Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giáo án môn khoa học lớp 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.6 KB, 101 trang )

MÔN : KHOA HỌC
Tuần : 1
Tiết :1
Ngày soạn :……………..
Ngày dạy :………………………….
Tên bài dạy : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
-Hiểu được những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
-Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong đời sống.
-Giáo dục HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày qua việc bảo
vệ môi trường sống xung quanh mình luôn trong sạch .
II.CHUẨN BỊ:
-GV : Phiếu học tập -Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
-HS : Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động 1 :Khởi động
- Ổn định : Hát
-Kiểm tra : Giới thiệu các chủ đề sẽ học trong năm học
- Bài mới: Con người cần gì để sống?
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
a/ Con người cần gì để sống
Cho HS thảo luận câu hỏi :
.Con người cần những gì để duy trì sự sống?
GV nhận xét
- GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để
duy trì sự sống của mình ?
- Để môi trường không khí, nước uống … trong sạch em phải làm gì?
Cho HS tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ
tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều
nhất .


.Em có cảm giác như thế nào?
-GV kết luận
.Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình bạn
bè thì sẽ ra sao?
b/ Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần
Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 4,5 trong SGK.
GV chia nhóm thảo luận :
Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? Hơn
hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống nữa?
GV kết luận
c/ Trò chơi : Cuộc hành trình tới hành tinh khác
GV giới thiệu và phổ biến cách chơi
GVtheo dõi ,nhận xét – Tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và
nói tốt.
* Hoạt động 3 :Củng cố
.Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện về vật
chất,tinh thần,xã hội mà con người cần?
-Nhận xét -Dặn dò.

1

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp

Thảo luận nhóm 6
các nhóm trình bày
Nhận xét bổ sung
Trả lời
Cả lớp.


- HS lắng nghe .
Nêu
Quan sát
Thảo luận

Chia lớp thành 4 nhóm
Tiến hành trò chơi theo
hướng dẫn của GV
Hs nối tiếp nêu


MÔN : KHOA HỌC
Tuần : 1
Tiết :2
Ngày soạn :……………
Ngày dạy :……………………………..
Tên bài dạy : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
-HS biết kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế
nào là quá trình trao đổi chất.
-HS viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất và giải thích ý nghĩa theo sơ đồ.
-HS có ý thức biết bảo vệ môi trường sống luôn trong sạch .
II.CHUẨN BỊ :
-GV : Các thẻ từ: thức ăn, nước, không khí, phân.
-HS : Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1:Khởi động
-Ổn định: Hát
-Bài cũ : Con người cần gì để sống

- Con người cần gì để sống ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp

- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người cần những gì ?
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới : Trao đổi chất ở người
*Hoạt động 2 :Cung cấp kiến thức mới
Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
a/ Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì?
Cho HS quan sát, thảo luận
- Kể tên những gì được vẽ ở hình 1/tr.6 SGK.
- Kể ra những thứ có vai trò quan trọng với sự sống con người ?
- Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống con người không thể hiện
qua hình vẽ (như không khí)
GV nhận xét, kết luận : Hàng ngày cơ thể người lấy từ môi trường
thức ăn, nước uống ,khí oxi và thải ra ngoài môi trường phân, nước
tiểu, khí cacbô nic
b/Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
.Quá trình trao đổi chất là gì?
.Nhờ đâu mà con người mới sống được ?
GV chốt lại
c/ Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người
Cho các nhóm thảo luận : vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người
và môi trường.
GV nhận xét –Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Những chất thải ra : phân, nước tiểu… em cần xử lí như thế nào
để hợp vệ sinh và không ảnh hưởng đến sức khỏe con người ?
- GV kết luận .GDHS

* Hoạt động 3 :Củng cố
- GV hỏi : Quá trình trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò sự trao đổi chất giữa con người, thực vật, động vật ?
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS
-Dặn dò: Về xem lại bài
Bài sau “Trao đổi chất ở người” (Tiếp theo)

2

HS : không khí, nước, ánh
sáng, thức ăn …
- HS : nhà ở, trường học,
các phương tiện …
- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi
- HS : ánh sáng, nước,
thức ăn …
- HS : không khí
- HS trả lời
Lắng nghe
Thảo luận nhóm
- HS trình bày sơ đồ sự
trao đổi chất giữa cơ thể
người đã vẽ
Trả lời

- HS phát biểu, bổ sung .
Lắng nghe



MÔN : KHOA HỌC
Tuần :2
Tiết :3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-HS nắm được quá trình trao đổi chất ở người
-HS kể được những biểu hiện bên ngoài và các cơ quan thực hiện trong trao đổi chất. Nêu đúng
vai trò của hệ tuần hoàn. Trình bày được sự hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết trong thực hiện sự trao đổi chất …
-GDHS có thái độ ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
II.CHUẨN BỊ :
-GV : Hình trang 8, 9 SGK phóng to.
-HS : Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1 : Khởi động
-Ổn định : Hát
-Kiểm tra : Trao đổi chất ở người
.Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
.Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ?
.Vẽ lại quá trình trao đổi chất ?
GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới :Trao đổi chất ở người (Tiếp theo)
*Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a/Cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất
GV chia nhóm giao việc
.Yêu cầu HS quan sát các hình và thảo luận

.Nói tên và chức năng của từng cơ quan.
.Trong số những cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
GV kết luận
GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ Trao đổi khí : cơ quan hô hấp
+Trao đổi thức ăn : cơ quan tiêu hoá
+ Bài tiết : cơ quan bài tiết nước tiểu và da
b/Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong trao đổi chất
Cho HS các nhóm nhận bảng phụ đã kẻ sẵn sơ đồ
Gọi HS đọc phần thực hành
Cho HS lên bảng gắn các thẻ từ vào sơ đồ
Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
Cho HS liên hệ thực tế và trả lời
GV nhận xét -Kết luận
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
*Hoạt động 3: Củng cố
.Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất ngừng hoạt động.
. Nhận xét - Dặn dò

3

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp
Nối tiếp HS trả lời
- HS vẽ

Thảo luận nhóm 4

Quan sát các hình
Trình bày

Lắng nghe

- HS hoạt động nhóm điền
đúng các chữ vào chỗ chấm
- HS trình bày
Lắng nghe, ghi nhớ
Đọc
Nối tiếp trả lời


MÔN : KHOA HỌC
Tuần : 2
Tiết :4
Ngày soạn :…………………….
Ngày dạy :………………………………….
Tên bài : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
-Sắp xếp được các thức ăn vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật. HS phân loại
được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
-GDHS có ý thức: ăn đầy đủ các loại thức ăn, và ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : Hình trang 10, 11 SGK phóng to, phiếu học tập.
-HS : Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

*Hoạt động 1 : Khởi động
-Ổn định : Hát
-Kiểm tra: Trao đổi chất ở người (tt)
.Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
.Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể … ?
-Bài mới: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất
bột đường
*Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a/ Phân loại thức ăn, đồ uống
-Yêu cầu HS quan sát hình (SGK) và trả lời: Thức ăn, đồ uống nào
có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc thực
vật.
GV kẻ sẵn bảng – HS ghi tên thức ăn đồ uống vào đúng cột phân
loại.
- Gọi HS nêu tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc từ thực vật
động vật
Gv chốt ý
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
Hỏi: người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?
Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những
nhóm nào?
Vậy có mấy cách phân loại thức ăn?
Dựa vào đâu để phân loại như vậy
GV kết luận
b/ Vai trò của thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 11( SGK)
-Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- Hàng ngày em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột
đường?
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?

GV kết luận
* Hoạt động 3: Củng cố
GVđưa ra các ý kiến và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, sai?
Vì sao?
GV kết luận – GDHS cần ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo
sức khoẻ
Nhận xét- Dặn dò

4

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp
- 1 HS kể ra : hô hấp, tiêu
hóa, tuần hoàn, bài tiết
- 1 HS tóm tắtgiải thích
- HS : cá, trứng, bánh mì,
thịt, …
Quan sát
- HS làm việc nhóm đôi :
Kể tên thức ăn …
- Xem hình trang 10
Đọc
Trả lời
Đọc
Nối tiếp trả lời

Lắng nghe
Quan sát các tranh
Thảo luận nhóm 4
Trình bày

Lắng nghe
HS tự do phát biểu
Lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 5 : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo và vai trò của các thức ăn có chứa
nhiều chất đạm và chất béo.
 HS nêu được tên 1 số thức ăn chứa những chất đạm và chất béo, vai trò của chúng đối với
cơ thể.
Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
 Hiểu được sự cần thiết phải ăn đầy đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình minh họa trang 12, 13 SGK, các chữ viết trong hình tròn : thịt bò, trứng, đậu Hà
Lan, đậu phụ, thịt lợn, pho mát, thịt gà, cá, đậu tương, … 4 A 3 : 1 tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi :
chất đạm, chất béo.
 HS : Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức đã học
 HT : Cá nhân
- Ổn định

- GV : Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Kể ra ?
- Nhóm thức ăn có nhiều bột đường có vai trò gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới :
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
2. Hoạt động 2 : Những thức ăn nào có chứa nhiều chất
đạm, béo (15’)
 MĐ : HS biết được các thức ăn có chứa đạm, béo
 HT : Nhóm đôi, cả lớp
+ Cho HS hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa tr.12, 13 SGK
thảo luận trả lời câu hỏi : Những thức ăn nào chứa nhiều chất
đạm, chứa nhiều chất béo ?
- GV nhận xét, bổ sung ghi bảng :
Đạm : trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho mát, gà, …

5

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS hát
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời

- HS : nhóm đôi thảo luận, trình
bày, bổ sung.
- Nhận xét
- HS lắng nghe



Béo : dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, …
- GV nêu tiếp câu hỏi :
1. Hãy nêu tên thức ăn chứa nhiều đạm mà em ăn hàng ngày
?
2. Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em ăn
hàng ngày ?
3. Hoạt động 3 : Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
đạm, béo (7’)
 MĐ : HS hiểu được vai trò của thức ăn chứa đạm và béo
 HT : Cá nhân
+ GV hỏi : - Khi ăn cơm với thịt, cá, gà, em cảm thấy thế
nào ?
- Khi ăn cơm với các món rau em thấy thế nào ?
+ GV : Những thức ăn có chứa nhiều đạm, béo giúp ta ăn
ngon miệng và phát triển cơ thể.
+ GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK / tr12, 13
+ Kết luận : - Chất đạm giúp xây dựng cơ thể, tạo ra tế bào
mới, thay thế những tế bào già.
- Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thu các
vitamin A, D, E, K.
+ GV hỏi : Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? Đậu đũa có nguồn
gốc từ đâu ?
4. Hoạt động 4 : Trò chơi (8’)
 MĐ : HS biết xác định nguồn gốc của các loại thức ăn
 HT : Thi đua nhóm
+ Tổ chức trò chơi :
Chia nhóm, phát đồ dùng : 1 nhóm / 1 tờ A3 có 2 hình tròn
ghi chất đạm và chất béo. Hãy dán tên các loại thức ăn vào
giấy. Thức ăn có nguồn gốc động vật tô màu vàng, còn thực
vật tô màu xanh. Nhóm nào làm nhanh, trang trí đẹp sẽ chiến

thắng. Thời gian 5’.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Kết luận : Vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ đâu ?
5. Hoạt động 5 : Tổng kết, đánh giá (5’)
+ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực.
+ Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ, tìm xem những loại thức ăn
nào có chứa nhiều vitamin, khoáng, xơ.

- HS trả lời : cá, thịt lợn, thịt bò,
tôm, cua, ếch, …
- HS : dầu ăn, mỡ, lạc rang, đỗ
tương, …

- HS : ngon miệng
- HS : ngon, béo, thơm,…
- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS nghe
- HS : … động vật
- HS : … thực vật

- 4 nhóm

- HS làm việc
- trình bày
- HS : … có nguồn gốc từ động,
thực vật
- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 6 : VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết tên thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
 Nêu được tên và vai trò cũng như xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin,
chất khoáng, chất xơ.

6


 Giáo dục HS yêu thích khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 14, 15 SGK phóng to, bảng phụ
 HS : Giấy A3, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ GV gọi 3 em HS, mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
- Kể ra những loại thức ăn chứa nhiều đạm và nêu vai
trò của chúng.
- Kể tên những thức ăn có chứa chất béo và vai trò của
chúng ?
- Thức ăn chứa đạm và béo có nguồn gốc từ đâu ?

+ GV nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới :
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT

2. Hoạt động 2 : Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất
khoáng, xơ (10’)
 MĐ : HS kể tên 1 số thức ăn có chứa các chất trên, nhận
ra nguồn gốc của chúng.
 HT : Nhóm
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thiện bảng sau vào
giấy khổ A3, 8 em nào ghi nhiều tên thức ăn, đánh x đúng vào
cột tương ứng là thắng.
Nguồn gốc
Nguồn gốc
Chứa
Tên thức ăn
ĐV
TV
Vitamin
Rau cải
X
X
+ Cho các nhóm trình bày, GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3 : Thảo luận vai trò của vitamin, chất
khoáng xơ (20’)
 MĐ : HS nêu được vai trò của các chất trên
 HT : Cá nhân
+ GV nêu câu hỏi :
- Kể tên, vai trò của 1 số vitamin mà em biết ?
- GV kết luận : Vitamin không tham gia trực tiếp xây

dựng cơ thể hay tạo năng lượng … nhưng cần cho hoạt động
sống của cơ thể, thiếu chúng cơ thể bị bệnh (GV nêu thêm ví
dụ thiếu vitamin)
- Kể tên 1 số chất khoáng ? Nêu vai trò của chúng ?
- GV nhận xét. Kết luận : Chất khoáng xây dựng cơ thể,
cần 1 lượng nhỏ, thiếu sẽ bị bệnh …
- GV hỏi : Kể tên thức ăn có chất xơ ? Tại sao ta phải
ăn chúng ?
- Hỏi thêm : Ta cần phải uống bao nhiêu lít nước/ ngày
? Tại sao ?
- GV kết luận : Chất xơ cần cho bộ máy tiêu hóa thải
phân, cặn bã ra ngoài. Nước giúp thải chất thừa, độc hại ra

7

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS trả lời : thịt, cá … lớn lên
- HS : mỡ, dầu, lạc … hấp thu
vitamin
- HS : thực, động vật

- HS chia 4 nhóm điền vào bảng
sau :

Chứa khoáng

Chứa xơ

X

X
- Các nhóm tiến hành, nhận xét

- HS nêu : vitamin A, B, C, D và
vai trò của chúng
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS : Sắt, canxi … tạo men thúc
đẩy hoạt động sống…
- Nhận xét, bổ sung
- Rau, cải … giúp tiêu hóa
- 2l / ngày… thải chất độc, thừa
khỏi cơ thể


ngoài, nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể.
4. Hoạt động 4 : Kết thúc (3’)
+ GV gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
+ Nhận xét, tuyên dương, dặn HS về nhà học thuộc bài.
Chuẩn bị bài 7.

- 2 HS đọc, lớp lắng nghe, nắm.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 7 : TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN UỐNG PHỐI HỢP

NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có thể :
 Hiểu, biết lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn.
 HS kể được tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật, giải thích được tại
sao phải ăn phối hợp 2 loại đạm vừa nêu.
Nói đúng tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
 Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình tr.16, 17 SGK phóng to, tranh các loại thức ăn.
 HS : Giấy khổ to, bút màu…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ Gọi 3 HS mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
- Nêu vai trò của vitamin và kể tên 1 số thức ăn có nhiều
vitamin ?
- Nêu vai trò của chất khoáng. Tên 1 số thức ăn chứa
khoáng ? (-gan heo, cua, tôm, tép, …)
- Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể. Thức ăn nào chứa
xơ ? (-có ở các loại rau)
+ Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới :

8

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


- 1 HS : vitamin cần cho hoạt
động sống của cơ thể, … dưa hấu,
đu đủ, bí đỏ,…
- HS : Tạo men, điều khiển các
hoạt động sống của cơ thể, thiếu
sẽ bị bệnh.
- HS : Giúp thải chất cặn, bã ra
ngoài.


TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Sự cần thiết phải ăn nhiều loại thức ăn
(6’)
 MĐ : Lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
 HT : Nhóm
+ GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn ?
- GV kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất
dinh dưỡng nhất định, không 1 loại thức ăn nào cung cấp đủ
chất dinh dưỡng cho cơ thể
+ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể,
còn giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra
tốt hơn.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối (15’)
 MĐ : HS nói được tên các nhóm thức ăn nào cần ăn thế
nào …
 HT : Cá nhân, cặp, cả lớp
- GV yêu cầu HS xem kĩ “Tháp dinh dưỡng cân đối trung

bình cho 1 người 1 tháng”
- Hãy nói tên nhóm thức ăn : cần vừa đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả  kết luận : Các
thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, khoáng và xơ cần
được ăn đầy đủ, đạm ăn vừa phải, béo ăn có mức độ, không
nên ăn nhiều đường, hạn chế muối.
4. Hoạt động 4 : Trò chơi “Đi chợ” (7’)
 MĐ : HS biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn
 HT : Nhóm 6 em
- GV hướng dẫn cách chơi :
Treo tranh vẽ các loại thức ăn, cho HS lựa chọn thức ăn
… 1 em được phát 3 tờ giấy màu khác nhau. Vàng : buổi
sáng, xanh : buổi trưa, đỏ : buổi tối. HS chơi lựa chọn đồ ăn
uống phù hợp bữa ăn, viết vào giấy đã nêu.
- Cho HS giới thiệu trước lớp thực đơn mình đã chọn.
- GV nhận xét : có phù hợp với sức khỏe không …
- Chọn 1 nhóm có thực đơn hợp lý
- Cho HS đọc “Bạn cần biết”
5. Hoạt động 5 : Kết thúc (2’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn HS ăn uống đủ chất
dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh
dưỡng.

- HS hoạt động nhóm
- Cử đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung

- HS lắng nghe


- HS làm việc cá nhân, xem SGK
- Làm việc theo cặp, đặt câu hỏi,
trả lời
- Làm việc cả lớp, báo cáo kết quả
- HS lắng nghe, nắm kiến thức

- 5 nhóm
- HS nghe kĩ để nắm cách chơi
- HS chơi

- HS nhận xét
- Đại diện đọc
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT

9


I. MỤC TIÊU :
Sau bài học :
 HS biết được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Lý do nên ăn cá.

 Nêu được lợi ích của việc ăn cá, nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá…
 Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình 18, 19 SGK phóng to, phiếu học tập
 HS : SGK, giấy bút to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
+ GV kiểm tra 2 HS :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món
- Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nhận xét, ghi điểm
+ Giới thiệu bài mới :
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ
ĐẠM THỰC VẬT
2. Hoạt động 2 : Thi kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm
(9’)
 MĐ : HS biết được các món ăn chứa nhiều đạm
 HT : Nhóm
+ GV chia HS thành 2 nhóm  nhóm trước rút thăm nói
trước.
- Cách chơi : Thi kể tên món ăn chứa nhiều đạm : gà rán,
cá kho, mực xào, …Đội nào nói chậm, sai hoặc nói tên món
đội kia đã nói là thua và kết thúc.
- GV cùng lớp đánh giá xem đội nào ghi được tên nhiều
món ăn là thắng cuộc.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm ĐV

và đạm TV (20’)
 MĐ : Kể tên 1 số món ăn cung cấp cả 2 loại đạm, giải
thích tại sao phải ăn cả 2 loại đạm ĐV và TV
 HT : Cá nhân, nhóm
- GV yêu cầu lớp đọc danh sách các em đã lập qua trò chơi
ở HĐ1  HS chỉ ra các món ăn nào vừa chứa đạm động vật
vừa chứa đạm thực vật.
+ GV : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?
+ GV phát phiếu học tập (mẫu đã photo sẵn)
+ GV cho HS đọc “Bạn cần biết” tr.19 SGK để kết luận :
Nên ăn kết hợp đạm động vật và đạm thực vật …
Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì cá dễ tiêu (1 tuần / 3 bữa cá)
4. Hoạt động 4 : Kết thúc (1’)
+ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực hoạt
động.
+ Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết, sưu tầm tranh
ảnh về ích lợi của việc dùng muối Iốt …

10

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : 1 loại thức ăn không cung
cấp đủ … lấy từ nhiều nguồn
- HS : từ động vật và thực vật

- HS chơi trò chơi theo nhóm
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên các
món ăn vào giấy khổ to  treo

bảng
- HS cùng GV đánh giá

- HĐ cả lớp
- HS đọc danh sách  nêu tên
món ăn …
- HS làm việc phiếu học tập theo
nhóm
- Trình bày – bổ sung
- HS đọc “Bạn cần biết”
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 5
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 9 : SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Các món ăn chứa nhiều chất béo (động vật, thực vật). Ích lợi của việc ăn phối hợp 2 loại
chất béo. Ích lợi của muối Iốt và thói quen ăn mặn có tác hại thế nào.
 HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp 2 loại chất béo, nói được ích lợi của muối Iốt, nêu
được tác hại của việc ăn mặn.
 Giáo dục HS ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Các hình minh họa SGK / tr.20, 21, tranh ảnh cổ động dùng muối Iốt

 HS : Tìm hiểu bài, SGK, sưu tầm tranh cổ động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
- Cho HS hát 1 bài
- KT : Tại sao ta cần phải ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật.
- Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài mới :
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
2. Hoạt động 2 : Trò chơi : Kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo (10’)
 MĐ : Kể tên món ăn chứa nhiều chất béo
 HT : Đội thi đua
- GV chia lớp 2 đội, đội trưởng rút thăm nói trước.Thi nhau

11

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : đạm ĐV khó tiêu, đạm TV
thiếu 1 số chất bổ …
- HS : Đạm của các dễ tiêu hơn
thịt

- HS chia 2 đội, cử trọng tài



kể tên các món ăn rán bằng mỡ hoặc dầu hay nấu bằng thịt mỡ
(giò luộc, heo kho tàu, canh sườn, …), vừng lạc, …Đội nào ghi
được nhiều món ăn là thắng cuộc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3 : Vì sao ăn phối hợp béo động vật và béo
thực vật (10’)
 MĐ : Biết tên món ăn, biết lợi ích ăn phối hợp béo động vật
và béo thực vật
 HT : Nhóm đôi
- GV cho HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất
béo đã lập ở HĐ1 và chỉ ra món nào chứa chất béo động vật,
món nào chứa chất béo thực vật.
- Tại sao nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật.
- GV yêu cầu HS nói ý kiến. GV chốt : Chất béo động vật :
mỡ, bơ ta nên ăn ít để tránh bệnh tim mạch. Ăn thêm béo thực
vật : dầu thực vật, vừng, lạc…
4. Hoạt động 4 : Tại sao ăn muối Iốt và không nên ăn mặn
(7’)
 MĐ : HS nắm ích lợi và tác hại của muối Iốt, ăn mặn.
 HT : Cá nhân
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh về ích
lợi của muối Iốt
- Cho HS quan sát hình minh họa SGK :
Muối Iốt có ích lợi gì cho con người ? (phòng bệnh bướu
cổ nếu ăn hàng ngày, phát triển cả thị lực và trí lực)
Nhưng nếu ăn mặn thì sẽ thế nào ? (Khát nước, huyết áp
cao)  GV kết luận : Ta cần ăn muối Iốt hàng ngày nhưng hạn
chế ăn mặn để tránh bị cao huyết áp.

5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)
- Cho HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị : Ă n nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm.

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

12

- Lên bảng nối tiếp viết tên các
món ăn rán, xào.
- Vỗ tay tuyên dương đội thắng
cuộc.

- HS hoạt động nhóm đôi
- Thịt rán, tôm rán, cá rán, bò
xào, …
- Dầu lạc, dầu đậu nành, …
 Béo động vật khó tiêu, béo
thực vật dễ tiêu.
- HS lắng nghe  ăn phối hợp 2
loại chất béo.

- HS mang tranh ảnh ra trình bày
- HS hoạt động cá nhân

- HS trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe

- HS về học thuộc.

TUẦN : 5


Tiết 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN - SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu được vì sao : phải ăn nhiều rau quả chín, phải sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 HS giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau quả chín. Nêu và kể ra được tiêu chuẩn, biện
pháp của an toàn thực phẩm.
 Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 22, 23 SGK phóng to.
 HS : Theo nhóm : 1 số rau quả (tươi, héo), đồ hộp …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
 GV kiểm tra 2 HS :
Vì sao cần phải ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật ?
Vì sao phải ăn muối Iốt và không nên ăn mặn ?
(tránh bệnh huyết áp cao )
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

 Giới thiệu bài mới :
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
2. Hoạt động 2 : Lý do cần ăn nhiều rau và quả chín (5’)
 MĐ : HS hiểu, giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau
quả chín
 HT : Nhóm đôi
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau và quả
chín ? (Người mệt mỏi, khó tiêu, không đi tiêu được)
- Vậy ăn rau quả hàng ngày có ích lợi gì ? (Chống táo bón,
đủ chất khoáng, vitamin cần thiết, da đẹp, ăn ngon miệng …)
- GV chốt : Ă n phối hợp nhiều rau quả để đủ vitamin,
khoáng cho cơ thể, chất xơ còn giúp chống táo bón.
3. Hoạt động 3 : Thực phẩm sạch, an toàn (7’)
 MĐ : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch, an toàn.
 HT : Cá nhân
- Cho HS mở SGK / tr. 23
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? (Gợi ý HS xem
kênh chữ, kênh hình / tr.23 )
 GV chốt : Nuôi trồng hợp vệ sinh (hình 3)
- Thu hoạch, chuyên chở, chế biến hợp vệ sinh.
- Thực phẩm : giữ được dinh dưỡng, không : thiu, nhiễm
hóa chất gây ngộ độc … gia súc, gia cầm
4. Hoạt động 4 : Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực
phẩm (15’)
 MĐ : Kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực
phẩm
 HT : Nhóm
- Chia HS làm 3 nhóm :

- Cách chọn tươi, sạch, cách nhận ra thức ăn ôi, héo
- Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự

13

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS :… để đảm bảo cung cấp đủ
chất béo cho cơ thể
- HS : … để cơ thể phát triển đủ
thể lực, trí tuệ.
- HS lắng nghe
- Tổ trưởng báo cáo

- HS thảo luận nhóm đôi
- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung

- Nghe GV chốt kiến thức

- HS hoạt động cá nhân, trả lời
câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe nắm kiến thức 
kiểm dịch


cần thiết phải nấu thức ăn chín ?
- GV kết luận :

- Thức ăn tươi, sạch là : không bị ôi, thiu, héo úa, mốc, …,
rau mềm nhũn, thịt hôi, thâm, …
- Đồ hộp : hạn sử dụng, không bị móp méo, rỉ, thủng, thức
ăn đóng gói còn hạn sử dụng …
- Đảm bảo thức ăn được rửa sạch, ăn chín : ngon miệng,
không bị ngộ độc, đau bụng…
5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)
- Gọi HS đọc : “Bạn cần biết”, nhận xét, tuyên dương
- Dặn về nhà vận dụng kiến thức mới học.

- Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- HS cử đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, nắm

- Về nhà học thuộc

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 6
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU : HS có thể :
 Biết cách bảo quản thức ăn.
 Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Nêu ví dụ 1 số thức ăn và cách bảo quản. Nói được những
điều cần chú ý khi chọn thức ăn cần bảo quản và cách sử dụng thức ăn…
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Hình trang 24, 25 SGK, phiếu học tập
 HS : Tìm hiểu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
 GV kiểm tra 3 HS :
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
- Vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín ?
 GV nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu bài mới :
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Các cách bảo quản thức ăn (7’)
 MĐ : HS kể tên các cách bảo quản thức ăn
 HT : Cặp
 Cho HS quan sát các hình tr.24, 25 SGK trả lời câu hỏi:
Chỉ, nêu các cách bảo quản thức ăn trong từng hình ?
Hình 1 : Phơi khô

14

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : Giữ được chất bổ, không
ngộ độc, hại sức khỏe
- HS : Chọn sạch, nấu chín, bảo
quản tốt
- HS : vì có đủ vitamin, khoáng,

chất xơ

- HS làm việc theo cặp


Hình 2 : Đóng hộp
Hình 3 : Ướp lạnh
Hình 4 : Đông lạnh
Hình 5 : Làm mắm (ướp mặn)
Hình 6 : Làm mứt (cô đặc với đường)
Hình 7 : Ướp muối (cà muối)

- Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Nghe GV chốt kiến thức

3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách
bảo quản thức ăn (8’)
 MĐ : Giải thích cách bảo quản thức ăn
 HT : Cá nhân
- GV : Thức ăn tươi có nhiều nước, chất dinh dưỡng  vi
sinh vật phát triển  dễ hư, ôi, thiu. Hỏi :
- Nguyên tắc chung của bảo quản thức ăn là gì ? GV chốt
lại.
- GV hỏi : Trong các cách bảo quản thức ăn sau, cách nào
ngăn không cho các vi sinh vật phát triển :
a.Phơi khô
b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c.Ướp lạnh
d. Đóng hộp
e.Cô đặc với đường.

3. Hoạt động 4 : Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
(15’)
 MĐ : Liên hệ thực tế cách bảo quản thức ăn
 HT : Làm với phiếu học tập
- GV phát phiếu học tập
- Điền vào bảng tên của 3-5 loại thức ăn và cách bảo
quản thức ăn đó ở nhà em :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1.
2.
3.
4.
5.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động 5 : Củng cố (2’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về học “Bạn cần biết”, sưu tầm tranh ảnh
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng …

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :

MÔN : KHOA HỌC

15

- HS nghe và thấy cần bảo quản
thức ăn lâu

- Làm khô đi vi sinh vật không
phát triển
- HS hoạt động cá nhân :
Chọn các đáp án a, b, c, e (vi
sinh vật không phát triển); d :
ngăn không cho vi sinh vật xâm
nhập

- HS làm việc với phiếu học tập

- HS trình bày, bổ sung

- HS lắng nghe

TUẦN :6


Tên bài dạy :
Tiết 12 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU :
 HS biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách đề phòng.
 HS kể tên được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và nêu cách phòng tránh bệnh …
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 26, 27 SGK
 HS : Sưu tầm tranh ảnh các bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ

 HT : Cá nhân
 GV kiểm tra 2 HS :
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn
- Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý điều gì ?
 Nhận xét, ghi điểm
 Giới thiệu bài mới :
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỠNG
2. Hoạt động 2 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng (10’)
 MĐ : HS kể được các bệnh do thiếu dinh dưỡng, nêu
nguyên nhân
 HT : Nhóm, cả lớp
- Cho HS quan sát hình 1, 2 / tr.26 SGK để nhận xét, mô
tả dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu
cổ.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức :
- Trẻ em ăn thiếu chất : đạm  suy dinh dưỡng, thiếu
vitamin D  bị còi xương
- Thiếu Iốt  cơ thể phát triển chậm, kém thông minh,
bệnh bướu cổ.
3. Hoạt động 3 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu
dinh dưỡng (10’)
 MĐ : Nêu tên và cách phòng bệnh
 HT : Cá nhân
 GV nêu câu hỏi :
- Ngoài các bệnh ta vừa tìm hiểu, các em còn biết bệnh
nào do thiếu dinh dưỡng ?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu dinh
dưỡng ?

 GV chốt : Bệnh quáng gà, khô mắt thiếu vitamin A, bệnh
phù thiếu vitamin B, chảy máu chân răng thiếu vitamin C.
4. Hoạt động 4 : Trò chơi “Thi kể tên một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng” (8’)
 MĐ : Củng cố kiến thức đã học
 HT : Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 đội, đội trưởng rút thăm.
- Đội 1 : Thiếu chất đạm thì …

16

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS nêu: làm khô, ướp lạnh
- HS : chỉ giữ được 1 thời gian,
xem hạn sử dụng

- HS thảo luận nguyên nhân gây
các bệnh trên
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ
sung
 bệnh suy dinh dưỡng, còi
xương
 bệnh bướu cổ

- HS : quáng gà, khô mắt, phù,
chảy máu chân răng
- HS : cần ăn đủ chất, theo dõi cân
nặng, tới bệnh viện điều chỉnh
thức ăn cho hợp lí



- Đội 2 : …sẽ bị suy dinh dưỡng
- Đội 2 nêu lại : Thiếu Iốt …
- Đội 1 nêu bệnh …
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)
- GV : Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc
biệt thiếu chất đạm sẽ bệnh gì ? Thiếu Iốt bị bệnh gì ? Thiếu
vitamin D sẽ bệnh gì ?
- Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh trên ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS ăn đủ chất …

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :

MÔN : KHOA HỌC

- HS chia 2 đội, cử đội trưởng,
nghe
- GV nêu luật chơi, chơi thử, chơi
- HS : suy dinh dưỡng,
bệnh bướu cổ,
còi xương
- Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí,
chữa trị
- HS lắng nghe


TUẦN :7

Tiết 13 : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học này, HS có thể :
 Biết được nguyên nhân, tác hại, cách phòng tránh bệnh béo phì.
 Nêu được các dấu hiệu, tác hại, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì.
 Giáo dục HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, từ đó có thái độ đúng đắn với người bị
bệnh béo phì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 28, 29 SGK phóng to, phiếu học tập
 HS : SGK, tìm hiểu bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỠNG
 GV gọi HS trả lời câu hỏi :
- Kể tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
- Trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ta phải làm
thế nào ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Giới thiệu bài mới :
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bệnh béo phì (7’)

17


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : Còi xương, bướu cổ, mắt
kém, …
- HS : Điều chỉnh thức ăn hợp lí,
đưa trẻ đến bệnh viện


 MĐ : HS nhận dạng dấu hiệu, tác hại của bệnh béo phì
 HT : Nhóm, cả lớp
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập (mẫu tr.66 SGV)
- GV cho HS làm việc cả lớp
- Đáp án : câu 1 : b; câu 2 : 2.1 d, 2.2 d, 2.3 e  GV kết
luận : Một em bé có thể được xem là béo phì khi có cân nặng
hơn mức trung bình / chiều cao và tuổi là 20%, có mỡ quanh
đùi, cánh tay, vú, cằm, bị hụt hơi khi gắn sức.
- Tác hại : mất sự thoải mái trong cuộc sống, giảm lao
động và lanh lợi, có nguy cơ bệnh tim mạch, huyết áp cao,
tiểu đường, sỏi mật, …
3. Hoạt động 3 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng
bệnh (12’)
 MĐ : HS nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh béo
phì.
 HT : Nhóm đôi
 GV cho HS quan sát các hình trang 28, 29 để trả lời câu
hỏi :1. Nguyên nhân gây bệnh béo phì ?
2. Cách đề phòng bệnh ?
3. Cần phải làm gì khi có nguy cơ bị bệnh béo phì ?
 GV : 1. Ăn quá nhiều, ít vận động  mỡ tích nhiều dưới da.
2. Ăn uống hợp lí, năng vận động, thường xuyên tập thể

dục.
3. Điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lí (giảm chất bột, tăng rau
quả, chất xơ) đi khám bác sĩ, năng vận động, tập thể dục
thường xuyên.
4. Hoạt động 4 : Đóng vai (8’)
 MĐ : HS nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo
phì
 HT : Nhóm, phân vai
- GV chia nhóm, giao việc “mỗi nhóm thảo luận, tự đưa
ra tình huống, phân vai diễn, chọn cách giải quyết đúng”
- Ví dụ : Lan có dấu hiệu bị bệnh béo phì, em sẽ nói gì
với mẹ Lan và làm gì giúp Lan.
- Nga cân nặng nhiều hơn các bạn trong lớp, Nga đang
muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn uống đồ ngọt. Nếu là Nga,
em sẽ làm gì để giảm cân ? …
5. Hoạt động 5 : Củng cố (3’)
- GV gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 28, 29.
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS vận động mọi người có ý thức tránh bệnh béo
phì, chuẩn bị : tìm hiểu những bệnh lây qua đường tiêu hóa.

- HS làm việc theo nhóm với
phiếu học tập
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả với phiếu, bổ sung
- HS nghe để nhận ra dấu hiệu của
bệnh béo phì
- HS nghe, nhận ra tác hại của
bệnh béo phì


- HS hoạt động nhóm đôi
- Trình bày
- Nhận xét
- Bổ sung
- HS lắng nghe để nắm nguyên
nhân và cách phòng bệnh béo phì

- HS làm việc theo nhóm, đưa ra
tình huống, nhóm trưởng phân vai
 trình diễn
- Giảm ăn ngọt, béo, siêng tập thể
dục, ăn nhiều chất xơ
- Giảm ăn vặt, giảm ăn ngọt, béo,
tăng cường vận động, ăn nhiều
rau quả
- 1-2 HS đọc to
- Lớp lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :

MÔN : KHOA HỌC

18

TUẦN :7


Ngày dạy :
Tên bài dạy :

Tiết 14 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU : HS có thể :
 Biết một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và cách đề phòng.
 Kể được tên, nhận thức được mối nguy hiểm, nêu được nguyên nhân, cách đề phòng một số
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 30, 31 SGK phóng to
 HS : Tìm hiểu bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
 GV kiểm tra 2 HS :
- Em hãy nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì?
- Em hãy nêu cách đề phòng bệnh béo phì ?
 GV nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu bài mới :
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường
tiêu hoá (7’)
 MĐ : Kể tên, nhận thức mối nguy hiểm của các bệnh này
 HT : Cá nhân
 GV đặt vấn đề :
- Khi các em bị đau bụng hay tiêu chảy, em cảm thấy thế
nào ?
- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà

em biết ?
 GV giảng triệu chứng 1 số bệnh :
- Tiêu chảy : đi phân lỏng, nhiều nước, từ 3 lần hay hơn nữa
/ ngày …, cơ thể mất nhiều nước và muối …
- Tả : Tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước, trụy tim mạch.
Nếu không ngăn chặn kịp, nó có thể lây lan thành dịch.
- Lỵ : đau quặn bụng vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi
nhiều lần phân lẫn máu và mũi nhầy.
 GV kết luận : Các bệnh nêu trên có thể gây chết người nếu
không chữa kịp thời. Chúng lây qua ăn uống, mầm bệnh chứa
trong phân … dễ gây thành dịch. Cần báo cho cơ quan y tế để
phòng dịch bệnh.
3. Hoạt động 3 : Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây
qua đường tiêu hóa (12’)
 MĐ : HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số
bệnh lây qua đường tiêu hóa
 HT : Nhóm
 Yêu cầu HS quan sát hình 30,31 SGK trả lời câu hỏi :
- Chỉ và nói nội dung của từng hình ?
- Việc làm nào của bạn trong hình dẫn đến bệnh lây qua
đường tiêu hóa ? Tại sao ?
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được

19

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : ăn nhiều, vận động ít, …
bệnh tiểu đường, tim mạch, huyết
áp

- HS : ăn uống hợp lý, điều độ, tập
thể dục

- HS : lo lắng, khó chịu, mệt, đau,

- HS : tả, lỵ, tiêu chảy, …
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe

- HS hoạt động nhóm
- Cử đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung


các bệnh lây qua đường tiêu hóa?Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường
tiêu hóa ?
 GV kết luận : Nguyên nhân : vệ sinh kém … đề phòng là
phải vệ sinh tốt …
4. Hoạt động 4 :Vẽ tranh cổ động (8’)
 MĐ : HS có ý thức, cổ động phòng bệnh
 HT : Nhóm
 GV chia nhóm, giao việc :
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua
đường tiêu hóa.
- Tìm ý nội dung tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh
phòng bệnh.
- Phân công HS vẽ, viết.
 GV nhận xét, tuyên dương các sản phẩm tuyên truyền cổ

động mọi người cùng tham gia phòng bệnh lây qua đường tiêu
hóa.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV gọi HS đọc “Bạn cần biết”, nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS học bài, có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.

- HS lắng nghe

- HS hoạt động nhóm : nhóm
trưởng điều khiển các bệnh làm
việc, mọi em đều tham gia
- Trình bày và đánh giá
- Các nhóm cam kết giữ vệ sinh
phòng bệnh
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 15 : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU : HS có thể :
 Biết được khi cơ thể bị bệnh trong người cảm thấy thế nào ?
 Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ khi trong người cảm
thấy khó chịu, không bình thường.
 HS có ý thức vận dung kiến thức đã học vào thực tiễn …
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Hình trang 32, 33 SGK phóng to
 HS : Tìm hiểu bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
 GV kiểm tra 3 HS :
- Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa và nguyên
nhân ?
- Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Giới thiệu bài mới :

20

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS dựa vào bài học nêu câu trả
lời


BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
2. Hoạt động 2 : Quan sát hình SGK, kể chuyện (18’)
 MĐ : Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh
 HT : Cá nhân
 Nội dung :
- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và

thực hành trang 32 SGK.
- Cho HS lần lượt sắp xếp các hình ở trang 32 SGK thành 3
câu chuyện như yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm.
- Cho đại diện HS trình bày (mỗi nhóm 1 chuyện), lưu ý HS
quan tâm đến việc mô tả Hùng khi bị bệnh : đau răng, đau
bụng, sốt. Hùng cảm thấy thế nào ? (đau răng, đau bụng, sốt
cao)
- GV hỏi :
Kể tên 1 số bệnh em đã mắc ? (tiêu chảy, ho, sốt,…)
Em cảm thấy thế nào khi bị các bệnh trên ?
Em phải làm gì ?
- GV kết luận : cho HS đọc đoạn đầu Bạn cần biết trang 33.
3. Hoạt động 3 : Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi ! Con sốt” (10’)
 MĐ : HS biết nói với ba mẹ khi cảm thấy khó chịu
 HT : Nhóm, đóng vai
 Nội dung :
 Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân
bệnh. GV gợi ý tình huống :
- Lan bị đau bụng, đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan
em sẽ làm gì ?
- Đi học về, Hùng thấy người mệt và đau đầu, đau họng, bỏ
ăn. Hùng sẽ làm gì ?

 GV kết luận : Khi trong người bị khó chịu và không bình
thường, em phải báo cho cha mẹ biết để chữa trị.
 GV gọi HS đọc phần 2.
4. Hoạt động 4 : Củng cố (2’)
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS về học thuộc Bạn cần biết.


21

- HS làm việc cá nhân
- HS hoạt động nhóm : 3 nhóm / 3
câu chuyện
- HS trình bày :
 Hình 1, 4, 8
 Hình 6, 7, 9
 Hình 2, 3, 5
- HS : nhức đầu, sổ mũi, đau răng
- HS : mệt mỏi, chán ăn, khó chịu
- HS : báo cho cha mẹ biết
- 1 HS đọc

- HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo nhóm, đưa ra
tình huống
- Nhóm trưởng phân vai, hội ý lời
thoại, diễn xuất.
- HS lên đóng vai. Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc Bạn cần biết
- HS lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :


MÔN : KHOA HỌC

TUẦN : 8

Tiết 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU : HS biết :
 Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào.
 Nêu được chế độ ăn uống khi bị bệnh, đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. Pha được dung dịch ôrê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
 HS có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh, vận dung điều đã học vào cuộc
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình SGK phóng to.
 HS : Theo nhóm : 1 gói Ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước, 1 nắm gạo, ít muối, 1
bát, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
 GV kiểm tra 2 HS :
- Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khỏe mạnh hoặc
lúc bị bệnh ?
- Khi bị bệnh em cần phải làm gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Giới thiệu bài mới :
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
2. Hoạt động 2 : Chế độ ăn uống khi bị bệnh (7’)
 MĐ : HS hiểu chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường

 HT : Nhóm
 Nội dung :
 GV phát phiếu thảo luận ghi sẵn câu hỏi :
- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông
thường ?
- Với người bệnh nặng, nên cho món ăn đặc hay loãng ? Tại
sao ?
- Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho
ăn thế nào ?
 GV nhận xét và kết luận như Bạn cần biết SGK / trang 35
3. Hoạt động 3 : Thực hành chăm sóc người bị bệnh tiêu
chảy (11’)
 MĐ : Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy, HS
pha được Ô-rê-dôn, nấu cháo.
 HT : Nhóm
a. GV cho HS quan sát, đọc lời thoại hình 4, 5 trang 35 SGK.
Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống
như thế nào ?
b. GV yêu cầu các nhóm báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị để pha,
nấu cháo, …
(Nhóm 2 không yêu cầu nấu cháo)

22

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS dựa vào bài học trả lời
- HS trả lời

- HS làm việc theo nhóm, nhóm

trưởng điều khiển.
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS thực hiện
- HS đọc lời thoại giữa bà mẹ và
bác sĩ
- Vài HS lặp lại.
- Nhóm 1 : đọc hướng dẫn ghi


c. GV theo dõi, giúp đỡ
d. GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước lớp.
- GV nhận xét phần thực hành.
4. Hoạt động 4 : Đóng vai (10’)
 MĐ : Vận dụng điều đã học vào cuộc sống
 HT : Nhóm, phân vai
 Nội dung :
- GV gợi ý về tình huống để HS có thể đóng vai.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình diễn
- GV nhận xét, tuyên dương, trao giải cho nhóm diễn xuất
tốt nhất.
5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn về nhà có ý thức tự chăm sóc khi bị bệnh.


trên gói
- Nhóm 2 : hình 7/tr.35 SGK
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện nhóm thực hành

- HS lắng nghe để có thể đóng
vai.
- HS làm việc nhóm
- Nhóm trưởng phânvai theo tình
huống.
- Nhận xét
- HS đọc SGK

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
 HS biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
 HS kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 Giáo dục HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 36, 37 SGK phóng to.
 HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)

 MĐ : Kiểm tra kiến thức cũ
 HT : Cá nhân
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
 GV gọi 2 HS trả lời :
Khi bị bệnh, cần cho người bệnh ăn uống thế nào ?
Khi người thân bị tiêu chảy em chăm sóc thế nào ?
 GV nhận xét, ghi điểm.

23

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời theo bài học
- HS trả lời
- HS nghe


 Giới thiệu bài mới :
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
2. Hoạt động 2 : Thảo luận về biện pháp phòng tránh tai
nạn đuối nước (7’)
 MĐ : Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng
tránh đuối nước
 HT : Nhóm đôi, cá nhân
 Nội dung :
 GV cho HS thảo luận :
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình 1, 2, 3 SGK.
Theo em, việc nào nên làm và không nên làm ?
- Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông
nước ?

 GV chốt : không chơi đùa gần ao hồ, sông suối. Giếng nước
phải xây thành cao, có nắp đậy. Chấp hành tốt về an toàn giao
thông thủy. Không lội qua sông khi mùa lũ, dông bão.
3. Hoạt động 3 : Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi,
đi bơi (10’)
 MĐ : Nêu 1 số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi.
 HT : Nhóm, cá nhân
 Nội dung :
 GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
hình 4, 5 / tr.37 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi :
- Hình minh họa cho em biết điều gì ?
- Theo em, nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
- Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?
 Cho HS trình bày, nhận xét.
 GV nhận xét, chốt lại : chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi nào có
người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các qui định của bể
bơi, khu vực bơi.
4. Hoạt động 4 : Thảo luận (10’)
 MĐ : Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động
các bạn cùng thực hiện
 HT : Nhóm, sắm vai
 GV chia lớp thành 3 nhóm, giao 1 nhóm / 1 tình huống, các
em tập ứng xử :
- Hùng, Nam chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần
nhà tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào ?
- Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước, định cúi
xuống để lấy. Lan sẽ làm gì ?
- Khi đi qua sông trên đò ngang, em nên ngồi như thế nào ?
 Các nhóm sắm vai hoặc nêu cách xử lí.
 GV và HS thống nhất với các cách xử lí an toàn nhất.

5. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết ở SGK.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm tích cực tham
gia xây dựng bài.
- Chuẩn bị : Ôn tập.

24

- HS hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc to Bạn cần biết (2 ý đầu)

- HS hoạt động nhóm, xem hình
4, 5 SGK.
- HS: bơi bể bơi, bơi ở bờ biển
- HS : ở bể bơi có người và cứu
hộ
- HS : khởi động, tắm lại sau khi
bơi …
- HS đọc Bạn cần biết mục cuối
cùng

- HS hoạt động nhóm : thảo luận
hoặc sắm vai
- Có thể sắm vai nêu cách xử lí
- Có thể sắm vai nêu cách xử lí
- Thảo luận nêu cách xử lí
- HS nhận xét đưa ra cách xử lí
đúng

- HS đọc to
- Học thuộc Bạn cần biết


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : KHOA HỌC
TUẦN : 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
Tiết 18 : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
 Củng cố lại kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
 Trình bày trước nhóm, lớp các kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người …, vai
trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
HS hệ thống hóa được những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế.
 HS áp dụng những kiến thức cơ bản vào cuộc sống hàng ngày, có ý thức phòng bệnh, phòng
tai nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Phiếu câu hỏi ôn tập (dựa vào 4 câu hỏi ôn SGK / tr.38.
 HS : Phiếu ghi tên thức ăn, uống của các em tuần qua.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
 MĐ : Xem HS có ăn đủ chất dinh dưỡng không
 HT : Nhóm đôi
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân
đối ?
- GV cho nhóm đôi đổi phiếu nhau, đánh giá xem có ăn cân
đối chưa, thay đổi món thường xuyên chưa ?

- GV thu phiếu, nhận xét.
- GV giới thiệu bài mới :
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
2. Hoạt động 2 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng (18’)
 MĐ : Củng cố kiến thức về con người, sức khỏe
 HT : Cá nhân
 Nội dung :
 GV sử dụng các phiếi ghi sẵn câu hỏi để trong hộp (từ bài 111)
- Con người cần gì để sống ?
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người và môi trường.
- Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan : tiêu hóa, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. Điều gì xảy ra
nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động ?
- Kể tên một số thức ăn có chất bột đường. Nêu vai trò của
chất bột đường đối với cơ thể ?
- Kể tên một số thức ăn chứa chất béo. Vai trò của chất béo
đối với cơ thể ?
- Kể tên một số thức ăn chứa đạm. Vai trò của đạm với cơ
thể ?
- Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ.
- Vẽ, ghi nội dung tháp dinh dưỡng.

25

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS:có nhiều loại thức ăn, đủ
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí
- HS dựa vào kiến thức đã học
nhận xét, đánh giá chế độ ăn uống


- Từng HS bốc thăm, trả lời, nhận
xét
- Ô xi, nước, ăn, …
- HS vẽ sơ đồ trên bảng
- HS : nhờ sự phối hợp hoạt động
nhịp nhàng giữa các cơ quan trên
 trao đổi chất bình thường, …
cơ thể sẽ chết.
- Gạo, ngô, mì, sắn, khoai…, …
cung cấp năng lượng
- Mỡ, dầu, lạc, vừng, … giàu năng
lượng, hấp thụ vitamin A, D, E, K
- Thịt, đậu, trứng, … làm cơ thể
lớn lên
- Cần cho hoạt động sống của cơ
thể, xây dựng cơ thể, tiêu hóa
- HS vẽ, ghi đủ nội dung
- Đạm động vật bổ, khó tiêu, đạm
thực vật dễ tiêu …


×