Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án môn khoa học lớp 4 cả năm 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.51 KB, 77 trang )

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 16
Ngày dạy:
MƠN : KHOA HỌC
Tiết 31
Têên bài dạy:
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được những tính chất của không khí : trong suốt, không màu,
không mùi, không vò, không có hình dạng nhất đònh, có thể bò nén lại hoặc
giãn ra.
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không
khí (như đã nêu ở trên).
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời
sống : bơm xe, …
 HS có ý thức bảo vệ môi trường không khí trong lành và áp dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình SGK trang 64, 65 phóng to.
 HS : Nhóm : 8-10 quả bóng bay hình khác nhau, thun, bơm tiêm, bơm xe
đạp (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ :
GV kiểm tra 2 HS :
+ Không khí có ở đâu ? Nêu ví dụ chứng minh.
+ Khí quyển là gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.


- Bài mới :
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Phát hiện màu, mùi của không khí
 GV nêu các câu hỏi :
- Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ?
- Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, không khí có mùi vò gì ?
- Đôi khi ta ngửi mùi thơm, hay mùi hôi khó chòu, đó

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hát

- HS trả lời
- HS trả lời

- Không, vì không khí không
màu, trong suốt.
- KK không mùi, không vò
- Không phải mùi của KK,


có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ.
 GV : Không khí trong suốt, không màu, không mùi,
không vò.
* Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng không khí
- GV chia lớp thành nhóm, yêu cầu nhóm trưởng báo
cáo số bóng có.
- GV : Cùng số bóng, cùng thổi bóng vào một thời
điểm, nhóm thổi xong trước, bóng đủ căng, không vỡ
là thắng cuộc.

- GV yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng các
quả bóng vừa thổi. Hỏi : Cái gì trong quả bóng làm
chúng có hình dạng như vậy ?
- GV kết luận : Không khí không có hình dạng nhất
đònh.
* Tính chất bò nén và giãn ra của không khí
 GV chia nhóm, yêu cầu đọc mục Quan sát tr.65 SGK.
 Cho HS quan sát hình vẽ, mô tả theo a, b, c  nén
lại, giãn ra  tính chất của không khí.
 Cho HS trình bày :
- Khi dùng tay ấn đầu bơm kim vào (không khí bò
nén lại), thả tay ra đầu bơm kim trở lại vò trí ban đầu
(không khí giãn ra).
- Cho 1 HS nêu 1 số ứng dụng 1 số tính chất không
khí trong đời sống .
- GDBVMT : Các em cần phải giữ bầu không khí
quanh ta như thế nào?
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV cho HS nêu :
+ Tính chất của không khí ?
+ Nêu ví dụ về ứng dụng của tính chất không khí
trong cuộc sống ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bò theo nhóm : 2 cây nến nhỏ, 2 cốc
thủy tinh, 2 đóa nhỏ.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.

mùi chất khác trong KK.

- 4 nhóm, nhóm trưởng báo

cáo
- Nghe xong HS thổi bóng

- HS : không khí  không khí
không có hình dạng nhất đònh

- HS hoạt động nhóm :
- Nêu lại bằng lời theo hình
2a, ,b c.
- Cử đại diện trình bày

- Làm bơm kim tiêm, bơm
bánh xe, bơm quả bóng …
- HS trả lời, nhận xét

- HS trả lời

- Nhận xét
- HS nghe


Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 16
Ngày dạy:
MƠN : KHOA HỌC
Tiết 32
Têên bài dạy: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Không khí gồm những thành phần chính : ô-xi, ni tơ và khí cácbôníc …

 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của
không khí (như đã nêu ở trên)
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài
ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, …
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, có ý thức giữ bầu không khí trong lành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 66, 67 SGK.
 HS : Nhóm : lọ thủy tinh, nến, chậu, nước vôi trong , …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ :
GV gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Nêu 1 số tính chất của không khí ?
+ Làm thế nào để biết không khí có thể bò nén lại hoặc
giãn ra ?
+ Con người đã ứng dụng 1 số tính chất của không khí
vào những việc gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :
KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Thành phần chính của không khí
 GV chia nhóm, cho HS làm thí nghiệm.
 GV yêu cầu HS đọc mục Thực hành SGK để biết
cách làm :
- Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là
khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự
cháy không ?


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Hát

- 1 HS trả lời
- HS 2 trả lời
- HS 3 : Làm bơm kim tiêm,
bơm xe, …

- HS hoạt động nhóm : báo
cáo chuẩn bò đồ dùng thí
nghiệm
- HS tiến hành thí nghiệm như
gợi ý SGK.


- Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng lên trong cốc ?
 Phần không khí mất là khí ô xi duy trì sự cháy.
- Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ?
Tại sao em biết ?
 Kết luận : Không khí gồm 2 thành phần chính : thành
phần duy trì sự cháy là khí ô xi, thành phần không duy
trì sự cháy là khí ni tơ.
* Một số thành phần khác của không khí
 Cho HS quan sát nước vôi trong ngay từ đầu tiết học,
gợi ý HS nhận xét : nước vôi trong bò vẩn đục.

- Sự cháy làm mất đi một
phần không khí  nước tràn
vào cốc.

- Không duy trì sự cháy 
nến đã tắt.
- HS đọc mục Bạn cần biết
SGK / tr.66

- HS quan sát, hoạt động
nhóm, bơm không khí vào lọ
nước vôi trong.
- Tại sao nước vôi trong bò vẩn đục ? (vì không khí có (CV 896)
- HS đọc mục Bạn cần biết
chứa khí cácbôníc, khí này gặp nước vôi trong làm
SGK / tr.67
nước vôi bò vẩn đục)
 GV :
- Trời nồm, sàn nhà có hơi
- Tìm ví dụ chứng tỏ trong không khí có nước ?
nước.
- Hạt bụi lơ lửng trong không
- Nhìn tia nắng nhỏ lọt qua cửa lớp, em thấy gì ?
khí
- Hơi nước, bụi, … khói nhà
- Vậy không khí còn có những thành phần nào ?
 Kết luận : Không khí gồm có 2 thành phần chính là máy, xe thải ra.
ô xi, ni tơ, ngoài ra còn có chứa nước, bụi, vi khuẩn…
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- 3 HS trả lời
- GV gọi HS :
+ Nêu thành phần của không khí ?
+ Thành phần chính của không khí ?
+ Ngoài ra, không khí còn có những thành phần nào

nữa ?
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bò : Ôn tập HK I.
- Dặn HS học thuộc Bạn cần biết.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN :
24
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tên bài dạy :Tiết 47 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 1)


I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống và mỗi loài thực vật có nhu
cầu ánh sáng khác nhau.
 Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 Ứng dụng các kiến thức khoa học trong thực tế trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Hình SGK, phiếu học tập.
 HS : Đem các chậu cây đã trồng vào lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ
BÓNG TỐI
- GV kiểm tra :

- 1 HS đọc thuộc lòng bài
- Gọi 1 HS đọc thuộc Bạn cầb biết SGK.
- Yêu cầu HS trả lời :
- HS : Phía sau vật cản sáng
Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ? Làm cho bóng
khi vật được chiếu sáng, xê
cuả vật thay đổi bằng cách nào ?
dòch vật cản sáng ...
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới (30’)
* Vai trò của ánh sáng đối với thực vật
- HS hoạt động nhóm, thực
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
hiện theo yêu cầu của GV.
quan sát hình, trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- GV gợi ý : - giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh - Đại diện nhóm trình bày
- Mỗi nhóm 1 câu
hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút
- HS bổ sung
nước, thoát hơi nước, hô hấp, ...
- HS lắng nghe
- GV kết luận như Bạn cần biết SGK.
* Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- HS nghe GV đặt vấn đề, suy
 GV : - Có phải mỗi loài cây đều cần thời gian chiếu
nghó và trả lời các câu hỏi.
sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng
mạnh hay yếu như nhau không ?

 GV hỏi tiếp :
- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được những nơi - HS : Vì cây có nhu cầu ánh
sáng mạnh, yếu, ít, nhiều
rừng thưa, các cánh đồng ... được chiếu sáng nhiều ?


Một số cây khác lại sống trong hang động, rừng rậm ? khác nhau
- Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số
- Cây cho quả, hạt cần ánh
cây cần ít ánh sáng ?
sáng nhiều
- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây - Trồng xen cây ưa bóng và
trong kó thuật trồng trọt ?
cây ưa sáng ...
 GV kết luận : Hiểu nhu cầu ánh sáng của cây, ta thực - HS nghe, nắm kiến thức
hiện, vận dụng vào trồng trọt sẽ cho thu hoạch cao.
3. Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- HS trả lời
- GV hỏi HS : Ánh sáng có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc
- GV gọi HS đọc Bạn cần biết.
- HS nghe
GV tổng kết, đánh giá tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN
:24

Ngày soạn : Ngày dạy :
Tên bài dạy :Tiết 48 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
 HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, của động vật.
 HS nêu được vai trò của ánh sáng :
- Đối với đời sống của con người : có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
- Đối với động vật : di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời
sống.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, các phiếu bìa bằng ½ giấy
A4, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
 GV gọi 2 HS :
1 HS trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
1 HS đọc nội dung Bạn cần biết SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc


 Bài mới :

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2)
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới (30’)
* Chơi trò chơi
 GV cho HS chơi bòt mắt bắt dê. GV hỏi :
- Bạn đóng vai trò người bò bòt mắt thấy thế nào ?
- Các bạn bò bòt mắt có dễ dàng bắt được dê không ?
Tại sao ?
 Ánh sáng rất cần cho ta.
* Vai trò của ánh sáng đối với con người
 Động não : GV yêu cầu mỗi em tìm ví dụ về vai trò
ánh sáng đối với đời sống con người.
 Cho HS lên đọc và phân loại ý kiến cùng 1 nhóm.
- Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết
hình ảnh, màu sắc.
- Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người.
(Mặt Trời  cơ thể tổng hợp vitamin D, trẻ em tránh
còi xương ...)
* Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật
 GV cho HS làm việc theo nhóm, phát phiếu học tập
cho các nhóm.
- Kể tên các con vật mà bạn biết ? Các con vật đó
cần ánh sáng để làm gì ? (báo, cọp, hươu, nai ...  để
săn mồi và sinh hoạt)
- Kể tên một số động vật ăn đêm ? 1 số động vật
kiếm ăn ban ngày ? (Đêm : sư tử, chó sói, mèo, dơi,
chuột, cú, ... Ngày : Gà, vòt, trâu, bò, hươu, nai ...)
- Bạn có nhận xét gì về nhu cầu của các động vật đó
về ánh sáng ? (Ngày : Mắt chúng nhìn và phân biệt
được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật nên
cần ánh sáng để tìm thức ăn, nhận ra những nguy hiểm

để lẫn tránh )
3. Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV hỏi : Nêu vai trò của ánh sáng :
+ Đối với đời sống con người

- HS ra sân chơi
- HS : Tối om, không thấy
được cảnh vật
- HS : Khó khăn để bắt được
bạn vì không nhìn thấy sự vật

- HS viết ý kiến của mình lên
giấy A4 rồi dán lên bảng
- HS lên bảng đọc, sắp xếp ý
kiến vào cùng 1 nhóm
- HS nghe và nắm vai trò của
ánh sáng đối với đời sống con
người.
- HS hoạt động nhóm, trình
bày kết quả thảo luận nhóm
mình
- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu
hỏi, bạn sẽ bổ sung

(Đêm : Mắt chúng không
phân biệt được màu sắc mà
chỉ phân biệt được sáng tối
(trắng đen) để phát hiện con
mồi trong đêm tối)

- 2 HS đọc
- HS trả lời


+ Đối với động vật ?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
- HS nghe
GV tổng kết, đánh giá tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN :
24
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tên bài dạy :Tiết 47 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống và mỗi loài thực vật có nhu
cầu ánh sáng khác nhau.
 Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 Ứng dụng các kiến thức khoa học trong thực tế trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Hình SGK, phiếu học tập.
 HS : Đem các chậu cây đã trồng vào lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ

BÓNG TỐI
- GV kiểm tra :
- 1 HS đọc thuộc lòng bài
- Gọi 1 HS đọc thuộc Bạn cầb biết SGK.
- Yêu cầu HS trả lời :
- HS : Phía sau vật cản sáng
Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ? Làm cho bóng
khi vật được chiếu sáng, xê
cuả vật thay đổi bằng cách nào ?
dòch vật cản sáng ...
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới (30’)
* Vai trò của ánh sáng đối với thực vật
- HS hoạt động nhóm, thực
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
hiện theo yêu cầu của GV.
quan sát hình, trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- GV gợi ý : - giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh - Đại diện nhóm trình bày
- Mỗi nhóm 1 câu
hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút
- HS bổ sung
nước, thoát hơi nước, hô hấp, ...


- GV kết luận như Bạn cần biết SGK.
- HS lắng nghe
* Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- HS nghe GV đặt vấn đề, suy

 GV : - Có phải mỗi loài cây đều cần thời gian chiếu
nghó và trả lời các câu hỏi.
sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng
mạnh hay yếu như nhau không ?
 GV hỏi tiếp :
- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được những nơi - HS : Vì cây có nhu cầu ánh
sáng mạnh, yếu, ít, nhiều
rừng thưa, các cánh đồng ... được chiếu sáng nhiều ?
Một số cây khác lại sống trong hang động, rừng rậm ? khác nhau
- Cây cho quả, hạt cần ánh
- Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số
sáng nhiều
cây cần ít ánh sáng ?
- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây - Trồng xen cây ưa bóng và
cây ưa sáng ...
trong kó thuật trồng trọt ?
 GV kết luận : Hiểu nhu cầu ánh sáng của cây, ta thực - HS nghe, nắm kiến thức
hiện, vận dụng vào trồng trọt sẽ cho thu hoạch cao.
3. Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- HS trả lời
- GV hỏi HS : Ánh sáng có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc
- GV gọi HS đọc Bạn cần biết.
- HS nghe
GV tổng kết, đánh giá tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : KHOA HỌC

TUẦN
:24
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tên bài dạy :Tiết 48 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
 HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, của động vật.
 HS nêu được vai trò của ánh sáng :
- Đối với đời sống của con người : có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
- Đối với động vật : di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời
sống.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, các phiếu bìa bằng ½ giấy
A4, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
 GV gọi 2 HS :
1 HS trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
1 HS đọc nội dung Bạn cần biết SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài mới :
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 2)

2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới (30’)
* Chơi trò chơi
 GV cho HS chơi bòt mắt bắt dê. GV hỏi :
- Bạn đóng vai trò người bò bòt mắt thấy thế nào ?
- Các bạn bò bòt mắt có dễ dàng bắt được dê không ?
Tại sao ?
 Ánh sáng rất cần cho ta.
* Vai trò của ánh sáng đối với con người
 Động não : GV yêu cầu mỗi em tìm ví dụ về vai trò
ánh sáng đối với đời sống con người.
 Cho HS lên đọc và phân loại ý kiến cùng 1 nhóm.
- Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết
hình ảnh, màu sắc.
- Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người.
(Mặt Trời  cơ thể tổng hợp vitamin D, trẻ em tránh
còi xương ...)
* Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật
 GV cho HS làm việc theo nhóm, phát phiếu học tập
cho các nhóm.
- Kể tên các con vật mà bạn biết ? Các con vật đó
cần ánh sáng để làm gì ? (báo, cọp, hươu, nai ...  để
săn mồi và sinh hoạt)
- Kể tên một số động vật ăn đêm ? 1 số động vật
kiếm ăn ban ngày ? (Đêm : sư tử, chó sói, mèo, dơi,
chuột, cú, ... Ngày : Gà, vòt, trâu, bò, hươu, nai ...)
- Bạn có nhận xét gì về nhu cầu của các động vật đó

- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc


- HS ra sân chơi
- HS : Tối om, không thấy
được cảnh vật
- HS : Khó khăn để bắt được
bạn vì không nhìn thấy sự vật

- HS viết ý kiến của mình lên
giấy A4 rồi dán lên bảng
- HS lên bảng đọc, sắp xếp ý
kiến vào cùng 1 nhóm
- HS nghe và nắm vai trò của
ánh sáng đối với đời sống con
người.
- HS hoạt động nhóm, trình
bày kết quả thảo luận nhóm
mình
- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu
hỏi, bạn sẽ bổ sung

(Đêm : Mắt chúng không


về ánh sáng ? (Ngày : Mắt chúng nhìn và phân biệt
phân biệt được màu sắc mà
được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật nên chỉ phân biệt được sáng tối
cần ánh sáng để tìm thức ăn, nhận ra những nguy hiểm (trắng đen) để phát hiện con
để lẫn tránh )
mồi trong đêm tối)
3. Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- 2 HS đọc

- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- HS trả lời
- GV hỏi : Nêu vai trò của ánh sáng :
+ Đối với đời sống con người
+ Đối với động vật ?
- Nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
GV tổng kết, đánh giá tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MƠN: KHOA HỌC TUẦN 1 Tiết 1
Têên bài dạy:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
 Hiểu được những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình.
 Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt
độ để sống.
 Giáo dục HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống
hàng ngày qua việc bảo vệ môi trường sống xung quanh mình luôn trong
sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Phiếu học tập
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh : Hát 1 bài ngắn
- Bài mới :

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Động não
- GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng - Lần lượt từng HS nêu
hàng ngày để duy trì sự sống của mình ?
- Để môi trường không khí, nước uống … trong sạch - HS trả lời .
em phải làm gì ?


- GV tóm tắt ở bảng  Kết luận : điều kiện vật
chất và điều kiện tinh thần (như SGV/ tr.22 phần kết
luận)
* Làm việc với phiếu học tập và SGK
- Cho HS làm việc với phiếu học tập (mẫu) theo
nhóm :
- GV phát phiếu và hướng dẫn HS làm việc theo
nhóm  cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và nêu đáp án đúng.
Những yếu tố cần cho
Con người
sự sống
1. Không khí
X
2. Nước
X
3. Ánh sáng
X
4. Nhiệt độ
X
5. Thức ăn

X
6. Nhà ở
X
7. Tình cảm gia đình
X
8. Phương tiện giao thông
X
9. Tình cảm bạn bè
X
10. Quần áo
X
11. Trường học
X
12. Sách báo
X
13. Đồ chơi
X
- Dựa vào phiếu + SGK, GV hỏi :
Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
Con người cần gì trong cuộc sống của mình ?
( Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ để sống)
GV dựa vào bảng trên để kết luận …
* Trò chơi
- Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
Chia thành nhóm nhỏ, phát 1 nhóm / 1 bộ đồ chơi,
20 tấm phiếu. Nội dung 20 phiếu gồm những thứ “cần
có”,“muốn có”. Chỉ vẽ 1 thứ.
1 nhóm chọn 10 thứ / 20 cần mang đến hành tinh
khác (phiếu vẽ hình loại ra nộp GV)


- HS lắng nghe .

- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Động vật

Thực vật

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS nêu

- HS lắng nghe
- Nhóm 5
- HS nghe để nắm luật chơi



Mỗi nhóm chỉ chọn 6 thứ cần thiết mang theo
(phiếu loại ra nộp GV) thảo luận:so sánh, giải thích tại
sao lựa chọn như vậy ?
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV nhận xét, kết luận chung.
- GV hỏi : “Con người cần gì để sống ?”
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người
còn cần những gì ?
- GV giáo dục tư tưởng …
- Tổng kết, đánh giá tiết học

- Các nhóm tiến hành chơi

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 MƠN: KHOA HỌC Tiết 2
Têên bài dạy:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được quá trình trao đổi chất ở người.
 HS nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải ra khí các-bô-níc,
phân và nước tiểu.
Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống, biết bảo vệ
môi trường sống luôn trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Hình minh họa trang 6, 7 SGK
 HS : Giấy to và bút vẽ (A4)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Hát
+ Ổn đònh
+ Kiểm tra kiến thức cũ :
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
- HS : không khí, nước, ánh
- Con người cần gì để sống ?
sáng, thức ăn …
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người - HS : nhà ở, trường học, các
phương tiện …
cần những gì ?
- HS lắng nghe
+ GV nhận xét, ghi điểm.
+ Bài mới :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI


2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
+ Cho HS quan sát, thảo luận
- Kể tên những gì được vẽ ở hình 1/tr.6 SGK.
- Kể ra những thứ có vai trò quan trọng với sự sống
con người ?
- Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống con người
không thể hiện qua hình vẽ (như không khí)  Kết

luận.
 Cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra gì ?
* Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người
+ Cho HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ trao đổi chất … theo
tưởng tượng
- GV gợi ý như hình 2/ tr.7 SGK để HS vẽ.
Lấy vào
Khí ôxi
Thức ăn
Nước


thể
ngườ
i

Thải ra
Khí cácbôníc
Phân

- HS thảo luận nhóm đôi
- HS : ánh sáng, nước, thức
ăn …
- HS : không khí

- HS trả lời như cuối tr.6 SGK
- Hoạt động cá nhân
- HS vẽ trên giấy A4
- HS trình bày sản phẩm


- HS trình bày sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người đã
vẽ

Nước tiểu
Mồ hôi

- GV nhận xét, lưu sản phẩm tốt.
- Những chất thải ra : phân, nước tiểu… em cần xử lí
như thế nào để hợp vệ sinh và không ảnh hưởng đến
sức khỏe con người ?
- GV kết luận .
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi : Quá trình trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò sự trao đổi chất giữa con người, thực
vật, động vật ?
- Dặn HS chuẩn bò “Trao đổi chất ở người” (Tiếp
theo)
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 2

- HS phát biểu, bổ sung .

- HS trả lời như SGK tr.6
- HS trả lời SGK tr.6

- HS lắng nghe



Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 4
Têên bài dạy: CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột
đường.
 Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì,
khoai, ngô, sắn, …
Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 Giáo dục HS có ý thức: ăn đầy đủ các loại thức ăn, và ăn uống hợp vệ
sinh để có sức khỏe tốt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 10, 11 SGK phóng to, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao
đổi chất ?
+ Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể … ?
- GV giới thiệu bài :  Hỏi HS ăn uống những gì ?
 Người ta có nhiều cách phân loại thức ăn 

- Bài mới :
CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC
ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Tập phân loại thức ăn
- GV yêu cầu nhóm 2 HS + SGK cùng trả lời 3 câu
hỏi SGK/10 (nói về tên thức ăn, đồ uống các em ăn
hàng ngày)
- Cho HS quan sát các hình tr.10 hoàn thành bảng

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS kể ra : hô hấp, tiêu
hóa, tuần hoàn, bài tiết
- 1 HS tóm tắtgiải thích
- HS : cá, trứng, bánh mì, thòt,


- HS làm việc nhóm đôi : Kể
tên thức ăn …
- Xem hình trang 10


sau :
Nguồn gốc
Tên thức ăn,
đồ uống
Thực vật
Động vật
Rau cải

Đậu Côve
Bí đao
Lạc
Thòt gà
Sữa
Nước cam

Cơm
Thòt lợn
Tôm
- GV gợi ý HS đọc “Bạn cần biết” ở SGK để trả lời
- HS trả lời theo SGK
câu hỏi ở phần liên hệ thực tế.
- GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
- Đại diện trình bày, nhận xét,
- GV nhận xét, kết luận :
bổ sung.
Ta phân loại thức ăn theo các cách sau:
Nguồn gốc : thức ăn thực vật hay động vật.
- HS nghe để nắm kiến thức
Theo lượng chất dinh dưỡng nhiều hay ít trong
thức ăn đó. (Theo 4 nhóm mục Bạn cần biết)
* Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
- HS : 6 nhóm
- GV chia HS thành 6 nhóm
- HS thảo luận nhóm để chuẩn
- HS nêu tên các thức ăn chứa chất bột đường (hình
trang 11 SGK) và cùng tìm hiểu vai trò của chất bột bò trả lời 4 câu hỏi.
đường ở mục Bạn cần biết (tr.11 SGK)
- GV nêu 4 câu hỏi :

- Các nhóm xem tranh, thảo
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường ở các
luận ghi vào giấy
hình tr.11?
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường mà em
thường ăn ?
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường mà em
thích ăn?
Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường ?
- HS trình bày- Bổ sung
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, kết


luận : Chất bột đường cung cấp năng lượng chủ yếu
cho cơ thể, có ở gạo, ngô, bột mì, khoai … đường ăn.
* Xác đònh nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất
bột đường
- GV phát phiếu học tập cho 6 nhóm
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Tên thức ăn chứa nhiều
Thứ tự
chất bột đường
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4

Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu ? (từ thực vật )
- GV nhận xét và kết luận.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- Cho HS chọn đúng/sai
a. Hàng ngày, ta ăn thòt, trứng, cá … là đủ chất.
b. Hàng ngày, ta ăn nhiều chất bột đường.
c. Hàng ngày ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
- GV liên hệ : Cần ăn uống hợp vệ sinh để có sức
khỏe tốt .
- Dặn HS đọc mục “Bạn cần biết”/tr.11
- GV nhận xét, đánh giá tiết học

- HS lắng nghe

- HS làm việc 6 nhóm
Từ loại cây nào ?
Cây lúa

Cây ngô
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây chuối
Cây lúa
Cây khoai
Cây khoai tây
- 1 số HS trình bày kết quả
- Bổ sung

- HS phát biểu
a. sai
b. sai
c. đúng
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe .

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 2
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 3
Têên bài dạy:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :


 Biết được nếu một trong các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài

tiết ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
 Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
 HS có thái độ ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã
học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 8, 9 SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ GV gọi 3 HS hỏi :
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
- Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ
những gì ?
- Vẽ lại quá trình trao đổi chất ?
+ Nhận xét, cho điểm
- Bài mới : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất
+ Làm việc với phiếu học tập
Mẫu phiếu học tập :
1. Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất, những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
2. Hoàn thành bảng sau :
Lấy vào
Thức ăn
Nước

Khí oxi

Tên cơ quan trực
tiếp thực hiện
trao đổi chất

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời SGK/tr.6
- HS trả lời SGK/tr.6
- HS vẽ

- HS hoạt động nhóm đôi

Thải ra

Tiêu hóa

Phân

- HS hoạt động nhóm

Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Da

Khí Cácbôníc
Nước tiểu
Mồ hôi


- HS trình bày

- Cho HS trình bày kết quả (dựa vào kết quả của


phiếu học tập)
 GV kết luận : V/v trao đổi khí, thức ăn, bài tiết,
nhờ cơ quan tuần hoàn máu  dinh dưỡng + oxi 
các cơ quan (chất thải  bài tiết  Cácbôníc  phổi
 ra ngoài)
* Quan hệ giữa các cơ quan trong trao đổi chất
- GV cho HS xem sơ đồ trang 9 SGK (H.5) : điền từ
 trình bày liên hệ 4 cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, bài
tiết, tuần hoàn.
- Cho HS làm việc nhóm đôi, kiểm tra chéo.
- GV gọi 4 HS nói về vai trò từng cơ quan trong quá
trình trao đổi chất.
- GV cho HS liên hệ thực tế và trả lời.
- GV dựa vào “Bạn cần biết” (tr.9 SGK kết luận)
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi lại câu b mục liên hệ thực tế và trả lời, GV
nhận xét.
- Dặn HS học “Bạn cần biết”, vẽ sơ đồ /tr.7 SGK.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học

- HS nắm kiến thức

- HS làm việc cá nhân ghi
bằng bút chì
- HS làm việc nhóm đôi

- 4 HS lần lượt trình bày
- HS trả lời
- HS nghe
- … con người sẽ chết vì không
lấy được thức ăn, nước uống
- HS nghe, thực hiện

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 3
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 5
Têên bài dạy:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 HS biết : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu
năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
 HS kể được tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thòt, cá, trứng, tôm,
cua, …) và chất béo (mỡ, dầu, bơ, …)
Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
 Hiểu được sự cần thiết phải ăn đầy đủ thức ăn có chất đạm, chất béo và
vận dụng vào đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình minh họa trang 12, 13 SGK, các chữ viết trong hình tròn : thòt
bò, trứng, đậu Hà Lan, đậu phụ, thòt lợn, pho mát, thòt gà, cá, đậu tương, … 4
A3 : 1 tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi : chất đạm, chất béo.


 HS : Bút màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Kiểm tra bài cũ :
+ GV : Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Kể ra ?
+ Nhóm thức ăn có nhiều bột đường có vai trò gì ?
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm, béo
+ Cho HS hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa tr.12, 13
SGK thảo luận trả lời câu hỏi : Những thức ăn nào
chứa nhiều chất đạm, chứa nhiều chất béo ?
- GV nhận xét, bổ sung ghi bảng :
Đạm : trứng, cua, đậu phụ, thòt lợn, cá, pho mát, gà, …
Béo : dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, …
- GV nêu tiếp câu hỏi :
1. Hãy nêu tên thức ăn chứa nhiều đạm mà em ăn
hàng ngày ? ( cá, thòt lợn, thòt bò, tôm, cua, ếch, …)
2.Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em ăn
hàng ngày ?( dầu ăn, mỡ, lạc rang, đỗ tương, …)
* Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều đạm, béo
+ GV hỏi : - Khi ăn cơm với thòt, cá, gà, em cảm thấy
thế nào ?
- Khi ăn cơm với các món rau em thấy thế nào ?
+ GV : Những thức ăn có chứa nhiều đạm, béo giúp ta
ăn ngon miệng và phát triển cơ thể.

+ GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK / tr12,
13
+ Kết luận : - Chất đạm giúp xây dựng cơ thể, tạo ra tế
bào mới, thay thế những tế bào già.
- Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thu

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS hát
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời

- HS : nhóm đôi thảo luận,
trình bày, bổ sung.
- Nhận xét
- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS : ngon, béo, thơm,…
- HS : ngon miệng

- 2 HS đọc
- HS nghe


các vitamin A, D, E, K.
+ GV hỏi : Thòt gà có nguồn gốc từ đâu ? Đậu đũa có
nguồn gốc từ đâu ?
* Trò chơi
+ Tổ chức trò chơi :

Chia nhóm, phát đồ dùng : 1 nhóm / 1 tờ A3 có 2
hình tròn ghi chất đạm và chất béo. Hãy dán tên các
loại thức ăn vào giấy. Thức ăn có nguồn gốc động vật
tô màu vàng, còn thực vật tô màu xanh. Nhóm nào làm
nhanh, trang trí đẹp sẽ chiến thắng. Thời gian 5’.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Kết luận : Vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
3. Hoạt động 3 : Củng cố
+ GV hỏi : Nêu vai trò của chất đạm ?
+ Nêu vai trò của chất béo ?
+ Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ, tìm xem những loại thức
ăn nào có chứa nhiều vitamin, khoáng, xơ.
+ GV tổng kết, đánh giá tiết học.

- HS nghe
- HS : … động vật
- HS : … thực vật
- 4 nhóm

- HS làm việc
- Trình bày
- HS : … có nguồn gốc từ động,
thực vật
- HS trả lời
- HS lắng nghe

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 3

Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 6
Têên bài dạy:
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ
CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết tên thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
 HS nêu được : tên những thức ăn chứa nhiều vitamin ; và vai trò của
vitamin, chất khoáng, chất xơ đối với cơ thể.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức khoa học
vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 14, 15 SGK phóng to, bảng phụ
 HS : Giấy A3, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh
- Kiểm tra kiến thức cũ :
GV gọi 3 em HS, mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
+ Kể ra những loại thức ăn chứa nhiều đạm và nêu
vai trò của chúng.
+ Kể tên những thức ăn có chứa chất béo và vai trò
của chúng ?
+ Thức ăn chứa đạm và béo có nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :

VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG,
CHẤT XƠ
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, xơ
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thiện bảng sau
vào giấy khổ A3, 8 em nào ghi nhiều tên thức ăn, đánh
x đúng vào cột tương ứng là thắng.
Tên thức
Nguồn gốc Nguồn gốc
Chứa
ăn
ĐV
TV
Vitamin
Rau cải
X
X
+ Cho các nhóm trình bày, GV nhận xét, kết luận.
* Thảo luận vai trò của vitamin, chất khoáng, chất

+ GV nêu câu hỏi :
- Kể tên, vai trò của 1 số vitamin mà em biết ?
- GV kết luận : Vitamin không tham gia trực tiếp
xây dựng cơ thể hay tạo năng lượng … nhưng cần cho
hoạt động sống của cơ thể, thiếu chúng cơ thể bò bệnh
(GV nêu thêm ví dụ thiếu vitamin)
- Kể tên 1 số chất khoáng ? Nêu vai trò của chúng ?
( Sắt, canxi … tạo men thúc đẩy hoạt động sống…)
- GV nhận xét.
- Kết luận : Chất khoáng xây dựng cơ thể, cần 1


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS trả lời : thòt, cá … lớn
lên
- HS : mỡ, dầu, lạc … hấp thu
vitamin
- HS : thực, động vật

- HS chia 4 nhóm điền vào
bảng sau :
Chứa khoáng

Chứa xơ

X
X
- Các nhóm tiến hành, nhận
xét

- HS nêu : vitamin A, B, C, D
và vai trò của chúng
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung


lượng nhỏ, thiếu sẽ bò bệnh …
- GV hỏi : Kể tên thức ăn có chất xơ ? Tại sao ta

phải ăn chúng ? ( Rau, cải … giúp tiêu hóa)
- HS trả lời, nhận xét
- Hỏi thêm : Ta cần phải uống bao nhiêu lít nước/
ngày ? Tại sao ? (2l / ngày… thải chất độc, thừa khỏi cơ
thể)
- GV kết luận : Chất xơ cần cho bộ máy tiêu hóa thải
-HS nghe
phân, cặn bã ra ngoài. Nước giúp thải chất thừa, độc
hại ra ngoài, nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể.
4. Hoạt động 4 : Củng cố
+ GV hỏi HS :
-HS trả lời
- Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ ?
+ Dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bò bài 7.
+ Tổng kết, đánh giá tiết học
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 4
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 7
Têên bài dạy:
TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN UỐNG PHỐI HP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.
 - HS phân loại được thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- HS chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : Cần ăn đủ nhóm thức

ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng, ăn
vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều
chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình tr.16, 17 SGK phóng to, tranh các loại thức ăn.
 HS : Giấy khổ to, bút màu…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn đònh

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Gọi 3 HS mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
- Nêu vai trò của vitamin và kể tên 1 số thức ăn có
nhiều vitamin ?
- Nêu vai trò của chất khoáng. Tên 1 số thức ăn
chứa khoáng ? (-gan heo, cua, tôm, tép, …)
- Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể. Thức ăn nào
chứa xơ ? (-có ở các loại rau)
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI
THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Sự cần thiết phải ăn nhiều loại thức ăn
+ GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm :

- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
- GV kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số
chất dinh dưỡng nhất đònh, không 1 loại thức ăn nào
cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể
+ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng cho cơ thể, còn giúp ta ăn ngon miệng hơn và
quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
* Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
- GV yêu cầu HS xem kỹ “Tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho 1 người 1 tháng”
- Hãy nói tên nhóm thức ăn : cần vừa đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.
- GV tổ chức cho HS chỉ vào tháp dinh dưỡng cân
đối và nói : Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng,
ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn
có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và
ăn hạn chế muối.
* Trò chơi “Đi chợ”

- 1 HS : vitamin cần cho hoạt
động sống của cơ thể, … dưa
hấu, đu đủ, bí đỏ,…
- HS : Tạo men, điều khiển
các hoạt động sống của cơ
thể, thiếu sẽ bò bệnh.
- HS : Giúp thải chất cặn, bã
ra ngoài.


- HS hoạt động nhóm
- Cử đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS làm việc cá nhân, xem
SGK
- Làm việc theo cặp, đặt câu
hỏi, trả lời
- HS thực hiện, báo cáo kết
quả
- HS lắng nghe, nắm kiến thức


- GV hướng dẫn cách chơi :
Treo tranh vẽ các loại thức ăn, cho HS lựa chọn
thức ăn … 1 em được phát 3 tờ giấy màu khác nhau.
Vàng : buổi sáng, xanh : buổi trưa, đỏ : buổi tối. HS
chơi lựa chọn đồ ăn uống phù hợp bữa ăn, viết vào
giấy đã nêu.
- Cho HS giới thiệu trước lớp thực đơn mình đã
chọn.
- GV nhận xét : có phù hợp với sức khỏe không …
- Chọn 1 nhóm có thực đơn hợp lý
- Cho HS đọc “Bạn cần biết”
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi :
+ Tại sao cần phải ăn nhiều loại thức ăn ?

+ Hãy kể tên nhóm thức ăn : cần vừa đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha
mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.

Ngày soạn:
TUẦN 4
Ngày dạy:
Tiết 8
Têên bài dạy:

- 5 nhóm
- HS nghe kó để nắm cách
chơi
- HS chơi

- HS nhận xét
- Đại diện đọc
- 1 HS đọc

- HS trả lời

- HS lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT


I. MỤC TIÊU :
 HS biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung
cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
 Nêu được ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia
súc, gia cầm.
 Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật và vận dụng vào
đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình 18, 19 SGK phóng to, phiếu học tập
 HS : SGK, giấy bút to


×