạch song song
+) điện trở


Bài tập:
Cho đoạn mạch gồm có R1 = 2 , R2 = 3 đư
ợc mắc nối tiếp nhau.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
2,5 V. Hãy tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở thành phần.
c) Nếu mắc hai điện trở trên song song vào hiệu
điện thế trên thì cường độ dòng điện qua mạch
chính là bao nhiêu?


Sử dụng biến trở có thể làm cho đèn từ từ sáng
dần lên hoặc từ từ tối dần đi. Cũng nhờ biến trở
mà ta có thể điều chỉnh tiếng của rađiô hay của
tivi to dần lên hay nhỏ dần điVậy biến trở có
cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay:


C1. Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 SGK và hình dưới để nhận dạng các
loại biến trở.


a. Biến trở con chạy

M

C

A

B

b. Biến trở tay quay
c. Biến trở than (chiết
áp)

C

A

N

B

N


C2. Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1 a, b (SGK) hoặc hình
dưới gồm con chạy (hoặc tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có
điện trở suất lớn (nikêlin hoặc nicrom), được quấn đều đặn theo dọc theo
một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào
mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi

cường độ dòng điện không ? Vì sao ?

a. Biến trở con chạy
M
A

C

b. Biến trở tay quay
N
C

B

A

N

B


TLC2. Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó nếu
dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây
của biến trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài
của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua.

M
A

C


N
B


C3. Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, chẳng hạn với hai điểm
A và N của các biến trở hình 10.1 a và b. Khi đó dịch chuyển con chạy
hoặc tay quay C thì điện trở của mạch điện có thay đổi không ? Vì
sao ?

a. Biến trở con chạy
M
A

C

b. Biến trở tay quay
N
C

B

A

N

B


TLC3. Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi đó nếu dịch chuyển

con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây
có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và
của mạch điện.

a. Biến trở con chạy
M
A

C

b. Biến trở tay quay
N
C

B

A

N

B


C4. Trên hình 10.2
(SGK) hoặc hình bên
vẽ các ký hiệu sơ đồ
của biến trở hãy mô tả
hoạt động của biến trở
có ký hiệu sơ đồ a, b,
c.

TLC4.
Khi
dịch
chuyển con chạy thì sẽ
làm thay đổi chiều dài
phần cuộn dây có dòng
điện chạy qua và do đó
làm thay đổi điện trở
của biến trở.

a.

b.

c.

d.


C5. VÏ s¬ ®å h×nh 10.3
(SGK) hay s¬ ®å h×nh
bªn.

M

C

N

A


B
K

6V

TLC5. S¬ ®å h×nh 10.3
(SGK) hay s¬ ®å
nguyªn lý cña h×nh bªn
®­îc vÏ nh­ sau:

K

+

-


C6. Tìm hiểu trị số điện trở lớn
nhất của biến trở được sử dụng
và cường độ lớn nhất của dòng
điện cho phép chạy qua biến trở
đó.

M

+ Đẩy con chạy C về sát điểm N
để biến trở có trị số lớn nhất.

6V


+ Đóng công tắc rồi dịch chuyển
con chạy C để đèn sáng hơn.
+ Để đèn sáng mạnh nhất thì
phải dịch chuyển con chạy tới vị
trí nào ? Vì sao ?

C

A

N
B

K


M

+ §Èy con ch¹y C vÒ s¸t ®iÓm N
®Ó biÕn trë cã trÞ sè lín nhÊt.

A

N
B

K
6V


TLC6.

C


TLC6.

M

+ §ãng c«ng t¾c råi dÞch chuyÓn
con ch¹y C ®Ó ®Ìn s¸ng h¬n.

A

C

N
B

K
6V


TLC6.

M

C

A


B
K

6V

+ §Ó ®Ìn s¸ng m¹nh nhÊt th×
ph¶i dÞch chuyÓn con ch¹y tíi vÞ
trÝ M. V× ®iÖn trë cña biÕn trë
nhá nhÊt (Rb = 0 «m)

N


3. Kết luận

M

Biến trở có thể dùng để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch khi thay đổi trị số điện trở
của nó.

A

C

N
B


K
6V


C7 Trong kỹ thuật chẳng hạn
trong mạch điên rađiô, tivi
người ta cần sử dụng các điện trở
có kích thước rất nhỏ với các trị
số khác nhau, có thể lớn tới vài
trăm mêgaôm (1M

=106
).
Các điện trở này được chế tạo
bằng một lớp than hay lớp kim
loại mỏng phủ ngoài một lõi
cách
Hãy điện
giải (thường
thích vìbằng
sao sứ)
lớp. than
hay lớp kim loại mỏng đó lại có
điện trở lớn.


TLC7 Líp than hay líp kim lo¹i
máng ®ã cã thÓ cã ®iÖn trë lín v×
tiÕt diÖn S cña chóng cã thÓ rÊt
nhá, theo c«ng thøc:


l
R=ρ
S
Th× S rÊt nhá nªn R cã thÓ rÊt
lín.


C8 Hãy nhận dạng hai cách ghi
trị số các điện trở kỹ thuật nêu dư
ới đây:
Cách 1: Trị số được ghi trên điện
trở.

a)

680 K



Vòng mầu thứ nhất

Cách 2: Trị số được thể hiện bằng
các vòng mầu sơn trên điện trở.

Vòng mầu thứ hai
Vòng mầu thứ ba

Lưu ý: ở cách 2 trong thực tế có
5 vòng mầu (SGK đề cập 4 vòng

mầu).

b)

Vòng mầu thứ tư
Vòng mầu thứ năm


C9 Đọc trị số các điện trở kỹ thuật sau:
6,5 K

4)
1)

680 K


5)

2)

3)

56K

1200



3M








6)

3900






Ghi nhí

• BiÕn trë lµ ®iÖn trë cã
thÓ thay ®æi trÞ sè vµ cã
thÓ sö dông ®Ó ®iÒu
chØnh c­êng ®é dßng
®iÖn trong m¹ch.


Dặn dò
- Về nhà học kỹ bài, đọc có thể em
chưa biết.
- Làm bài tập 10 trang 15-16 SBT



M

C

A

N
B

K

C¸m ¬n c¸c em?
Vßng mÇu thø nhÊt
Vßng mÇu thø hai
Vßng mÇu thø ba
b)

Vßng mÇu thø t­

6V



×