Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 5 sự cân bằng lực quán tính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.43 KB, 19 trang )

1.Tại sao nói lực là một đại lượng véctơ?
2.Biểu diễn lực như thế nào?
3.Lực gây ra những tác dụng gì lên vật?
+Lực là một đại lượng véctơ vì lực là đại lượng có :
- Điểm đặt
- Độ lớn
- Phương và chiều.
+Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương, chiều trùng với phương chiều của lực
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích
cho trước.


Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình
Fc

Fc: -Điểm đặt tại vật
-Phương nằm ngang
-Chiều từ phải sang trái
-Cường độ lực Fk = 4N.

1N
Fk

Fk: -Điểm đặt tại vật
-Phương nằm ngang
-Chiều từ trái sang phải
-Cường độ lực Fk = 5N.



Q

I/ Lc cõn bng

1N

1- Hai lửùc caõn baống laứ gỡ?

C1: Hóy k tờn v biu din
cỏc lc tỏc dng lờn :
Quyn sỏch, qu cu, qu
búng cú trng lng ln
lt l : 3N; 0,5N; 5N, bng
cỏc vộc t lc. Nhn xột v :
im t, cng , phng
chiu ca hai lc cõn bng

P
T

0,5N

P
Q
5N

P


Q


I/ Lc cõn bng

1N

1- Hai lửùc caõn baống laứ gỡ?

- Cỏc cp lc trờn cú cõn bng khụng ? nhn
xột v im t, phng, chiu, ln ca
cỏc cp lc trong cỏc vớ d trờn ?
Cỏc cp lc trờn l hai lc cõn bng.
+im t: cựng t lờn mt vt.
+Cng : bng nhau.
+Phng: cựng trờn mt ng thng (cựng
phng
+Chiu: ngc chiu.

P
T

0,5N

P
Q
5N

P


Q


I/ Lc cõn bng

1N

1- Hai lửùc caõn baống laứ gỡ?

- Vy th no l hai lc cõn bng ?
P

Kt lun :
- Hai lc cõn bng l 2 lc cựng tỏc
dng lờn mt vt, cú cng bng
nhau, phng nm trờn cựng mt ng
thng (cựng phng) nhng ngc
chiu nhau.

T

0,5N

P
Q
5N

P


Q


I/ Lc cõn bng

1N

1- Hai lửùc caõn baống laứ gỡ?

Kt lun :
- Hai lc cõn bng l 2 lc cựng tỏc dng lờn
mt vt, cú cng bng nhau, phng nm
trờn mt ng thng (cựng phng) nhng
ngc chiu nhau.
- Di tỏc dng ca 2 lc cõn bng thỡ nhng
vt trờn ang ng yờn s nh th no ?

P
T

0,5N

P
Q
5N

- Di tỏc dng ca hai cõn bng, mt vt
ang ng yờn s tip tc ng yờn
P


C¸c cÆp lùc sau ®©y cã ph¶i lµ c¸c cÆp
lùc c©n b»ng kh«ng? v× sao?

F1

O

F2

O

H.a

O

F2

H.b

F1

O

H.c

F1

F2


I/ Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
* Kết luận :

- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác
dụng lên một vật, có cùng cường độ, cùng
phương ( nằm trên 1 đường thẳng ) nhưng
ngược chiều.

-Vậy khi 1 vật đang chuyển động,
chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì
vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật
có thay đổi không) ?

-Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động

F2=50N
F1=50N


2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a/ Dự đoán:
Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật
sẽ không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đểu.
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )

Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Vật nặng A’

Lỗ K

Giá thí nghiệm

K

A

B


2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của 2 lực :
Trọng lực PA và sức căng T của dây , 2 lực này cân bằng
do : T=PB mà PB = PA => T cân bằng PA

C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân
A. Tại sao quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển
động nhanh dần
C3: Vì PA+ PA’ > T , nên vật A,A’ chuyển động nhanh
dần đi xuống

T
K

A

PA’
PA


B
PB


BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
C4: Khi
n chuyể
n nđộ
gcqua
Quảquả
câncâ
chòu
tác dụ
gn

lực:
lỗ K
g cA’
i.
trọ
ngthì
lựcvậ
PtA nặ
vànlự
căbò

nggiữ
dâylạT.
Lúc này quả cân A còn chòu tác
dụng của những lực nào?
C5: Hãy đo quãng đường đi được của
quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2
giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc
của A.

T
K

A

PA’
PA

B
PB


BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động

Thời gian t(s)

BảHã
ng y5.1
C5:

đo quãng đường đi được của
quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2
ngvà
đườ
ngng 5.1 vàVậ
n tốvậ
c n tốc
giâQuã
y, ghi
o bả
tính
của A.s(cm)
v (cm/s)

t1 = 2 (s)

s1 =

DE =

5

t2 = 2 (s)

s2 =

EF =

t3 = 2 (s)


s3 =

5
5

FG =

v1 = 2,5
v2 = 2,5
v3 = 2,5

Đápkế
Từ
án
t :quả
Quả
trêcâ
n,nnê
Auchuyể
nhậnnxé
đột nvề
g đề
loạui.
chuyểchuyển
n động của quả cân A ?
•Kết luận: Một vật đang
Vò trí của
ban đầ
của quả cân A ) C
động, nếu chịu tác(dụng

cácu lực

cân bằng thì tiếp tục chuyển động
Vò trí của quả cân
thẳng đều.
A sau khi tách khỏi
t nặng A’
•Chuyển động này gọi làvậ
chuyển
động theo qn tính

D
E
F
G

K

A

B


II- QUAÙN TÍNH:

1-NhËn xÐt :

Khi cã lùc t¸c dông, vËt kh«ng thÓ thay ®æi vËn
tèc ®ét ngét ®îc v× mäi vËt ®Òu cã qu¸n tÝnh.



BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
2- Vận
dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển
động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6: - Búp bê ngã về phía sau.
- Khi xe chuyển động, chân
của búp bê gắn với xe nên
chuyển động theo. Thân và
đầu búp bê do quán tính chưa
kòp chuyển động. Vì vậy búp
bê ngã về phía sau.


BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
y cho
bê vàtrướ
xe cù
C7: C7:
- Búđẩ
p bê
ngãbú
vềp phía
c. ng chuyển động rồi bất chợt dừng
xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
- Khi xe dừng lại, chân của búp bê gắn với xe nên dừng

lại theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kòp
dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía trước.
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a)
ng,tngườ
i và
xenchuyể
ngnthẳ
Khi xe
a) Khi
Khi xe
ôtôđiđộthẳ
t ngộ
rẽ phả
i, hà
h khán
chđộ
trê
xe nbòg.nghiê
ng rẽ
về phải, nửa người
dướ
rẽ iphả
phíai trá
. i theo xe, do quán tính nửa người trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành
khách (ta) bò rẽ sang trái.
b) Khi chạm đất, chân bò dừng lại. Do quán tính, thân người
b)
Khikòp
nhảdừ

y từ
caovậ
xuố
ng,nchâ
n ta
bòi.gập lại.
chưa
ng bậ
lạic. Vì
y châ
bò gậ
p lạ
Cuố
i quá
bútndừ
ngtlạlại,i mự
c trong
c)c)Bú
t tắ
c mựtrình
c, ta vẩ
vẩyy, mạ
h, bú
có thể
viết bú
tiếtpchưa
đượcdừ
. ng
lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được.
d)

d)Khi
Khicá
đuô
n ibú
búaalỏchạ
ng,mcó
đấthể
t, cálànm
búchặ
a dừt nbằ
gn
lạgi,cá
dochquá
gõnmạ
tính,
nhbú
đuô
a tiế
i p

tụnc xuố
chuyể
ngnđấ
độtn. g ăn sâu vào cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn.
e) e)
ĐặKhi
t mộtat cố
c lêtờ
n tờ
giấ

y mỏ
ng.
Giật nhanh
giấytay
rata. Do
giậctnướ
nhanh
giấ
y thì
giấ
y chuyể
n độngtờ
theo
khỏ
i đá
cốcmà
thì cố
cốcc chưa
vẫn đứ
ngchuyể
yên. n động. Nên cốc vẫn đứng yên.
quá
n ytính
kòp


Củng cố kiến thức
1. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
2. Vật chuyển động như thế nào khi chịu
tác dụng của hai lực cân bằng?

3. Quán tính là gì?


1.Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều, cùng
độ lớn.
D. Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng
độ lớn.


2.Trường hợp nào có thể kết luận là vật
chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật chuyển động thẳng.
B. Vật chuyển động đều.
C. Vật nằm yên.
D. Vật có bất kỳ trạng thái nào
nêu ở A, B, C.


-

Häc thuéc lý thuyÕt
Trả lời c¸c c©u hái trong SGK
Lµm c¸c BT 5.1 5.8 SBT (SGK – 26)
§äc tríc bµi lùc ma s¸t.




×