Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 11 bài luyện tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.84 KB, 21 trang )

GV: Trương Văn Long


I. Kiến thức cần nhớ
Các phương pháp tách chất khỏi h.hợp
Nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Đơn chất, hợp chất, phân tử
Hóa trị, công thức hóa học
Đơn chất, hợp chất, phân tử

II. Bài tập
Câu 1
Câu 2
Câu 3


Câu 1/ Nêu phương pháp tách:

Chưng cất (rượu sôi bắt đầu bay hơi ở 78,30C,
a/nước
Rượu
hỗnhơi
hợpở rượu
và nước
sôikhỏi
và bay
1000C)

Lọc (muối tan, cát không tan)
b/ Muối ăn khỏi hỗn hợp cát và muối ăn


Chiết (dầu không tan trong nước, nổi trên nước)
c/ Dầu ăn khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước


Câu 3
- Các cách viết sau chỉ ý gì?
5Ca:

Năm nguyên tử Canxi

2NaCl:

Hai phân tử Natriclorua,

3CaCO3: Ba phân tử Canxi cacbonat
- Dùng các chữ số và CTHH để diễn đạt:
+ 1 phân tử hidro (gồm 2 nguyên tử hidro): H2
+ 5 phân tử đồng (II) sun fat (gồm 1 nguyên tử đồng, 1
nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi): CuSO4


Câu 3
Cho rằng nước (H2O) và
muối ăn (NaCl) đều là
hợp chất, còn khí oxi
(O2) và ozon (O3) là đơn
chất.

Vy


Chỉ có O2 là
đơn chất,
còn lại là
hợp chất

Tâm

Theo em ý kiến bạn nào chính xác? Vì sao?
Bạn Vy đúng, vì nước và muối ăn do 2 NTHH tạo
nên, còn oxi và ozon chỉ do 1 NTHH tạo nên.


Câu 5
Hãy viết CTHH, chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính PTK của
các chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
CaO (hợp chất); PTK = 40 + 16 = 56 đv.C
b/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O
CuSO4 (hợp chất); PTK = 64 + 32 +4.16 = 160 đv.C
c/ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N
N2 (đơn chất); PTK = 2. 14 = 28 đv.C
(Cho N = 14, S = 32; Ca = 40; C= 12; O= 16; Cu = 64)


Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với
oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là
YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là
công thức hóa học nào?
A. X2Y3

B. XY2
C. XY
D. X2Y3
Giải thích vì sao em chọn CTHH đó?

X 2O3 => X ( III );
YH 3 => Y ( III )
→ X

III
X

III
Y

Y

→ XY


BT/ Cho 4,8g magie (Mg) tác dụng với a g khí oxi thu được 8g
magie oxit (MgO). Viết phương trình chữ của phản ứng? Tính a?

Đáp án:
Phương trình chữ:
Magie + Oxi  Magie Oxit
Theo ĐLBTKH ta có: mMagie + mOxi = mMagie Oxit
4,8g + ag = 8g
=> a = 8 – 4,8 = 3,2g
Vậy a = 3,2g



- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
"Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng"

- Giải thích vì sao trong phản ứng hóa học tổng khối
lượng các chất được bảo toàn?
Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết
giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố
giữ nguyên  khối lượng của các nguyên tử không
đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.


Chỉ ra câu nào nói về hiện tượng hóa học? vì sao?
Dấu hiệu nào dùng để phân biệt HTVL và HTHH?
a/ Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3
b/ Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén
c/ Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit
d/ Khi cho nhôm vào dung dịch axitclohidric loãng, thu được
khí hidro
e/ Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro
f/ Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn
g/ Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá
h/ Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật
sống được trong nước
i/ Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu
xanh nhạt tạo khí cacbonic và hơi nước
HTHH gồm các câu:


a, c, d, e, i


3/ Hoàn thành các PTHH sau:
1/
2/

4 Al + 3 O
?2
Fe + 2 HCl

--- - >
-- - ->

2
FeCl2

Al2O3
+ H2?

Cho biết tỉ lệ của 1 cặp đơn chất trong phản ứng
1 và 1 cặp hợp chất ở phản ứng 2?
Tỉ lệ cặp đơn chất: Al: O2 = 4: 3
Tỉ lệ cặp hợp chất: Fe: HCl = 1: 2


Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối
lượng chất?


m = n.M ( g )

m
m
n=
(mol ) M = ( g / mol )
n
M

Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể
tích chất khí ở đktc, đkt?

V
Vdktc = n.22, 4(l ) => n =
(mol )
22, 4
V
Vdkt = n.24(l ) => n =
( mol )
24

Viết công thức tính tỉ khối chất khí?
MA
MA
dA =
;dA
=
B
KK
MB

29


4/ Hãy tính:
a/ Số mol của 11,2g Fe.
b/ Khối lượng thể tích của 1,6g khí mêtan (CH4)?
Cho Fe = 56, C = 12, H = 1
Tóm tắt
Giải
mFe
11, 2
a / nFe =
=
= 0, 2(mol )
M Fe
56

b / nCH 4 =

mCH 4
M CH 4

1, 6
=
= 0,1(mol )
16

VCH 4 (dktc) = nCH 4 .22, 4 = 0,1.22, 4 = 2, 24(l )



5/ Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên
tố trong hợp chất CaSO4 (biết Ca = 40, S = 32, O = 16)
Tóm tắt:
CTHH của h/c: CaSO4
%mCa =? %
%mS =? %
%mO =? %

Giải:
M CaSO4 = 40 + 32 + 4.16 = 136( g / mol )
mCa
40
%mCa =
.100 =
.100 = 29, 41%
M CaSO4
136

mS
32
%mS =
.100 =
.100 = 23,53%
M CaSO4
136

%mO = 100 − %mCa − %mS

= 100 − 29, 41 − 23,53 = 47, 06%



5/ Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H còn lại là S.
Cho H = 1, S = 32.

Tóm tắt:
dA

H2

MA
=
= 17
MH2

%mH = 5,88%
%mS = 94,12%

Giải:

%mH .M A
mH =
100

mH
nH =
MH

mS

nS =
M

S

CTHH của A?
CTHH của A là?

%mS .M A
mS =
100


I. Kiến thức cần nhớ
- Nguyên tử, nguyên tử khối.
- Nguyên tố hóa học
- Phân tử, phân tử khối, cách tính PTK
- Đơn chất, hợp chất
- Qui tắc hóa trị, biểu thức, cách tìm hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất hoặc
lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị…
- Định luật bảo toàn khối lượng, công thức khối lượng, áp dụng
- Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, dấu hiệu để phân biệt 2 hiện
tượng trên
- PTHH, Các bước lập PTHH, rèn lập PTHH.
- Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí với lượng chất, tỉ
khối chất khí. Bài tập vận dụng, bài tập SGK.
- Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH. Bài tập vận dụng, bài tập SGK.
II. Bài tập



I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
BT1/ Hãy viết CTHH, chỉ ra đơn chất, hợp chất và tính PTK
của các chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
CaO (hợp chất); PTK = 40 + 16 = 56 đv.C
b/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O
CuSO4 (hợp chất); PTK = 64 + 32 +4.16 = 160 đv.C
c/ Khí ni tơ, biết trong phân tử có 2N
N2 (đơn chất); PTK = 2. 14 = 28 đv.C
(Cho N = 14, S = 32; Ca = 40; C= 12; O= 16; Cu = 64)


5/ Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H còn
lại là S. Cho H = 1, S = 32.
Tóm tắt:
dA

H2

MA
=
= 17
MH2

%mH = 5,88%
%mS = 94,12%
CTHH của A?


Giải:

%mH .M A 5,88.34
mH =
=
= 2( g )
100
100
%mS .M A 94,12.34
mS =
=
= 32( g )
100
100
mH
2
nH =
= = 2(mol )
M H 1

mS
32
nS =
=
= 1(mol )
M S 32
CTHH của A là H2S



6/ Sắt tác dụng với axit Clohidric (HCl) sinh ra muối sắt (II)
Clorua (FeCl2) và khí hidro (H2).
Nếu có 5,6g sắt tham gia phản ứng, thì khối lượng axit
Clohidric cần dùng là bao nhiêu gam?
(Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)

Tóm tắt:

Giải:

mFe = 5,6g

mFe 5, 6
nFe =
=
= 0,1(mol )
M Fe 56

mHCl = ?g

Fe
+
1 mol
0,1 mol

2HCl
2 mol

 FeCl2 +
1 mol


H2
1mol

0,2 mol

mHCl = nHCl .M HCl = 0,1.36,5 = 3,65( g )


n

b
ơ
c
c

h
nt
ế
i
k
c
á
c

b
n
à
,
o


t
t
c

n
ê
H
y
:
u
i
g
à
ị n
r
t
- Học b
a
ó
h
,
H
H
H
i,
K

i
đ


l
n

c
y

u
h
h
,
c
ức
h
t
đã ôn
g
n
ô
c
c
á
p
ử, c

t
l
n
g
ê

n
y
ă
u
n
g

n
k
n

y
nhóm
u
l
n
è
r
,

k
g
t
n


h
v
c
i


m
h

k
n

,
t
HH
T
tính
P
a

c
a
ĩ
gh
n
ý
u
ê
n
H
,
H
T
P
à

PTHH
v
H
TH
C
o
e
h
t
h
n
í
t
ập
t
n
ô
các bước

t
ng
u
d
i

n
h
n
o.
a

c

- Hoàn thà
u
q
u

i
Ih
K
H
T
K

b
 chuẩn




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×