Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án môn khoa học lớp 4 cả năm 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.64 KB, 138 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 1

Tiết 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
 Hiểu được những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
mình.
 Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần
trong đời sống.
 Giáo dục HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống hàng
ngày qua việc bảo vệ môi trường sống xung quanh mình luôn trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Phiếu học tập
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
 HS : SGK + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (1’)
- Ổn đònh : Hát 1 bài ngắn
- Giới thiệu bài :
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
2. Hoạt động 2 : Động não (6’)
 MĐ : HS liệt kê tất cả những gì cần cho cuộc sống.
 HT : Cả lớp
- GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng


hàng ngày để duy trì sự sống của mình ?
- Để môi trường không khí, nước uống … trong sạch
em phải làm gì ?
- GV tóm tắt ở bảng  Kết luận : điều kiện vật
chất và điều kiện tinh thần (như SGV/ tr.22 phần kết
luận)
3. Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu học tập và
SGK (15’)
 MĐ : HS phân biệt được những yếu tố mà người
và vật cần
 HT : Nhóm bốn
- Cho HS làm việc với phiếu học tập (mẫu) theo
nhóm :
- GV phát phiếu và hướng dẫn HS làm việc theo
nhóm  cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và nêu đáp án đúng.

1

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Lần lượt từng HS nêu
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .

- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung



Những yếu tố cần cho
Con người
sự sống
1. Không khí
X
2. Nước
X
3. Ánh sáng
X
4. Nhiệt độ
X
5. Thức ăn
X
6. Nhà ở
X
7. Tình cảm gia đình
X
8. Phương tiện giao thông
X
9. Tình cảm bạn bè
X
10. Quần áo
X
11. Trường học
X
12. Sách báo
X
13. Đồ chơi
X
- Dựa vào phiếu + SGK, GV hỏi :

Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
Con người cần gì trong cuộc sống của mình ?
GV dựa vào bảng trên để kết luận …
4. Hoạt động 4 : Trò chơi (10’)
 MĐ : Củng cố lại kiến thức đã học
 HT : Trò chơi nhóm 5
- Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
Chia thành nhóm nhỏ, phát 1 nhóm / 1 bộ đồ chơi,
20 tấm phiếu. Nội dung 20 phiếu gồm những thứ “cần
có”,“muốn có”. Chỉ vẽ 1 thứ.
1 nhóm chọn 10 thứ / 20 cần mang đến hành tinh
khác (phiếu vẽ hình loại ra nộp GV)
Mỗi nhóm chỉ chọn 6 thứ cần thiết mang theo
(phiếu loại ra nộp GV) thảo luận:so sánh, giải thích tại
sao lựa chọn như vậy ?
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét, kết luận chung.
- GV hỏi : “Con người cần gì để sống ?”
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người
còn cần những gì ?
- GV giáo dục tư tưởng …
- Tổng kết, đánh giá
- Nhận xét, dặn dò : Ghi chép lại các ý đã tìm hiểu.

2

Động vật

Thực vật


X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe

- Nhóm 5
- HS nghe để nắm luật chơi

- Các nhóm tiến hành chơi

- HS trả lời
- HS trả lới
- HS nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :


MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 1

Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu được quá trình trao đổi chất ở người
 HS kể, nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Viết được, vẽ được sơ đồ sự
trao đổi chất
 HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống, biết bảo vệ môi
trường sống luôn trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình minh họa trang 6, 7 SGK

 HS : Giấy to và bút vẽ (A4)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Ổn đònh, kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ Ổn đònh
+ Bài cũ : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
- Con người cần gì để sống ?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người
cần những gì ?
+ GV nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người (15’)
 MĐ : HS hiểu được quá trình trao đổi chất ở người
 HT : Nhóm đôi
+ Cho HS quan sát, thảo luận
- Kể tên những gì được vẽ ở hình 1/tr.6 SGK.
- Kể ra những thứ có vai trò quan trọng với sự sống
con người ?
- Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống con người
không thể hiện qua hình vẽ (như không khí)  Kết
luận.
 Cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra gì ?

3

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Hát
- HS : không khí, nước, ánh
sáng, thức ăn …
- HS : nhà ở, trường học, các
phương tiện …
- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi
- HS : ánh sáng, nước, thức
ăn …
- HS : không khí

- HS trả lời như cuối tr.6 SGK



3. Hoạt động 3 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
người (10’)
 MĐ : HS trình bày kiến thức
 HT : Cá nhân
+ Cho HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ trao đổi chất … theo
tưởng tượng
- GV gợi ý như hình 2/ tr.7 SGK để HS vẽ.
Lấy vào
Khí ôxi
Thức ăn
Nước

Thải ra
Khí cácbôníc

thể
người

Phân

- Hoạt động cá nhân
- HS vẽ trên giấy A4
- HS trình bày sản phẩm

- HS trình bày sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người đã
vẽ


Nước tiểu
Mồ hôi

- GV nhận xét, lưu sản phẩm tốt.
- Những chất thải ra : phân, nước tiểu… em cần xử lí
như thế nào để hợp vệ sinh và không ảnh hưởng đến
sức khỏe con người ?
- GV kết luận .
4. Hoạt động 4 : Củng cố, đánh giá (5’)
- GV hỏi : Quá trình trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò sự trao đổi chất giữa con người, thực
vật, động vật ?
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương, dặn HS chuẩn bò “Trao đổi chất ở
người” (Tiếp theo)

4

- HS phát biểu, bổ sung .

- HS trả lời như SGK tr.6
- HS trả lời SGK tr.6

- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN :2

Tiết 3 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 HS nắm được quá trình trao đổi chất ở người
 HS kể được những biểu hiện bên ngoài và các cơ quan thực hiện trong trao đổi
chất. Nêu đúng vai trò của hệ tuần hoàn. Trình bày được sự hoạt động của cơ quan
tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong thực hiện sự trao đổi chất …
 HS có thái độ ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào
đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 8, 9 SGK phóng to.
 HS : Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra bài cũ
 HT : Cá nhân
+ GV gọi 3 HS hỏi :
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
- Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ
những gì ?
- Vẽ lại quá trình trao đổi chất ?
+ Nhận xét, cho điểm
+ Giới thiệu bài :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)

2. Hoạt động 2 : Cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi
chất (10’)
 MĐ : HS kể tên biểu hiện bên ngoài … và cơ quan
thực hiện …
Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn …
 HT : nhóm
+ Làm việc với phiếu học tập
Mẫu phiếu học tập :
1. Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất, những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
2. Hoàn thành bảng sau :

5

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời SGK/tr.6
- HS trả lời SGK/tr.6
- HS vẽ

- HS hoạt động nhóm đôi


Lấy vào
Thức ăn
Nước
Khí oxi

Tên cơ quan trực

tiếp thực hiện
trao đổi chất

Thải ra

Tiêu hóa

Phân

Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Da

Khí Cácbôníc
Nước tiểu
Mồ hôi

Cho HS trình bày kết quả (dựa vào kết quả của
phiếu học tập)
 GV kết luận : V/v trao đổi khí, thức ăn, bài tiết,
nhờ cơ quan tuần hoàn máu  dinh dưỡng + oxi 
các cơ quan (chất thải  bài tiết  Cácbôníc  phổi
 ra ngoài)
3. Hoạt động 3 : Quan hệ giữa các cơ quan trong
trao đổi chất (15’)
 MĐ : HS trình bày được sự phối hợp các cơ quan
trong trao đổi chất
 HT : Cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- GV cho HS xem sơ đồ trang 9 SGK (H.5) : điền từ
 trình bày liên hệ 4 cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, bài

tiết, tuần hoàn.
- Cho HS làm việc nhóm đôi, kiểm tra chéo.
- GV gọi 4 HS nói về vai trò từng cơ quan trong quá
trình trao đổi chất.
- GV cho HS liên hệ thực tế và trả lời.
- GV dựa vào “Bạn cần biết” (tr.9 SGK kết luận)
4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (4’)
- GV hỏi lại câu b mục liên hệ thực tế và trả lời, GV
nhận xét.
- GV nhận xét
- Dặn HS học “Bạn cần biết”, vẽ sơ đồ /tr.7 SGK.

6

- HS hoạt động nhóm

- HS trình bày
- HS nắm kiến thức

- HS làm việc cá nhân ghi
bằng bút chì
- HS làm việc nhóm đôi
- 4 HS lần lượt trình bày
- HS trả lời
- HS nghe
- … con người sẽ chết vì không
lấy được thức ăn, nước uống
- Vẽ sơ đồ/tr.7 SGK



KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 2

Tiết 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN

VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
 Sắp xếp được các thức ăn vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực
vật. HS phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức
ăn đó.
 Giáo dục HS có ý thức: ăn đầy đủ các loại thức ăn, và ăn uống hợp vệ sinh để
có sức khỏe tốt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 10, 11 SGK phóng to, phiếu học tập.
 HS : Xem trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ GV hỏi :
- 1 HS kể ra : hô hấp, tiêu

- Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao
hóa, tuần hoàn, bài tiết
đổi chất ?
- 1 HS tóm tắtgiải thích
- Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể … ?
- GV giới thiệu bài :  Hỏi HS ăn uống những gì ? - HS : cá, trứng, bánh mì, thòt,

 Người ta có nhiều cách phân loại thức ăn 
CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC
ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
2. Hoạt động 2 : Tập phân loại thức ăn (7’)
 MĐ : HS phân loại được thức ăn
 HT : nhóm đôi
- HS làm việc nhóm đôi : Kể
- GV yêu cầu nhóm 2 HS + SGK cùng trả lời 3 câu
tên thức ăn …
hỏi SGK/10 (nói về tên thức ăn, đồ uống các em ăn
hàng ngày)
- Xem hình trang 10
- Cho HS quan sát các hình tr.10 hoàn thành bảng
sau :
Tên thức ăn,
Nguồn gốc
đồ uống
Thực vật
Động vật
Rau cải
Đậu Côve

7



Bí đao
Lạc
Thòt gà
Sữa
Nước cam

Cơm
Thòt lợn
Tôm
- GV gợi ý HS đọc “Bạn cần biết” ở SGK để trả lời
câu hỏi ở phần liên hệ thực tế.
- GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận :
Ta phân loại thức ăn theo các cách sau:
Nguồn gốc : thức ăn thực vật hay động vật.
Theo lượng chất dinh dưỡng nhiều hay ít trong
thức ăn đó. (Theo 4 nhóm mục Bạn cần biết)
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của chất bột
đường (10’)
 MĐ : HS biết được tên, vai trò của thức ăn chứa
chất bột đường
 HT : nhóm
- GV chia HS thành 6 nhóm
- HS nêu tên các thức ăn chứa chất bột đường (hình
trang 11 SGK) và cùng tìm hiểu vai trò của chất bột
đường ở mục Bạn cần biết (tr.11 SGK)
- GV nêu 4 câu hỏi :
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường ở các

hình tr.11?
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường mà em
thường ăn ?
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường mà em
thích ăn?
Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, kết
luận : Chất bột đường cung cấp năng lượng chủ yếu
cho cơ thể, có ở gạo, ngô, bột mì, khoai … đường ăn.
4. Hoạt động 4 : Xác đònh nguồn gốc của thức ăn
chứa nhiều chất bột đường (8’)
 MĐ : Nhận ra các thức ăn chứa nhiều bột đường
đều có nguồn gốc từ thực vật
 HT : Nhóm

8

- HS trả lời theo SGK
- Đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung.
- HS nghe để nắm kiến thức

- HS : 6 nhóm
- HS thảo luận nhóm để chuẩn
bò trả lời 4 câu hỏi.

- Các nhóm xem tranh, thảo
luận ghi vào giấy


- HS trình bày- Bổ sung
- HS lắng nghe


- GV phát phiếu học tập cho 6 nhóm
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Tên thức ăn chứa nhiều
Thứ tự
chất bột đường
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu ? (từ thực vật )
- GV nhận xét và kết luận.

5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cho HS chọn đúng/sai
a. Hàng ngày, ta ăn thòt, trứng, cá … là đủ chất.
b. Hàng ngày, ta ăn nhiều chất bột đường.
c. Hàng ngày ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
- GV liên hệ : Cần ăn uống hợp vệ sinh để có sức
khỏe tốt .
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc mục “Bạn cần
biết”/tr.11
- Tổng kết, tuyên dương.

9

- HS làm việc 6 nhóm
Từ loại cây nào ?
Cây lúa
Cây ngô
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây chuối
Cây lúa
Cây khoai
Cây khoai tây
- 1 số HS trình bày kết quả
- Bổ sung

- HS phát biểu
a. sai

b. sai
c. đúng
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe .


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 3

Tiết 5 : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo và vai trò của các thức ăn
có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 HS nêu được tên 1 số thức ăn chứa những chất đạm và chất béo, vai trò của
chúng đối với cơ thể.
Xác đònh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
 Hiểu được sự cần thiết phải ăn đầy đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình minh họa trang 12, 13 SGK, các chữ viết trong hình tròn : thòt bò,
trứng, đậu Hà Lan, đậu phụ, thòt lợn, pho mát, thòt gà, cá, đậu tương, … 4 A 3 : 1 tờ có 2
hình tròn ở giữa ghi : chất đạm, chất béo.
 HS : Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức đã học
 HT : Cá nhân
- Ổn đònh
- GV : Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Kể ra ?
- Nhóm thức ăn có nhiều bột đường có vai trò gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
2. Hoạt động 2 : Những thức ăn nào có chứa nhiều
chất đạm, béo (15’)
 MĐ : HS biết được các thức ăn có chứa đạm, béo
 HT : Nhóm đôi, cả lớp
+ Cho HS hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa tr.12, 13
SGK thảo luận trả lời câu hỏi : Những thức ăn nào
chứa nhiều chất đạm, chứa nhiều chất béo ?
- GV nhận xét, bổ sung ghi bảng :
Đạm : trứng, cua, đậu phụ, thòt lợn, cá, pho mát, gà, …
Béo : dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, …
- GV nêu tiếp câu hỏi :
1. Hãy nêu tên thức ăn chứa nhiều đạm mà em ăn

10

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS hát
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời


- HS : nhóm đôi thảo luận,
trình bày, bổ sung.
- Nhận xét
- HS lắng nghe

- HS trả lời : cá, thòt lợn, thòt


hàng ngày ?
2. Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em
ăn hàng ngày ?
3. Hoạt động 3 : Vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều đạm, béo (7’)
 MĐ : HS hiểu được vai trò của thức ăn chứa đạm
và béo
 HT : Cá nhân
+ GV hỏi : - Khi ăn cơm với thòt, cá, gà, em cảm thấy
thế nào ?
- Khi ăn cơm với các món rau em thấy thế nào ?
+ GV : Những thức ăn có chứa nhiều đạm, béo giúp ta
ăn ngon miệng và phát triển cơ thể.
+ GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK / tr12,
13
+ Kết luận : - Chất đạm giúp xây dựng cơ thể, tạo ra tế
bào mới, thay thế những tế bào già.
- Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thu
các vitamin A, D, E, K.
+ GV hỏi : Thòt gà có nguồn gốc từ đâu ? Đậu đũa có
nguồn gốc từ đâu ?

4. Hoạt động 4 : Trò chơi (8’)
 MĐ : HS biết xác đònh nguồn gốc của các loại thức
ăn
 HT : Thi đua nhóm
+ Tổ chức trò chơi :
Chia nhóm, phát đồ dùng : 1 nhóm / 1 tờ A3 có 2
hình tròn ghi chất đạm và chất béo. Hãy dán tên các
loại thức ăn vào giấy. Thức ăn có nguồn gốc động vật
tô màu vàng, còn thực vật tô màu xanh. Nhóm nào làm
nhanh, trang trí đẹp sẽ chiến thắng. Thời gian 5’.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Kết luận : Vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
5. Hoạt động 5 : Tổng kết, đánh giá (5’)
+ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực.
+ Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ, tìm xem những loại
thức ăn nào có chứa nhiều vitamin, khoáng, xơ.

11

bò, tôm, cua, ếch, …
- HS : dầu ăn, mỡ, lạc rang,
đỗ tương, …

- HS : ngon miệng
- HS : ngon, béo, thơm,…

- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS nghe

- HS : … động vật
- HS : … thực vật

- 4 nhóm

- HS làm việc
- trình bày
- HS : … có nguồn gốc từ động,
thực vật

- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 3

Tiết 6 : VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết tên thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
 Nêu được tên và vai trò cũng như xác đònh nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa
nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào đời
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Hình trang 14, 15 SGK phóng to, bảng phụ

 HS : Giấy A3, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ GV gọi 3 em HS, mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
- Kể ra những loại thức ăn chứa nhiều đạm và
nêu vai trò của chúng.
- Kể tên những thức ăn có chứa chất béo và vai
trò của chúng ?
- Thức ăn chứa đạm và béo có nguồn gốc từ
đâu ?
+ GV nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới :
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG,
CHẤT XƠ
2. Hoạt động 2 : Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất
khoáng, xơ (10’)
 MĐ : HS kể tên 1 số thức ăn có chứa các chất trên,
nhận ra nguồn gốc của chúng.
 HT : Nhóm
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thiện bảng sau
vào giấy khổ A3, 8 em nào ghi nhiều tên thức ăn, đánh
x đúng vào cột tương ứng là thắng.
Tên thức
Nguồn gốc Nguồn gốc
Chứa

ăn
ĐV
TV
Vitamin

12

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS trả lời : thòt, cá … lớn
lên
- HS : mỡ, dầu, lạc … hấp thu
vitamin
- HS : thực, động vật

- HS chia 4 nhóm điền vào
bảng sau :

Chứa khoáng

Chứa xơ


Rau cải
X
X
+ Cho các nhóm trình bày, GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3 : Thảo luận vai trò của vitamin, chất
khoáng xơ (20’)
 MĐ : HS nêu được vai trò của các chất trên

 HT : Cá nhân
+ GV nêu câu hỏi :
- Kể tên, vai trò của 1 số vitamin mà em biết ?
- GV kết luận : Vitamin không tham gia trực tiếp
xây dựng cơ thể hay tạo năng lượng … nhưng cần cho
hoạt động sống của cơ thể, thiếu chúng cơ thể bò bệnh
(GV nêu thêm ví dụ thiếu vitamin)
- Kể tên 1 số chất khoáng ? Nêu vai trò của
chúng ?
- GV nhận xét. Kết luận : Chất khoáng xây dựng
cơ thể, cần 1 lượng nhỏ, thiếu sẽ bò bệnh …
- GV hỏi : Kể tên thức ăn có chất xơ ? Tại sao ta
phải ăn chúng ?
- Hỏi thêm : Ta cần phải uống bao nhiêu lít
nước/ ngày ? Tại sao ?
- GV kết luận : Chất xơ cần cho bộ máy tiêu hóa
thải phân, cặn bã ra ngoài. Nước giúp thải chất thừa,
độc hại ra ngoài, nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể.
4. Hoạt động 4 : Kết thúc (3’)
+ GV gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
+ Nhận xét, tuyên dương, dặn HS về nhà học thuộc
bài. Chuẩn bò bài 7.

13

X
X
- Các nhóm tiến hành, nhận
xét


- HS nêu : vitamin A, B, C, D
và vai trò của chúng
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS : Sắt, canxi … tạo men
thúc đẩy hoạt động sống…
- Nhận xét, bổ sung
- Rau, cải … giúp tiêu hóa
- 2l / ngày… thải chất độc,
thừa khỏi cơ thể

- 2 HS đọc, lớp lắng nghe,
nắm.


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 4

Tiết 7 : TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN UỐNG PHỐI HP

NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có thể :
 Hiểu, biết lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món

ăn.
 HS kể được tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật, giải
thích được tại sao phải ăn phối hợp 2 loại đạm vừa nêu.
Nói đúng tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn
hạn chế.
 Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình tr.16, 17 SGK phóng to, tranh các loại thức ăn.
 HS : Giấy khổ to, bút màu…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ Gọi 3 HS mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
- Nêu vai trò của vitamin và kể tên 1 số thức ăn có
nhiều vitamin ?
- Nêu vai trò của chất khoáng. Tên 1 số thức ăn
chứa khoáng ? (-gan heo, cua, tôm, tép, …)
- Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể. Thức ăn nào
chứa xơ ? (-có ở các loại rau)
+ Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới :
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI
THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Sự cần thiết phải ăn nhiều loại thức
ăn (6’)
 MĐ : Lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
 HT : Nhóm


14

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS : vitamin cần cho hoạt
động sống của cơ thể, … dưa
hấu, đu đủ, bí đỏ,…
- HS : Tạo men, điều khiển
các hoạt động sống của cơ
thể, thiếu sẽ bò bệnh.
- HS : Giúp thải chất cặn, bã
ra ngoài.


+ GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
- GV kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số
chất dinh dưỡng nhất đònh, không 1 loại thức ăn nào
cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể
+ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng cho cơ thể, còn giúp ta ăn ngon miệng hơn và
quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
(15’)
 MĐ : HS nói được tên các nhóm thức ăn nào cần
ăn thế nào …
 HT : Cá nhân, cặp, cả lớp
- GV yêu cầu HS xem kó “Tháp dinh dưỡng cân đối

trung bình cho 1 người 1 tháng”
- Hãy nói tên nhóm thức ăn : cần vừa đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả  kết luận :
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin,
khoáng và xơ cần được ăn đầy đủ, đạm ăn vừa phải,
béo ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường, hạn chế
muối.
4. Hoạt động 4 : Trò chơi “Đi chợ” (7’)
 MĐ : HS biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn
 HT : Nhóm 6 em
- GV hướng dẫn cách chơi :
Treo tranh vẽ các loại thức ăn, cho HS lựa chọn
thức ăn … 1 em được phát 3 tờ giấy màu khác nhau.
Vàng : buổi sáng, xanh : buổi trưa, đỏ : buổi tối. HS
chơi lựa chọn đồ ăn uống phù hợp bữa ăn, viết vào
giấy đã nêu.
- Cho HS giới thiệu trước lớp thực đơn mình đã
chọn.
- GV nhận xét : có phù hợp với sức khỏe không …
- Chọn 1 nhóm có thực đơn hợp lý
- Cho HS đọc “Bạn cần biết”
5. Hoạt động 5 : Kết thúc (2’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn HS ăn uống đủ
chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của
tháp dinh dưỡng.

15

- HS hoạt động nhóm

- Cử đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS làm việc cá nhân, xem
SGK
- Làm việc theo cặp, đặt câu
hỏi, trả lời
- Làm việc cả lớp, báo cáo
kết quả
- HS lắng nghe, nắm kiến thức

- 5 nhóm
- HS nghe kó để nắm cách
chơi
- HS chơi

- HS nhận xét
- Đại diện đọc
- 1 HS đọc

- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :


MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 4

Tiết 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT

VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học :
 HS biết được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Lý do nên
ăn cá.
 Nêu được lợi ích của việc ăn cá, nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ
cá…
 Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình 18, 19 SGK phóng to, phiếu học tập
 HS : SGK, giấy bút to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ GV kiểm tra 2 HS :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món
- Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nhận xét, ghi điểm
+ Giới thiệu bài mới :
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT

2. Hoạt động 2 : Thi kể tên món ăn chứa nhiều chất
đạm (9’)
 MĐ : HS biết được các món ăn chứa nhiều đạm
 HT : Nhóm
+ GV chia HS thành 2 nhóm  nhóm trước rút
thăm nói trước.
- Cách chơi : Thi kể tên món ăn chứa nhiều đạm :
gà rán, cá kho, mực xào, …Đội nào nói chậm, sai hoặc
nói tên món đội kia đã nói là thua và kết thúc.

16

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : 1 loại thức ăn không
cung cấp đủ … lấy từ nhiều
nguồn
- HS : từ động vật và thực vật

- HS chơi trò chơi theo nhóm
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên
các món ăn vào giấy khổ to 
treo bảng


- GV cùng lớp đánh giá xem đội nào ghi được tên
nhiều món ăn là thắng cuộc.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm
ĐV và đạm TV (20’)
 MĐ : Kể tên 1 số món ăn cung cấp cả 2 loại đạm,

giải thích tại sao phải ăn cả 2 loại đạm ĐV và TV
 HT : Cá nhân, nhóm
- GV yêu cầu lớp đọc danh sách các em đã lập qua
trò chơi ở HĐ1  HS chỉ ra các món ăn nào vừa chứa
đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
+ GV : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật ?
+ GV phát phiếu học tập (mẫu đã photo sẵn)
+ GV cho HS đọc “Bạn cần biết” tr.19 SGK để kết
luận :
Nên ăn kết hợp đạm động vật và đạm thực vật …
Nên ăn cá nhiều hơn ăn thòt vì cá dễ tiêu (1 tuần / 3
bữa cá)
4. Hoạt động 4 : Kết thúc (1’)
+ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực
hoạt động.
+ Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết, sưu tầm
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối Iốt …

17

- HS cùng GV đánh giá

- HĐ cả lớp
- HS đọc danh sách  nêu tên
món ăn …
- HS làm việc phiếu học tập
theo nhóm
- Trình bày – bổ sung
- HS đọc “Bạn cần biết”

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 5

Tiết 9 : SỬ DỤNG HP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Các món ăn chứa nhiều chất béo (động vật, thực vật). Ích lợi của việc ăn phối
hợp 2 loại chất béo. Ích lợi của muối Iốt và thói quen ăn mặn có tác hại thế nào.
 HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp 2 loại chất béo, nói được ích lợi của
muối Iốt, nêu được tác hại của việc ăn mặn.
 Giáo dục HS ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào
đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Các hình minh họa SGK / tr.20, 21, tranh ảnh cổ động dùng muối Iốt
 HS : Tìm hiểu bài, SGK, sưu tầm tranh cổ động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân

- Cho HS hát 1 bài
- KT : Tại sao ta cần phải ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật.
- Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài mới :
SỬ DỤNG HP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
2. Hoạt động 2 : Trò chơi : Kể tên các món ăn cung
cấp nhiều chất béo (10’)
 MĐ : Kể tên món ăn chứa nhiều chất béo
 HT : Đội thi đua
- GV chia lớp 2 đội, đội trưởng rút thăm nói trước.Thi
nhau kể tên các món ăn rán bằng mỡ hoặc dầu hay nấu
bằng thòt mỡ (giò luộc, heo kho tàu, canh sườn, …), vừng
lạc, …Đội nào ghi được nhiều món ăn là thắng cuộc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3 : Vì sao ăn phối hợp béo động vật và
béo thực vật (10’)

18

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : đạm ĐV khó tiêu, đạm
TV thiếu 1 số chất bổ …
- HS : Đạm của các dễ tiêu
hơn thòt

- HS chia 2 đội, cử trọng tài
- Lên bảng nối tiếp viết tên

các món ăn rán, xào.
- Vỗ tay tuyên dương đội
thắng cuộc.


 MĐ : Biết tên món ăn, biết lợi ích ăn phối hợp béo
động vật và béo thực vật
 HT : Nhóm đôi
- GV cho HS đọc lại danh sách các món ăn chứa
nhiều chất béo đã lập ở HĐ1 và chỉ ra món nào chứa
chất béo động vật, món nào chứa chất béo thực vật.
- Tại sao nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật.
- GV yêu cầu HS nói ý kiến. GV chốt : Chất béo
động vật : mỡ, bơ ta nên ăn ít để tránh bệnh tim mạch.
Ăn thêm béo thực vật : dầu thực vật, vừng, lạc…
4. Hoạt động 4 : Tại sao ăn muối Iốt và không nên ăn
mặn (7’)
 MĐ : HS nắm ích lợi và tác hại của muối Iốt, ăn mặn.
 HT : Cá nhân
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh
về ích lợi của muối Iốt
- Cho HS quan sát hình minh họa SGK :
Muối Iốt có ích lợi gì cho con người ? (phòng bệnh
bướu cổ nếu ăn hàng ngày, phát triển cả thò lực và trí
lực)
Nhưng nếu ăn mặn thì sẽ thế nào ? (Khát nước,
huyết áp cao)  GV kết luận : Ta cần ăn muối Iốt hàng
ngày nhưng hạn chế ăn mặn để tránh bò cao huyết áp.
5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)

- Cho HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bò : Ă n nhiều rau quả chín. Sử dụng thực
phẩm.

19

- HS hoạt động nhóm đôi
- Thòt rán, tôm rán, cá rán,
bò xào, …
- Dầu lạc, dầu đậu nành, …
 Béo động vật khó tiêu,
béo thực vật dễ tiêu.
- HS lắng nghe  ăn phối
hợp 2 loại chất béo.

- HS mang tranh ảnh ra trình
bày
- HS hoạt động cá nhân
- HS trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe

- HS về học thuộc.


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :


MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 5

Tiết 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN - SỬ DỤNG THỰC PHẨM

SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu được vì sao : phải ăn nhiều rau quả chín, phải sử dụng thực phẩm sạch
và an toàn.
 HS giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau quả chín. Nêu và kể ra được tiêu
chuẩn, biện pháp của an toàn thực phẩm.
 Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 22, 23 SGK phóng to.
 HS : Theo nhóm : 1 số rau quả (tươi, héo), đồ hộp …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
 GV kiểm tra 2 HS :
- HS :… để đảm bảo cung cấp
Vì sao cần phải ăn phối hợp chất béo động
đủ chất béo cho cơ thể
vật và chất béo thực vật ?
- HS : … để cơ thể phát triển

Vì sao phải ăn muối Iốt và không nên ăn
đủ thể lực, trí tuệ.
mặn ? (tránh bệnh huyết áp cao )
- HS lắng nghe
 GV nhận xét, ghi điểm.
- Tổ trưởng báo cáo
 Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
 Giới thiệu bài mới :
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
2. Hoạt động 2 : Lý do cần ăn nhiều rau và quả chín
(5’)
 MĐ : HS hiểu, giải thích được vì sao phải ăn nhiều
rau quả chín
 HT : Nhóm đôi
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau và - HS thảo luận nhóm đôi

20


quả chín ? (Người mệt mỏi, khó tiêu, không đi tiêu
được)
- Vậy ăn rau quả hàng ngày có ích lợi gì ? (Chống
táo bón, đủ chất khoáng, vitamin cần thiết, da đẹp, ăn
ngon miệng …)
- GV chốt : Ă n phối hợp nhiều rau quả để đủ
vitamin, khoáng cho cơ thể, chất xơ còn giúp chống táo
bón.
3. Hoạt động 3 : Thực phẩm sạch, an toàn (7’)

 MĐ : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch, an toàn.
 HT : Cá nhân
- Cho HS mở SGK / tr. 23
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? (Gợi ý HS
xem kênh chữ, kênh hình / tr.23 )
 GV chốt : Nuôi trồng hợp vệ sinh (hình 3)
- Thu hoạch, chuyên chở, chế biến hợp vệ sinh.
- Thực phẩm : giữ được dinh dưỡng, không : thiu,
nhiễm hóa chất gây ngộ độc … gia súc, gia cầm
4. Hoạt động 4 : Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn
thực phẩm (15’)
 MĐ : Kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn
thực phẩm
 HT : Nhóm
- Chia HS làm 3 nhóm :
- Cách chọn tươi, sạch, cách nhận ra thức ăn ôi, héo
- Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín ?
- GV kết luận :
- Thức ăn tươi, sạch là : không bò ôi, thiu, héo úa,
mốc, …, rau mềm nhũn, thòt hôi, thâm, …
- Đồ hộp : hạn sử dụng, không bò móp méo, rỉ, thủng,
thức ăn đóng gói còn hạn sử dụng …
- Đảm bảo thức ăn được rửa sạch, ăn chín : ngon
miệng, không bò ngộ độc, đau bụng…
5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)
- Gọi HS đọc : “Bạn cần biết”, nhận xét, tuyên dương
- Dặn về nhà vận dụng kiến thức mới học.


21

- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung

- Nghe GV chốt kiến thức

- HS hoạt động cá nhân, trả
lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe nắm kiến thức
 kiểm dòch

- Mỗi nhóm thảo luận 1 câu
hỏi.
- HS cử đại diện trình bày,
nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, nắm

- Về nhà học thuộc


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC


TUẦN : 6

Tiết 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU : HS có thể :
 Biết cách bảo quản thức ăn.
 Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Nêu ví dụ 1 số thức ăn và cách bảo quản.
Nói được những điều cần chú ý khi chọn thức ăn cần bảo quản và cách sử dụng thức
ăn…
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 24, 25 SGK, phiếu học tập
 HS : Tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
 GV kiểm tra 3 HS :
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực
phẩm ?
- Vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín ?
 GV nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu bài mới :
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Các cách bảo quản thức ăn (7’)
 MĐ : HS kể tên các cách bảo quản thức ăn
 HT : Cặp
 Cho HS quan sát các hình tr.24, 25 SGK trả lời
câu hỏi:

Chỉ, nêu các cách bảo quản thức ăn trong từng
hình ?
Hình 1 : Phơi khô
Hình 2 : Đóng hộp
Hình 3 : Ướp lạnh
Hình 4 : Đông lạnh

22

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : Giữ được chất bổ,
không ngộ độc, hại sức khỏe
- HS : Chọn sạch, nấu chín,
bảo quản tốt
- HS : vì có đủ vitamin,
khoáng, chất xơ

- HS làm việc theo cặp
- Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Nghe GV chốt kiến thức


Hình 5 : Làm mắm (ướp mặn)
Hình 6 : Làm mứt (cô đặc với đường)
Hình 7 : Ướp muối (cà muối)

3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn (8’)
 MĐ : Giải thích cách bảo quản thức ăn

 HT : Cá nhân
- GV : Thức ăn tươi có nhiều nước, chất dinh dưỡng
 vi sinh vật phát triển  dễ hư, ôi, thiu. Hỏi :
- Nguyên tắc chung của bảo quản thức ăn là gì ?
GV chốt lại.
- GV hỏi : Trong các cách bảo quản thức ăn sau,
cách nào ngăn không cho các vi sinh vật phát triển :
a. Phơi khô
b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp
e. Cô đặc với đường.
3. Hoạt động 4 : Một số cách bảo quản thức ăn ở
nhà (15’)
 MĐ : Liên hệ thực tế cách bảo quản thức ăn
 HT : Làm với phiếu học tập
- GV phát phiếu học tập
- Điền vào bảng tên của 3-5 loại thức ăn và cách
bảo quản thức ăn đó ở nhà em :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1.
2.
3.
4.
5.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động 5 : Củng cố (2’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về học “Bạn cần biết”, sưu tầm tranh

ảnh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng …

23

- HS nghe và thấy cần bảo
quản thức ăn lâu
- Làm khô đi vi sinh vật
không phát triển
- HS hoạt động cá nhân :
Chọn các đáp án a, b, c, e
(vi sinh vật không phát triển);
d : ngăn không cho vi sinh vật
xâm nhập

- HS làm việc với phiếu học
tập


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

TUẦN :6

Tiết 12 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
 HS biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách đề phòng.

 HS kể tên được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và nêu cách phòng tránh
bệnh …
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 26, 27 SGK
 HS : Sưu tầm tranh ảnh các bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
 GV kiểm tra 2 HS :
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn
- Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý
điều gì ?
 Nhận xét, ghi điểm
 Giới thiệu bài mới :
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỢNG
2. Hoạt động 2 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng (10’)
 MĐ : HS kể được các bệnh do thiếu dinh dưỡng,
nêu nguyên nhân
 HT : Nhóm, cả lớp
- Cho HS quan sát hình 1, 2 / tr.26 SGK để nhận
xét, mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh
dưỡng và bệnh bướu cổ.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức :
- Trẻ em ăn thiếu chất : đạm  suy dinh dưỡng,


24

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS nêu: làm khô, ướp lạnh
- HS : chỉ giữ được 1 thời gian,
xem hạn sử dụng

- HS thảo luận nguyên nhân
gây các bệnh trên
- Đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung
 bệnh suy dinh dưỡng, còi


thiếu vitamin D  bò còi xương
- Thiếu Iốt  cơ thể phát triển chậm, kém thông
minh, bệnh bướu cổ.

3. Hoạt động 3 : Thảo luận về cách phòng bệnh do
thiếu dinh dưỡng (10’)
 MĐ : Nêu tên và cách phòng bệnh
 HT : Cá nhân
 GV nêu câu hỏi :
- Ngoài các bệnh ta vừa tìm hiểu, các em còn biết
bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu
dinh dưỡng ?
 GV chốt : Bệnh quáng gà, khô mắt thiếu vitamin A,
bệnh phù thiếu vitamin B, chảy máu chân răng thiếu

vitamin C.
4. Hoạt động 4 : Trò chơi “Thi kể tên một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng” (8’)
 MĐ : Củng cố kiến thức đã học
 HT : Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 đội, đội trưởng rút thăm.
- Đội 1 : Thiếu chất đạm thì …
- Đội 2 : …sẽ bò suy dinh dưỡng
- Đội 2 nêu lại : Thiếu Iốt …
- Đội 1 nêu bệnh …
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)
- GV : Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ
chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bệnh gì ? Thiếu Iốt bò
bệnh gì ? Thiếu vitamin D sẽ bệnh gì ?
- Nếu phát hiện trẻ bò các bệnh trên ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS ăn đủ chất …

25

xương
 bệnh bướu cổ

- HS : quáng gà, khô mắt,
phù, chảy máu chân răng
- HS : cần ăn đủ chất, theo dõi
cân nặng, tới bệnh viện điều
chỉnh thức ăn cho hợp lí


- HS chia 2 đội, cử đội trưởng,
nghe
- GV nêu luật chơi, chơi thử,
chơi

- HS : suy dinh dưỡng,
bệnh bướu cổ,
còi xương
- Điều chỉnh thức ăn cho hợp
lí, chữa trò
- HS lắng nghe


×