Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 6 bài tập vận dụng định luật ôm vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.17 KB, 11 trang )

Kiểm tra bài cũ



1/ Phát biểu , viết hệ thức của định luật Ôm ; cho biết tên,đ ơn vị của các đại lượng.(5đđ)
- Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây ,tỉ lệ nghịch với điện
trở của dây . (2đ)
- Hệ thức (1,5đ):
trong đó: U : hiệu điện thế,đơn vị đo là (V)



-

I :cường độ dòng điện, đơn vị đo là(A)

U R :điện trở, đơn vị đo là(Ω )
2/ Trong đoạn mạch gồm 2 điện R
trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện , hiệu điện thế và điện trở tương đương có công thức
I=

như thế nào? (3đ)
I = I1 = I2 ,

U = U1 + U2.

, Rtđ = R1+ R2


Bài 4:


Mở rộng cho đoạn mạch n điện trở mắc song song:

I = I1 + I2 +...+ In
U = U1 = U2 =...= Un
1
1
1
1
=
+
+ ... +
R
R1 R 2
Rn


Các bước giải bài tập Vật lí
*Bước 1: Tóm tắt các dữ kiện :




- Đọc kỹ đề bài (chứ không phải thuộc đề bài ). Tìm hiểu ý nghóa của những thuật ngữ, có thể tóm
tắt ngắn, chính xác
- Dùng kí hiệu tóm tắt đề bài cho gì? Hỏi gì? Dùng hình vẽ để mô tả lại tình huống, minh họa nếu
cần.

*Bước 2: Phân tích nội dung để làm sáng tỏ bản chất vật lí của các dữ kiện đã cho và cái cần tìm, xác định
phương hướng ,vạch ra kế họach giải: theo hướng phân tích đi lên .
*Bước 3: Lựa chọn cách giải cho phù hợp

*Bước 4: Kiểm tra xác nhận kết quả và biện luận .


Cho 2 ñiện trở R1= 100 Ω, R2 = 150 Ω mắc song song vào nguồn điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch(2đ)

Rtd =

R1.R2
100.150
=
= 60Ω
R1 + R2 100 + 150


BÀI 1




Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1= 5Ω.
Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V,ampe kế chỉ 0,5 A.



a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

R1 = 5Ω

b/ Tính điện trở R2


U =6V

Tóm tắt

I= 0,5 A
a) Rtđ=? (Ω)
b) R2 = ? (Ω)
R2

R1

V
A

K

A

B


BÀI 1


Tóm tắt

R1 = 5Ω
U =6V
I= 0,5 A
a) Rtđ=? (Ω)

b) R2 = ? (Ω)



Giải

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Ta có:
b) Điện trở R2:

U
U 6
I
=

R
=
=– R1 = 12Ω
Ta có: Rtñ = R1 + R
R2 ⇒ R2td = Rtñ
I
0.5
td
R2 = 12 - 5 = 7(Ω)

Đáp số: a/ 12Ω
b/ 7(Ω)







BÀI 2
Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.2, trong đó R1=10Ω,
ampe kế A1 chỉ 1,2A; ampe kế A chỉ 1,8A
a/ Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch

Tóm tắt:
R1= 10Ω

b/ Tính điện trở R2

I1 =1,2 A
I = 1,8 A
a)UAB =? (V)

R1

A1
R2
A
K

A
+

B
-


b) R2 = ? (Ω)


BÀI 2
Giải:
Tóm tắt: tắt:
Tóm
R1= 10Ω,
R
10Ω,
1= A,
I1 =1,2
II 1= 1,8
=1,2
A,
A
I = 1,8 A

a) Hiệu điện thế U AB của đoạn mạch:
Ta có:

⇒ U 1 = I1.R1 -> U 1 = 1,2.10= 12 V

I=

U
R

Do R1 // R2 nên UAB= U1= U2= 12V
b) Điện trở R2:


a)UAB =? (V)
b) R2 = ? (Ω)

a)UAB =? (V)
b) R2 = ? (Ω)

mà U2= U1= UAB ( do R1 // R2 ).

U2
LạR
i 2có=
I= I1+I2 ⇒ I2= I - I1 ->
I2

I2 =1,8 – 1,2 = 0,6 A

Vậy ta được
Đs: a/ 12 V
b/ R2= 20Ω

R2 =

U 2 12
=
= 20Ω
I2
0.6



Bài 3




Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.3, trong đó
R1=15Ω,R2= R3= 30 Ω, UAB = 12V

Tóm tắt:

a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

R1= 15Ω

b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

UAB =12V ,
R2 =R3 =30 Ω
a) RAB =? (Ω)

R2
R1

b) I1 = ? (A)
I2 = ? (A)
I3 =? (A)`

R3

A

K

A B


a) Điện trở mạch MB:
Tóm tắt:
R1= 15Ω
UAB =12V ,
R2 =R3 =30 Ω

RMB =

Baøi 3

R1.R2
30.30
=
= 15Ω
R1 + R2
30 + 30

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB= RMB+R1 = 15+15 = 30 Ω
b) Cường độ dòng điện qua R 1 là:

a) RAB =? (Ω)
b) I1 = ? (A)
I2 = ? (A)


Vì R1 nối U
tiếAB
p RMB12
nên

I3 =? (A)

⇒ UMB R
= IMB.RMB
30 = 0,4. 15= 6 (V)
AB

I =

=

=I1=
0.4IMB
A = IAB = 0.4A

Vì R2 // R3 nên UMB= U2=U3
Vậy:

vaø

ĐS: 30 Ω; 0,4 A; 0,2 A

I2 =

U2 6

= = 0.2 A
R2 30

I3 =

U3
6
=
= 0.2 A
R3 30


BÀI TẬP VỀ NHÀ
Cho mạch điện như hình vẽ :

A
+

A

B
-

Biết R1 = 100Ω , R2 = 150Ω , R3 = 40Ω , U = 90
V.

R3
R1
R2


a. Tính R tđđ.
b. Tính cđdđ qua mỗi điện trở .



×